Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Quần thể 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.05 KB, 5 trang )

Quần thể (P3)
Bài 1. Mật độ cá thể của quần thể là
A. số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị diện tích của quần thể.
B. số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị thể tích của quần thể.
C. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
D. khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Bài 2. Kích thước của quần thể là
A. số lượng cá thể hoặc khối lượng trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của
quần thể đó.
B. khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống
của quần thể đó.
C. số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể trong khoảng không gian
của quần thể.
D. số lượng cá thể hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian
sống của quần thể đó.
Bài 3. Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm bảo
cho
A. các cá thể trong quần thể có thể chống đỡ trước kẻ thù.
B. các cá thể trong quần thể có thể đối phó với thiên tai.
C. các cá thể trong quần thể có thể giúp nhau tìm kiếm thức ăn.
D. quần thể có khả năng duy trì nòi giống.
Bài 4. Ý có nội dung không phải là nguyên nhân làm cho quần thể bị suy thoái dẫn đến diệt vong khi
kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu là
A. số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng
chống chọi với những thay đổi của môi trường.
B. số lượng cá thể của quần thể ít, làm cho kẻ thù càng tăng cường tìm kiếm vì vậy số lượng của nó lại
càng giảm nhanh hơn.
C. số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể
đực với cá thể cái ít.
D. số lượng cá thể trong quần thể quá ít, nên hiện tượng giao phối gần xảy ra nhiều, làm cho đặc điểm có
hại ngày càng nhiều đe doạ sự tồn tại của quần thể.


Bài 5. Kích thước tối đa của quần thể là
A. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được khi trong quần thể sự cạnh tranh giữa các
quần thể diễn ra.
B. tổng khối lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
C. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường.
D. tổng khối lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt đượckhi trong quần thể sự cạnh tranh giữa
các quần thể diễn ra.
Bài 6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kích thước của quần thể là
A. mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất - nhập cư, nguồn sống.
B. khối lượng tối đa của cá thể, mức sinh sản, mức xuất - nhập cư.
C. mức sinh sản, mức tử vong, kích thước tối đa của cá thể.
D. mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư, mức nhập cư.
Bài 7. Mức sinh sản của quần thể là
A. hiệu số giữa số cá thể được sinh ra với số cá thể bị chết đi.
B. số cá thể được sinh ra trong thời gian tồn tại của quần thể.


C. số cá thể sống sót đến tuổi trưởng thành của quần thể.
D. số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian xác định.
Bài 8. Mức nhập cư là
A. là hiệu số giữa số cá thể chuyển đến với số cá thể chuyển đi.
B. số cá thể từ các quần thể khác chuyển đến sống trong quần thể.
C. số cá thể chuyển đến trong thời gian tồn tại của quần thể.
D. số cá thể từ quần thể chuyển đến sống ở các quần thể khác.
Bài 9. Cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thống nhất, mối tương quan giữa
A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tự vong của quần thể.
B. mức nhập cư và mức xuất cư của quần thể.
C. tỉ lệ sinh sản và mức xuất cư của quần thể.

D. tỉ lệ tử vong và mức nhập cư của quần thể.
Bài 10. Kích thước của quần thể có thể tăng lên trong trường hợp nào sau đây?
A. Mức độ sinh sản nhỏ hơn mức độ tử vong.
B. Mức độ sinh sản lớn hơn mức độ tử vong.
C. Nhập cư nhỏ hơn xuất cư.
D. Mức độ sinh sản bằng mức độ tử vong.
Bài 11. Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi:
A. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.
B. Môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.
C. Mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở.
D. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Bài 12. Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và
hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?
A. Phân bố cá thể
B. Kích thước của quần thể
C. Tăng trưởng của quần thể
D. Biến động số lượng cá thể
Bài 13. Trong tự nhiên nhóm loài nào dưới đây thường có tỉ lệ đực: cái khác 1:1?
A. Ong, kiến, mối.
B. Bồ câu núi, gà rừng, ngỗng trời.
C. Linh dương đầu bò, ngựa vằn.
D. Cá hồi, cá chép.
Bài 14. Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là:
A. Môi trường sống
B. Ngoại cảnh
C. Nơi sinh sống của quần thể
D. Ổ sinh thái
Bài 15. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố các cá thể hợp lý hơn.

C. Đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
D. Số lượng các cá thể trong quần thể duy tri ở mức độ phù hợp.
Bài 16. Giữa các sinh vật cùng loài có hai mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ và cạnh tranh
B. Quần tự và hỗ trợ
C. Ức chế và hỗ trợ
D. Cạnh tranh và đối địch


Bài 17. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?
A. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
B. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
C. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể
D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Bài 18. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. Tăng mật độ cá thể , khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
B. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau.
C. Giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với nguồn sống của môi trường.
D. Tăng số lượng cá thể trong quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
Bài 19. Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi sống
nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh
tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để.
A. tăng hàm lượng oxy trong nước nhờ sự quang hợp của rong.
B. Bổ sung lượng thức ăn cho cá.
C. Giảm sự cạnh tranh của hai loài.
D. Làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi.
Bài 20. Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chóng phát
triển?
A. Cây gỗ ưa sáng
B. Cây thân cỏ ưa sáng

C. Cây bụi chịu bóng
D. Cây gỗ ưa bóng
Bài 21. Màu sắc đẹp và sặc sỡ của con đực thuộc nhiều loài chim có ý nghĩa chủ yếu là:
A. Nhận biết đồng loại
B. Dọa nạt
C. Khoe mẽ với con cái trong mùa sinh sản
D. Báo hiệu
Bài 22. Trong điều kiện mùa đông ở miền Bắc nước ta, người ta thường gặp các loài ếch nhái, rắn ở:
A. ven lũy tre làng
B. Trong các vườn cây rậm rạp.
C. Trong các hang hốc ven đê hay hang hốc trong các cây cổ thụ
D. Trên các bãi cỏ ở những gò đống, bãi tha ma ngoài đồng.
Bài 23. Cây rừng khộp Tây Nguyên lá rộng rụng lá vào mùa khô do
A. gió nhiều với cường độ lớn
B. Nhiệt độ giảm
C. lượng mưa cực thấp
D. Lượng mưa trung bình
Bài 24. Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
A. sức sinh sản
B. Nguồn thức ăn từ môi trường
C. các yếu tố không phụ thuộc mật độ
D. Sức tăng trưởng của quần thể
Bài 25. Những yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp tới kích thước quần thể?
A. Tỷ lệ giới tính
B. Sinh sản
C. Tử vong
D. Nhập cư và xuất cư


Bài 26. Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Tuổi thọ trung bình
B. Mật độ
C. Tỷ lệ giới tính
D. Sự phân bố cá thể.
Bài 27. Tăng trưởng của quần thể vi khuẩn E. Coli trong điều kiện thí nghiệm (điều kiện môi trường hoàn
toàn thuận lợi) là:
A. Tăng trưởng thực tế của quần thể vi khuẩn
B. Do không có kẻ thù.
C. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
D. Do nguồn sống thuận lợi
Bài 28. Điều nào sau đây không đúng khi nói về mật độ quần thể?
A. Mật độ chỉ ảnh hưởng tới các cá thể trưởng thành.
B. Mức độ lan truyền của vật kí sinh tăng lên khi mật độ cá thể tăng.
C. Tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản phụ thuộc vào mật độ.
D. Mật độ ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh của quần thể.
Bài 29. Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là
A. số lượng cá thể sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
B. số lượng cá thể có trong quần thể, đảm bảo cho quần thể sinh trưởng và phát triển.
C. tỉ lệ đực và cái trong quần thể, đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển.
D. tỉ lệ các nhóm tuổi trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
Bài 30. Nhóm sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Đàn trâu rừng trên đồng cỏ.
B. Các loài cá ở trong hồ.
C. Các cây trong vườn bách thú.
D. Những con hổ mới nuôi trong vườn bách thú.
Bài 31. Kích thước tối thiểu của quần thể là
A. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có dể duy trì và phát triển.
B. số lượng các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
C. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể của quần thể, phù hợp với nguồn sống.
D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

Bài 32. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do
A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm.
B. các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lẫn nhau.
C. các các thể trong quần thể luôn cạnh tranh với nhau.
D. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
Bài 33. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong
vì nguyên nhân chính là
A. mất hiệu quả nhóm.
B. không kiếm đủ ăn.
C. gen lặc có hại biểu hiện.
D. sức sinh sản giảm.
Bài 34. Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
A. Sức tăng trưởng của các cá thể.
B. Mức sinh sản.
C. Mức tử vong.
D. Nguồn thức ăn và kẻ thù từ môi trường.
Bài 35. Kích thước của quần thể thay đổi phụ thuộc vào các nhân tố nào?


A. Mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ nhập cư và xuất cư
B. Mức độ sinh sản, mức độ tử vong, tỷ lệ giới tính, nhóm tuổi
C. Mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mật độ, tỉ lệ giới tính
D. Mật độ, tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, mức độ nhập cư và xuất cư
Bài 36. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn
tới diệt vong. Giải thích nào sau đây không phù hợp với trường hợp này?
A. Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái ít.
B. Giao phối gần diễn ra trong quần thể dẫn đến suy thoái nòi giống.
C. Sự tương trợ lẫn nhau giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay
đổi của môi trường.
D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể tăng lên do phải tranh giành nguồn sống, quần thể dễ bị tiêu diệt.

Bài 37. Để xác định mật độ của một quần thể nai, ngoài số lượng nai cần phải biết thêm
A. tỉ lệ sinh của nai.
B. tỉ lệ tử vong của nai.
C. kiểu phân bố.
D. kích thước không gian sống của cả quần thể.
Bài 38. Trên thực tế. các quần thể không thể tăng số lượng cá thể mãi mãi. Kích thước lớn nhất của
quần thể được giới hạn bởi yếu tố nào dưới đây?
A. Tỉ lệ sinh sản.
B. Tỉ lệ tử vong.
C. Kiểu phân bố.
D. Sức chứa của môi trường.
Bài 39. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì
A. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng lên
B. khả năng sinh sản tăng dần
C. sự giao phối gần dễ xảy ra
D. sự cạnh tranh giữa các cá thể tăng lên
Bài 40. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn
tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần
thể.
B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×