Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Quần thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.62 KB, 7 trang )

Quần thể (P1)
Bài 1.

Quần thể là

A. một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào
những thời gian khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
B. tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào
một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
C. tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào một
thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
D. tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào các thời
điểm khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
Bài 2.

Ý có nội dung không đúng khi nói về các giai đoạn trong quá trình hình thành quần thể sinh vật là

A. Những cá thể nào không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác. Những cá thể còn lại
thích nghi dần với điều kiện sống.
B. giữa các cá thể cùng loài gắn bó với nhau về các mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể
không ổn định, không thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
C. giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua cá mối quan hệ sinh thái và dần hình
thành quẩn thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
D. đầu tiên, một số cá thể cùng loài phát tán tới một môi trường sống mới. Những cá thể nào không
thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác.
Bài 3.

Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể:

A. đàn voi ở rừng Tánh Linh.
B. đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa.


C. rừng cọ ở Vĩnh Phú.
D. cá ở Hồ Tây.
Bài 4.

Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể?

A. Voi Châu phi trong rừng.
B. Các cây rau muống ven hồ.
C. Cá rô phi đơn tính.


D. Sen trong đầm.
Bài 5.

Hình thức không thuộc cạnh tranh cùng loài là

A. các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
B. tự tỉa thưa trong quần thể thực vật khi ta gieo với mật độ quá dày.
C. các con cò cái tranh giành nơi làm tổ.
D. Cỏ dại lấn át lúa.
Bài 6.

Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?

A. Các cây cỏ trong một ruộng lúa.
B. Các con cá trong ao.
C. Các con chim trong rừng.
D. Bầy trâu rừng trong một khu rừng.
Bài 7.


Hiện tượng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là

A. cộng sinh.
B. quần tụ.
C. hội sinh.
D. kí sinh.
Bài 8.

Hiện tượng sống bầy đàn ở cá, sống bầy đàn ở chim là các ví dụ về mối quan hệ

A. hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
B. cạnh tranh nguồn sống giữa các cá thể trong quần thể.
C. hỗ trợ giữa các cá thể trong quần xã.
D. cạnh tranh nguồn sống giữa các cá thể trong quần xã.
Bài 9.

Ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là

A. con người trong xen canh giữa ngô và lạc.
B. hải quỳ và tôm ký cư luôn di chuyển cùng nhau.
C. các loài ong, kiến, mối luôn sống thành đàn.


D. các loài cây mọc cùng sống trong một khu rừng.
Bài 10. Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì thể thường xảy ra mối quan hệ
A. hỗ trợ.
B. cộng sinh.
C. hội sinh.
D. cạnh tranh.
Bài 11. Ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là

A. Ở loài linh dương đầu bò, các cá thể khi hoạt động thường theo đàn có số lượng rất lớn, khi gặp vật
ăn thịt cả đàn bỏ chạy, con yếu sẽ bị vật ăn thịt tiêu diệt.
B. Ở cá, nhiều loài khi hoạt động chúng di cư theo đàn có số lượng rất động nhờ đó chúng giảm lượng
tiêu hao oxi, tăng cường dinh dưỡng, chống lại các tác nhân bất lợi.
C. Ở loài khỉ, khi đến mùa sinh sản các con đực đánh nhau để tìm ra con khoẻ nhất, các con đực yếu hơn
sẽ phải di cư đến một nơi khác, chỉ có con đực khoẻ nhất được ở lại đàn.
D. Ở thực vật, tre lứa thường có xu hướng quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió
bão, giúp chúng sinh trưởng phát triển tốt hơn.
Bài 12. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra khi
A. khi các cá thể có cùng một nhu cầu dinh dưỡng và trước cùng một nguồn dinh dưỡng, khi đó xảy ra
sự cạnh tranh dinh dưỡng.
B. khi hai cá thể có cùng một tập tính hoạt động, sống trong cùng một môi trường nên chúng mâu thuẫn
với nhau dẫn đến cạnh tranh.
C. mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi
cá thể trong quần thể.
D. khi các cá thể sống trong các khu vực khác nhau, khi chúng xâm phạm nơi của nhau thì sự cạnh tranh
diễn ra.
Bài 13. Ví dụ không phải thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là
A. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có
hiện tượng một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật.
B. Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, doạ nạt nhau bằng
tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ cơ thể nhất là nơi sống.


C. Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau . Như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng
ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
D. Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão.
Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau.
Bài 14. Hiện tượng thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là
A. tự tỉa thưa ở thực vật.

B. cùng nhau chống đỡ kẻ thù.
C. cùng nhau đối phó với điều kiện bất lợi.
D. một số loài sống kí sinh trên cơ thể loài khác.
Bài 15. Ví dụ thể hiện một quần thể sinh vật là
A. đàn khỉ sống trong một khu rừng.
B. một đàn gà sống trong một khu vườn.
C. các con chim đậu trên một cây.
D. các con hổ sống trong vườn thú.
Bài 16. Ý có nội dung không đúng khi nói về vai trò quan hệ hỗ trợ trong quần thể là
A. làm tăng khả năng kiếm mồi của các cá thể.
B. giúp cho quần thể ngày càng phát triển.
C. làm tăng khả năng sống sót của các cá thể.
D. khai thác tối ưu nguồn sống.
Bài 17. Khi mật độ tăng cao, các cá thể trong quần thể sẽ
A. tăng cường hỗ trợ cho nhau.
B. sinh trưởng, phát triển tốt hơn.
C. cạnh tranh với nhau gay gắt để giành thức ăn, nơi ở.
D. kiếm thức ăn dễ dàng hơn.
Bài 18. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới
A. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.


B. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.
C. duy trì mật độ cá thể trong quần thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Bài 19. Ví dụ nào sau đây không thể hiện hiệu quả nhóm?
A. Những cây sống theo nhóm chịu gió bão tốt hơn những cây sống riêng lẻ.
B. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng
rẽ.

D. Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20°C - 30°C. Khi nhiệt độ xuống dưới 0°C
cây ngừng quang hợp.
Bài 20. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khái niệm quần thể?
A. Nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung.
B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
C. Các cá thể trong quần thể cùng trong khu phân bố xác định.
D. Các cá thể có khả năng giao phối với nhau.
Bài 21. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc gia Cát Tiên.
B. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương.
C. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì.
D. Những con cá sống trong Hồ Tây.
Bài 22. Ý nghĩa của sự cạnh tranh cùng loài là
A. đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức phù hợp với nguồn sống.
B. làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
C. làm suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
D. làm tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
Bài 23. Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây?


A. Kí sinh cùng loài.
B. Quan hệ cạnh tranh.
C. Quần tụ cá thể.
D. Quan hệ cộng sinh.
Bài 24. Các cây thông nhựa sống liền nhau thường có hiện tượng liền rễ. Các cây liền rễ sinh trưởng
nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là biểu hiện của mối quan hệ
A. hỗ trợ cùng loài.
B. cộng sinh.
C. hội sinh.
D. hợp tác.

Bài 25. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giúp các cá thể kiếm ăn tốt hơn, chống chịu với điều
kiện bất lợi tốt hơn.
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm giảm khả năng sinh sản của các cá thể.
C. Kết quả của quan hệ hỗ trợ là một nhóm cá thể của quần thể sẽ tách ra tìm nơi ở mới.
D. Các con đực tranh giành con cái là một biểu hiện của quan hệ hỗ trợ.
Bài 26. Hiện tượng nào sau đây thể hiện hiệu quả nhóm?
A. Hổ ăn thịt hươu.
B. Cỏ dại cạnh tranh chất dinh dưỡng, ánh sáng với cây trồng.
C. Trùng roi sống trong ruột mối.
D. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó ăn thịt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
Bài 27. Nhóm sinh vật nào sau đây không thuộc quần thể?
A. Cá trắm cỏ trong ao.
B. Cá rô phi đơn tính trong hồ.
C. Bèo hoa dâu trên mặt ao.
D. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa.


Bài 28. Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối ?
A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
D. Những con cá sống trong cùng một cái hồ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×