Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Kế toán ngân hàng thương mại HDV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.47 KB, 26 trang )

Kế toán Ngân hàng thương mại

Giảng viên: Ths Đinh Đức Thịnh
Chủ nhiệmBộmôn Kế toán Ngân hàng
Học viện Ngân hàng

08/29/17


Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn
I. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn và kế toán
huy động vốn
1. Ý nghĩa của nguồn vốn huy động
2. Nội dung kinh tế của các nguồn vốn huy động
3. Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ huy động vốn
4. Nguyên tắc hạch toán lãi trong nghiệp vụ huy động vốn
II. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn
1. Kế toán tiền gửi
2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm
3. Kế toán nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá
2

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Những vấn đề cơ bản




Ý nghĩa nghiệp vụ huy động vốn


 Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn
 Có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của NH
Muốn huy động vốn các NHTM cần thực hiện tốt
 Lãi suất huy động hợp lý
 Thủ tục đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng, an toàn
 Có nhiều sản phẩm dựa trên nền tảng CNTT hiện đại
 Mở rộng mạng lưới hợp lý
 Thái độ, phong cách giao dịch của cán bộ ngân hàng
 Tuyên truyền quảng bá sản phẩm
 Xây dựng hình ảnh ngân hàng
 Tham gia bảo hiểm tiền gửi
3

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Các loại nguồn vốn huy động


Tiền gửi





Tiền gửi tiết kiệm






Không kỳ hạn
Có kỳ hạn

Phát hành các GTCG (kỳ phiếu, trái phiếu, CDs)






Không kỳ hạn
Có kỳ hạn

Phát hành ngang giá
Phát hành có chiết khấu
Phát hành có phụ trội

Vốn đi vay




Vay tại thị trường liên ngân hàng
Vay của NHNN
Vay của nước ngoài
4

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước



Tài khoản sử dụng

















TK421: Tiền gửi của KH trong nước bằng VND (Dư có)
TK422: Tiền gửi của KH trong nước bằng ngoại tệ (Dư có)
TK423: Tiền gửi tiết kiệm bằng VND (Dư có)
TK424: Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ & vàng (Dư có)
TK431: Mệnh giá GTCG bằng đồng Việt nam (Dư có)
TK434: Mệnh giá GTCG bằng ngoại tệ & vàng (Dư có)
TK432: Chiết khấu GTCG bằng VND (Dư nợ)
TK435: Chiết khấu GTCG bằng ngoại tệ & vàng (Dư nợ)
TK433: Phụ trội GTCG bằng VND (Dư có)
TK436: Phụ trội GTCG bằng ngoại tệ & vàng (Dư có)
TK49 : Lãi & phí phải trả cho tiền gửi (Dư có)

TK388: Chi phí chờ phân bổ (Dư nợ)
TK801: Chi phí trả lãi tiền gửi (Dư nợ)
TK803: Chi phí trả lãi phát hành giấy tờ có giá (Dư nợ)
TK1011/1031: TM tại quỹ bằng VNĐ/bằng ngoại tệ (Dư nợ)

5

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kết cấu tài khoản 42
Nội dung: Dùng để phản ánh số tiền mà khách hàng
đang gửi tại NH

Tài khoản 42
Khách hàng rút tiền

Khách hàng gửi tiền
Dư Có: Số tiền KH
đang gửi tại NH

6

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kết cấu tài khoản 431/434
Nội dung: Phản ánh giá trị GTCG phát hành theo
mệnh giá và việc thanh toán GTCG đáo hạn trong kỳ


Tài khoản 431/434
Thanh toán GTCG

Mệnh giá GTCG

(khi Đáo hạn)

(khi Phát hành)

Dư có: GTCG mà
TCTD đang phát
hành

7

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kết cấu tài khoản 432/435
Nội dung: Phản ánh giá trị chiết khấu GTCG phát sinh
khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành GTCG có
chiết khấu và việc phân bổ giá trị chiết khấu trong kỳ

Tài khoản 432/435
Chiết khấu GTCG
phát sinh trong kỳ
(khi Phát hành)

Phân bổ chiết khấu
GTCG trong kỳ

(Định kỳ)

Dư Nợ: Chiết khấu
GTCG chưa phân bổ
trong kỳ
8

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kết cấu tài khoản 433/436
Nội dung: Phản ánh giá trị phụ trội GTCG phát sinh
khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành GTCG có
phụ trội và việc phân bổ giá trị phụ trội trong kỳ

Tài khoản 433/436
Phân bổ phụ trội
GTCG trong kỳ
(Định kỳ)

Phụ trội GTCG
phát sinh trong kỳ
(khi Phát hành)
Dư Có: Phụ trội
GTCG chưa phân bổ
trong kỳ

9

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước



Kết cấu tài khoản 49
Nội dung: Phản ánh số lãi dồn tích tính trên các tài
khoản nguồn vốn mà TCTD phải trả khi đáo hạn

Tài khoản 49
Số tiền lãi thanh
toán cho KH

Số tiền lãi phải
trả dồn tích

(Đáo hạn)

(Định kỳ)
Dư Có: Số tiền lãi
phải trả dồn tích
chưa thanh toán

10

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kết cấu tài khoản 388
Nội dung: Phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh
nhưng có liên quan đến kqkd của nhiều kỳ kế toán và
việc phân bổ các khoản chi phí này vào chi phí của các
kỳ kế toán


Tài khoản 388
Chi phí trả trước
chờ phân bổ

Chi phí trả trước được
phân bổ trong kỳ

(Đầu kỳ)

(Định kỳ)

Dư Nợ: CP trả trước
chưa được phân bổ

11

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kết cấu tài khoản 80
Nội dung: Phản ánh chi phí trả lãi phát sinh trong kỳ
kế toán

Tài khoản 80
Chi phí trả lãi phát
sinh trong kỳ

Chi phí trả lãi được
thoái chi trong kỳ


Dư Nợ: CP trả lãi
trong kỳ

12

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Nguyên tắc hạch toán lãi


Áp dụng nguyên tắc kế toán: Cơ sở dồn tích
Chi phí trả lãi phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh (A) theo kỳ
kế toán chứ không phải thời điểm thực phát sinh luồng tiền chi ra (B)
T.hợp

Chi phí

A= B
TK49
(1a)
(1b)
(1c)

(2)
Cuối kỳ

Định kỳ
TK388


(1)
Đầu kỳ
13

(2a)
(2b)
(2c)

Định kỳ
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Quy trình kế toán TG KKH
Tiền gửi/KH

TK thích hợp
GNT, ctừ t.to

Bảng kê tính

Chi phí trả
lãi

lãi hàng tháng

Séc lĩnh TM, ctừ t.to

TK thích hợp bao gồm: TM, TG của KH khác cùng NH, TK
thanh toán vốn giữa các NH…

 NH tính lãi cho khách hàng theo phương pháp tích số, vào ngày
gần cuối tháng và lãi được nhập gốc


14

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Ví dụ tính lãi theo tích số
Ngày
(1)

Số dư
(2)

Số ngày thực tế
(3)

27/7 mang sang

1.280.000

4

31/07/05

720.000

4


04/08/05

1.800.000

10

14/08/05

5.900.000

2

16/08/05

3.500.000

8

24/08/05

9.600.000

3

27/08/05

---

--= 31


Tích số
(=2*3)

Tổng tích số

Tổng tích số * l/s (tháng)
Lãi tháng =
30
15

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kế toán Tiền gửi tiết kiệm KKH





Tương tự Kế toán tiền gửi KKH, không được hưởng dịch
vụ thanh toán, chỉ nộp và rút tiền mặt.
Tính lãi: theo phương pháp tích số
Thời điểm tính lãi:





Tính lãi tròn tháng

Tính lãi vào ngày gần cuối tháng cho tất cả các KH

Hạch toán:




Nếu khách hàng đến lĩnh lãi vào ngày tính lãi thì trả lãi cho
khách hàng bằng tiền mặt
Nếu KH không đến lĩnh lãi thì lãi lại được nhập gốc

16

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kế toán Tiền gửi tiết kiệm CKH





Nguyên tắc: Gửi có kỳ hạn thì không được rút trước hạn,
nếu rút trước hạn sẽ phải hưởng lãi suất khác nhỏ hơn
lãi suất đúng hạn (Tùy vào chính sách của mỗi NH)
Tính lãi theo món
Hình thức trả lãi:








Trả lãi định kỳ
Trả lãi khi đáo hạn

Hàng tháng: phải hạch toán lãi để ghi nhận vào chi phí
trả lãi đều đặn, lãi hàng tháng tuyệt đối không nhập gốc
Khi đáo hạn nếu KH không đến lĩnh tiền, NH sẽ nhập lãi
vào gốc và mở cho KH một kỳ hạn mới tương đương với
kỳ hạn cũ theo mức lãi suất hiện hành.
17

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Sơ đồ hạch toán tiết kiệm có kỳ hạn
Loại trả lãi trước:
388

TG tiết kiệm của KH

HT lãi hàng tháng
Số tiền
gốc KH
gửi

Chi phí trả
lãi


1011

Loại trả lãi sau:
TG tiết kiệm
của KH/Kỳ hạn
mới

Lãi phải trả

Chi phí trả lãi

Lãi hàng tháng

Lã
i

TG tiết kiệm của
KH

1011

Số tiền gốc KH gửi

Gốc
Lã
i

18


Gốc

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Xử lý trường hợp KH rút trước hạn
Loại trả lãi trước:

388

TG tiết kiệm/KH
Số tiền
gốc KH
gửi

Lãi trả trước

Chi phí trả lãi
HT lãi hàng tháng

1011
Thoái chi lãi

Loại trả lãi sau:

Trả lãi

Lãi phải trả

Chi phí trả lãi TG tiết kiệm của KH


Lãi dự trả hàng tháng

1011

Số tiền gốc KH gửi

Trả gốc
Thoái chi số lãi đã dự trả

19

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kế toán phát hành GTCG




Vì sao các NHTM phải phát hành kỳ phiếu, trái phiếu NHTM?
Phát hành khi nào?
Các sản phẩm chủ yếu được các NHTM Việt Nam sử dụng

1. Ngang giá

a) Trả lãi theo b) Trả lãi khi
định kỳ
đáo hạn


c) Trả lãi
trước

2. Có phụ trội a) Trả lãi theo b) Trả lãi khi
định kỳ
đáo hạn

c) Trả lãi
trước

3. Chiết khấu a) Trả lãi theo b) Trả lãi khi
định kỳ
đáo hạn

c) Trả lãi
trước

20

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kế toán phát hành GTCG trả lãi sau
Trường hợp Phát hành Ngang giá
TK MG GTCG

TK Thích hợp

TK Lãi phải trả


Mệnh giá

TK Chi phí trả
lãi FHGTCG

Dự trả lãi tháng
Thanh toán Lãi

Thanh toán MG

 Trường hợp quá hạn KH mới đến lĩnh tiền thì KH sẽ được
hưởng lãi dôi ra trên MG, theo lãi suất KKH.
21

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kế toán phát hành GTCG trả lãi sau
Trường hợp Phát hành có Chiết khấu
TK MG GTCG

TK Chi phí trả
lãi FHGTCG

TK Chiết khấu GTCG
Phân bổ chiết khấu (tháng)
CK

MG


TK Thích hợp
ST thu vào

TK Lãi phải trả

Thanh toán Lãi

Dự trả lãi tháng

Thanh toán MG

 Trường hợp quá hạn KH mới đến lĩnh tiền thì KH sẽ được
hưởng lãi dôi ra trên MG, theo lãi suất KKH.
22

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kế toán phát hành GTCG trả lãi sau
Trường hợp Phát hành có Phụ trội
TK Chi phí trả
lãi FHGTCG

TK Phụ trội GTCG

TK Thích hợp

Phân bổ phụ trội tháng
PTrội


ST thu vào

TK MG GTCG

TK Lãi phải trả
Dự trả lãi tháng

MG
Thanh toán MG

Thanh toán Lãi

23

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kế toán phát hành GTCG trả lãi trước
Trường hợp Phát hành Ngang giá
TK MG GTCG

TK Chi phí trả
lãi FHGTCG

TK CP chờ phân bổ
Phân bổ lãi tháng

Lãi trả trước
MG


TK Thích hợp
Số tiền thu về

Thanh toán GTCG khi đáo hạn

 Trường hợp quá hạn KH mới đến lĩnh tiền thì KH sẽ được hưởng
lãi dôi ra trên MG, theo lãi suất KKH.
24

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kế toán phát hành GTCG trả lãi trước
Trường hợp Phát hành có Chiết khấu
TK MG GTCG

TK CK GTCG

TK Chi phí trả
lãi FHGTCG

Phân bổ CK tháng
Giá trị CK
MG

TK CP chờ phân bổ
Phân bổ lãi tháng

Lãi trả trước


TK Thích hợp
Số tiền thu về

Thanh toán GTCG khi đáo hạn

25

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


×