Ôn tập nâng cao Sinh thái học P2
Bài 1. Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu
chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, SVTT bậc 2 là
A. chim chích và ếch xanh.
B. rắn hổ mang.
C. rắn hổ mang và chim chích.
D. châu chấu và sâu.
Bài 2. Quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng:
A. Tiến hoá của các loài sinh vật.
B. Diễn thế sinh thái.
C. Suy giảm đa dạng sinh học.
D. Mất cân bằng sinh học trong quần xã.
Bài 3. Một số loài tảo biển khi nở hoa, gây ra “thủy triều đỏ” làm cho hàng loạt loài động vật không
xương sống, cá, chim chết vì bị nhiễm độc thông qua chuỗi thức ăn. Ví dụ này thể hiện mối quan hệ
A. cạnh tranh khác loài.
B. vật kí sinh – vật chủ.
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. hội sinh.
Bài 4. Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối
B. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu
thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
C. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
D. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ
mình.
Bài 5. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu
trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh
vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
C. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải, … chỉ có
khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
Bài 6. Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
A. quá trình bài tiết các chất thải.
B. hoạt động quang hợp.
C. hoạt động hô hấp.
D. quá trình sinh tổng hợp các chất.
Bài 7. Những con ong mật lấy phấn và mật hoa, nhưng đồng thời nó cũng giúp cho sự thụ phấn của hoa
được hiệu quả hơn. Quan hệ của hai loài này là
A. cộng sinh.
B. hợp tác.
C. hội sinh.
D. ký sinh.
Bài 8. Khi nói về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt.
B. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.
C. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.
D. Trong quá trình tiến hoá, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi.
Bài 9. Sự phân bố theo nhóm trong của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì :
A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
C. Tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
D. Hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường.
Bài 10. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
B. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
Bài 11. Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng nào có tổng sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật sản xuất.
B. Động vật ăn thực vật.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Bài 12. Phát biểu nào sau đây là đúng với tháp sinh thái?
A. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy rộng, đỉnh hẹp.
B. Tháp số lượng luôn có dạng chuẩn.
C. Tháp sinh khối luôn luôn có dạng chuẩn.
D. Các loại tháp sinh thái đều có đáy rộng, đỉnh hẹp
Bài 13. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất
lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Bài 14. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất
lợi của môi trường.
D. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Bài 15. Trong hệ sinh thái, lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ
A. dinh dưỡng và sự chuyển hoá năng lượng.
B. động vật ăn thịt và con mồi.
C. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
D. giữa thực vật với động vật.
Bài 16. Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay
gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự
biến đổi của môi trường.
Bài 17. Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E.
Sinh khối ở mỗi bậc là: A = 400 kg/ha; B = 500 kg/ha; C = 4000 kg/ha; D = 60 kg/ha; E = 5 kg/ha. Các
bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao. Hệ sinh thái nào sau đây có thể xảy ra?
A. A → B → C → D
B. E → D → A → C
C. C → A → D → E
D. E → D → C → B
Bài 18. Phát biểu nào sau đây không đúng đối với một lưới thức ăn trong quần xã?
A. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải thì thực vật có sinh khối lớn nhất.
B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp.
C. Khi một mắt xích trong lưới thức ăn bị biến động về số lượng cá thể, thông thường thì quần xã có khả
năng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
D. Trong lưới thức ăn một loài sinh vật là kết quả của sự tham gia của nhiều chuỗi thức ăn.
Bài 19. Nội dung nào đúng với chu trình các chất khí?
A. Phần lớn các chất đi qua quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho chu trình.
B. Phần lớn các chất tách ra đi vào vật chất lắng đọng nên gây thất thoát nhiều.
C. Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ Trái Đất.
D. Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho chu trình.
Bài 20. Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả
năng thích nghi cao nhất?
A. quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối.
B. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.
C. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối.
D. quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối.
Bài 21. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?
A. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
B. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
C. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể
D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Bài 22. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
1. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
2. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
3. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.
4. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. 3 và 4.
B. 1 và 2.
C. 2 và 3.
D. 1 và 4.
Bài 23. Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
Bài 24. Trong cùng một ao nuôi cá người ta thường nuôi ghép cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm
đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích
A. làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
B. giảm dịch bệnh.
C. tận thu nguồn thức ăn tối đa trong ao.
D. giảm sự đa dạng sinh học trong ao.
Bài 25. Các nhân tố vô sinh và hữu sinh trong một vùng nhất định tương tác với nhau hình thành nên
A. một lưới thức ăn.
B. một mức dinh dưỡng.
C. một quần xã sinh vật.
D. một hệ sinh thái.
Bài 26. Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là
A. ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng → năng lượng trở lại môi trường
B. ánh sáng mặt trời → sinh vật dị dưỡng → sinh vật sản xuất → năng lượng trở lại môi trường
C. ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn thực vật → năng lượng trở lại môi trường
D. ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn động vật → năng lượng trở lại môi trường
Bài 28. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong
tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu
của sự tăng chậm số lượng cá thể là do
A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.
C. kích thước của quần thể còn nhỏ.
D. nguồn sống của môi trường cạn kiệt.
Bài 29. Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất
trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường?
A. Sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất.
B. Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.
C. Động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất
D. Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật.
Bài 30. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua
A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn
B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài
D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã
Bài 31. Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp, hình
thành
A. các quần thể khác nhau
B. các ổ sinh thái khác nhau.
C. các quần xã khác nhau
D. các sinh cảnh khác nhau
Bài 32. Phát biểu nào sau đây là đúng với tháp sinh thái?
A. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy rộng, đỉnh hẹp.
B. Tháp số lượng luôn có dạng chuẩn.
C. Tháp sinh khối luôn luôn có dạng chuẩn.
D. Các loại tháp sinh thái đều có đáy rộng, đỉnh hẹp
Bài 33. Nguyên nhân chính làm gia tăng hàm lượng CO2 trong khí quyển là do
A. hoạt động công nghiệp và giao thông vận tải.
B. hoạt động công nghiệp và thu hẹp diện tích rừng.
C. hoạt động giao thông vận tải và thu hẹp diện tích rừng.
D. hoạt động đốt nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng.
Bài 34. Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lí và có các nhu cầu sống giống
nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:
(1) Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số lượng
cá thể tăng. Loài còn lại giảm dần số lượng và có thể diệt vong.
(2) Cạnh tranh gay gắt làm một loài sống sót, 1 loài diệt vong.
(3) Nếu 2 loài khác bậc phân loại thì loài nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể.
(4) Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau.
(5) Loài nào có số lượng nhiều hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng. Loài còn lại bị diệt vong.
Tổ hợp đúng là:
A. (1), (2), (5).
B. (1), (2), (3), (4), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (4), (5).
Bài 35. Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối
B. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu
thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
C. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
D. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ
mình.
Bài 36. Nhận xét không đúng khi so sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hóa
năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo là:
A. Thành phần loài phong phú và lưới thức ăn phức tạp ở hệ sinh thái tự nhiên còn hệ sinh thái nhân tạo
có ít loài và lưới thức ăn đơn giản.
B. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất,
sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
C. Hệ sinh thái tự nhiên được cung cấp năng lượng chủ yếu từ mặt trời còn hệ sinh thái nhân tạo ngoài
năng lượng mặt trời còn được cung cấp thêm một phần sản lượng và năng lượng khác (phân bón,...).
D. Ở hệ sinh thái tự nhiên, tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái còn ở hệ
sinh thái nhân tạo thức ăn được con người cung cấp có một phần sản lượng sinh vật được thu hoạch mang
ra ngoài hệ sinh thái.
Bài 37. Trong một vùng bình nguyên, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.106 KCalo/m2/ngày.
Thực vật đồng hoá được 0,35 % tổng năng lượng đó đưa vào lưới thức ăn. Động vật ăn cỏ tích luỹ được
25 %; Còn động vật ăn thịt bậc 1 tích luỹ được 1,5 % năng lượng của thức ăn. Hiệu suất chuyển hoá năng
lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là
A. 0,375 %.
B. 0,0013125 %
C. 0,4 %.
D. 0,145 %.
Bài 38. Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của
sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây ?
A. Quần thể.
B. Quần xã.
C. Vi sinh vật.
D. Hệ sinh thái.
Bài 39. Trong các tổ chức sống nào sau đây, tổ chức sống nào nằm trong các tổ chức sống còn lại ?
A. Quần thể.
B. Quần xã.
C. Hệ sinh thái.
D. Sinh quyển.
40.
Cho các ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 80 C.
(2) Số lượng thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm.
(3) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(4) Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo và chuột lemmut biến động theo chu kì 3 – 4 năm.
(5) Số lượng ếch nhái ở Miền Bắc giảm mạnh khi có đợt rét đầu mùa đông đến.
(6) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Có bao nhiêu ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà nguyên nhân gây biến động là
nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể?
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 3.
Bài 41. Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu lí do trong số những lí do dưới đây giải thích cho hiện tượng trên?
(1) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả
năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(2) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm
giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
(3) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể
đực và cái ít.
(4) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các gen lặn có hại
có cơ hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 42. Cho các thông tin về quá trình diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn, chưa từng có quần xã sinh vật nào tồn tại.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Kết quả cuối cùng là hình thành nên quần xã đỉnh cực.
(4) Nguyên nhân gây ra diễn thế có thể là do tác động khai thác tài nguyên của con người.
(5) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do sự cạnh tranh gay gắt
giữa các loài trong quần xã.
Từ các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung mà cả diễn thế nguyên sinh và diễn thế
thứ sinh đều có?
Tổ hợp đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Bài 43. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, chống lại các tác nhân bất lợi từ
môi trường.
(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
(3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống.
(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy
quần thể phát triển.
(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Số nội dung đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Bài 44. Cho các phát biểu sau:
(1) Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị số lượng cá thể của loài khác kìm
hãm.
(2) Có thể ứng dụng khống chế sinh học thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu.
(3) Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.
(4) Quần xã được đặc trưng bởi mật độ cá thể, nhóm tuổi, loài đặc trưng và loài ưu thế.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Bài 45. Cho các khẳng định sau đây:
(1) Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài với
nhau.
(2) Khi ổ sinh thái giao nhau thì có thể xảy ra sự cạnh tranh dẫn đến cạnh tranh loại trừ nhưng cũng có thể
không cạnh tranh.
(3) Cạnh tranh có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái, thúc đẩy sự hình thành loài mới.
(4) Có thể nuôi chung các loài cá trong cùng một ao mà không xảy ra cạnh tranh vì chúng có ổ sinh thái
khác nhau.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Bài 46. Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật:
(1) Dễ dàng săn mồi và chống được kẻ thù hơn.
(2) Hình thành các vùng lãnh thổ khác nhau của từng cặp trong đàn.
(3) Dễ kết cặp trong mùa sinh sản.
(4) Chống chọi với điều kiện bất lợi của tự nhiên.
(5) Thúc đẩy quá trình chọn lọc tự nhiên.
Số phương án đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 47. Sinh thái học có vai trò nào sau đây?
1. Ảnh hưởng đến mọi hoạt động kinh tế xã hội của con người.
2. Giúp con người sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
3. Giúp bảo vệ và phát triển bền vững môi trường.
4. Giúp con người phát hiện các hóa thạch, từ đó nắm được quy luật phát sinh và phát triển của sinh vật
trên trái đất.
Số phương án đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 48. Cho các phát biểu sau:
1. Giúp tìm hiểu mức độ và vai trò ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến đời sống sinh vật.
2. Giúp tìm hiểu cơ chế di truyền các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
3. Tìm hiểu tác động của hoạt động sống của sinh vật đến sự biến đổi của các nhân tố ngoài môi trường.
4. Nghiên cứu sự hình thành quần thể và sự biến động số lượng cá thể trong quần thể tự nhiên.
5. Nghiên cứu chuyển hóa vật chất và năng lượng qua chuỗi và lưới thức ăn.
6. Ứng dụng các hiểu biết về sinh thái học vào thực tiễn sản xuất, đời sống vào bảo vệ môi trường, giáo
dục dân số.
Số phát biểu nói về vai trò của sinh thái học là:
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Bài 49. Một trong những sự cố nghiêm trọng nhất cho hệ sinh thái biển là các tai nạn hàng hải, khai mỏ
làm tràn dầu trên bề mặt biển. Ngày 20/4/2010 dàn khoan sâu nhất Thế giới của các hãng BP-Anh bất ngờ
phát nổ, làm 11 công nhân thiệt mạng và khoảng 750.000 lít dầu thô loang rộng ra 9.000km2 trên biển. Sự
cố trên đã ảnh hưởng đến môi trường sống:
1. Tràn dầu thường gây ra tử vong cho các sinh vật biển như cá, cua, hải cẩu, chim cánh cụt,... làm ô
nhiễm môi trường nước biển và không khí.
2. Gây ảnh hưởng đến doanh thu du lịch biển và các vùng bị tràn dầu.
3. Gây thất thoát tài nguyên dầu.
4. Gây xói mòn bờ biển.
5. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người khi ăn phải các động vật biển nhiễm dầu.
Số ảnh hưởng đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.