Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.28 KB, 5 trang )

Chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái
Bài 1. Cơ sở để xây dựng các chuỗi thức ăn trong quần xã là
A. mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài.
B. mối quan hệ về sinh sản và bảo vệ giữa các loài.
C. loại thức ăn mà loài sử dụng.
D. vai trò của các loài trong quần xã.
Bài 2. Cơ sở để thành lập chuỗi, lưới thức ăn là
A. quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài sinh vật.
B. vai trò của các loài trong hệ sinh thái.
C. khả năng tổng hợp các chất sống của các loài sinh vật.
D. mối quan hệ tương hỗ giữa các loài trong hệ sinh thái.
Bài 3. Nồng độ CO2 trong bầu khí quyển tăng lên là một trong những nguyên nhân gây ra
A. hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ bề mặt Trái Đất tăng lên, dẫn đến hiện tượng lũ lụt.
B. hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ bề mặt Trái Đất giảm đi, dẫn đến hiện tượng hạn hán.
C. sự rối loạn chu trình tuần hoàn nước, làm suy giảm nghiêm trọng nguồn nước sạch trên Trái Đất.
D. sự rối loạn chu trình nitơ, ảnh hưởng tới quá trình tổng hợp đạm bằng con đường sinh học trên Trái
Đất.
Bài 4. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng
A. NO2, N2.
B. NO3ˉ, NH4+.
C. NH3, N2.
D. NO2, NH3.
Bài 5. Một chu trình sinh địa hoá gồm các phần nào trong các phần sau đây ?
A. Tổng hợp các chất, phân giải và lắng đọng một phần đặc biệt là các chất khó tiêu trong đất và trong
nước.
B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ có ở trong đất, nước.
C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất sau đó được lắng đọng hoàn toàn trong đất và nước.
D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong
đất, nước.
Bài 6. Cácbon đi vào chu trình cácbon dưới dạng
A. cácbon điôxít (CO2) thông qua quang hợp.


B. ôxít cácbon (CO) thông qua quang hợp.
C. cácbon điôxít (CO2) thông qua quá trình hô hấp.
D. ôxít cácbon (CO) thông qua quá trình hô hấp.
Bài 7. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết
A. sự phụ thuộc về thức ăn của động vật vào thực vật.
B. sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng và của quần xã.
C. dòng năng lượng trong quần xã.
D. mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.
Bài 8. Trong chu trình cacbon, cacbon đi vào chu trình dưới dạng
A. cacbohiđrat trong các loại ngũ cốc.
B. cacbonđiôxit (CO2) từ không khí.
C. vitamin trong các loại hoa quả.
D. prôtêin trong các loại trứng, sữa.
Bài 9. Nguồn cacbon là CO2 từ khí quyển đi vào chu trình cacbon thông qua hoạt động
A. hô hấp ở thực vật.
B. quang hợp ở thực vật.
C. hô hấp ở động vật.


D. hô hấp và quan hợp ở thực vật.
Bài 10. Ý có nội dung sai khi nói về chu trình cacbon là
A. CO2 tham gia vào chu trình cacbon qua quá trình quang hợp.
B. CO2 tham gia vào chu trình cacbon qua quá trình hô hấp.
C. CO2 được tạo ra qua quá trình hô hấp, sản xuất , giao thông vận tải.
D. trong bầu khí quyển, CO2 khá ổn định hàng triệu năm nay.
Bài 11. Trong chu trình cacbon, sau khi cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 qua quá trình quang hợp,
thì cacbon lại được trở lại thành CO2 ở cơ thể sinh vật nhờ quá trình
A. quang hợp.
B. cháy.
C. Hô hấp tế bào và cháy.

D. hô hấp tế bào.
Bài 12. Ý có nội dung sai khi nói về chu trình nước là
A. nước không chỉ điều hoà khí hậu cho toàn cầu mà còn cung cấp nước cho sự phát triển của sinh giới.
B. trên lục địa nước phân bố không đều, nhiều vùng rộng lớn, nhiều tháng nhiều năm không đủ nước và
ngược lại.
C. Trên Trái Đất nước luôn duy trì một trạng thái tồn tại của mình (rắn hoặc lỏng hoặc khí) làm cho không
khí được điều hoà.
D. nước mưa trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc
hơi nước trên mặt đất.
Bài 13. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng
A. nitrat (NO3- ) và muối amon (NH4+).
B. các hợp chất có nitơ như axit amin.
C. nitơ tự do (N2) có trong khí quyển.
D. các hợp chất hữu cơ có trong xác sinh vật.
Bài 14. Nitơ từ xác sinh vật trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động
A. phân giải chất hữu cơ của vi khuẩn, nấm . . .
B. thông qua quá trình hô hấp ở động vật.
C. thông qua quá trình hô hấp ở sinh vật.
D. thông qua quá trình quang hợp ở thực vật.
Bài 15. Để cải tạo đất nghèo đạm, người ta thường trồng những cây nào đầu tiên trong số các cây trồng
sau đây?
A. Cây họ đậu.
B. Cây khoai lang.
C. Cây dứa.
D. Cây chuối.
Bài 16. Chất nào sau đây đại diện cho chu trình các chất lắng đọng?
A. Nước.
B. Cácbon.
C. Nitơ.
D. Phốtpho.

Bài 17. Chu trình cacbon trong sinh quyển
A. liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái.
B. gắn liền với toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái.
C. là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái.
D. là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái.
Bài 18. Hệ sinh thái tự nhiên có cấu trúc ổn định và hoàn chỉnh vì:
A. Luôn giữ vững cân bằng


B. Có nhiều chuỗi và lưới thức ăn
C. Có cấu trúc lớn nhất
D. Có chu trình tuần hoàn vật chất
Bài 19. Chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái có liên quan đến yếu tố vô cơ cũng như hữu cơ của
hệ sinh thái đó, trong các chu trình đó đặc điểm nào sau đây hoàn toàn không được nhắc tới?
A. Sự chuyển hóa các chất từ hữu cơ thành vô cơ và ngược lại
B. Con đường vật chất từ ngoài vào cơ thể
C. Con đường vật chất từ cơ thể ra môi trường
D. Chu trình năng lượng trong hệ sinh thái.
Bài 20. Trong chu trình cacbon trong một hệ sinh thái, nguyên tố cacbon đã đi từ ngoài vào cơ thể sinh
vật bằng phương thức nào?
A. Quang hóa
B. Phân giải
C. Đồng hóa
D. Dị hóa
Bài 21. “ Lúa Chiêm lấp ló đầu bờ - Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Ý nghĩa của câu ca dao có liên
quan đến một phần chu trình vật chất nào sau đây?
A. Chu trình oxy
B. Chu trình ni tơ
C. Chu trình nước
D. Chu trình phospho

Bài 22. Khu sinh học nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất trong sinh quyển.
A. Khu sinh học nước mặn
B. Khu sinh học nước ngọt
C. Biôm thềm lục địa
D. Biôm trên cạn
Bài 23. Chu trình cacbon trong sinh quyển là
A. phân giải mùn bã hữu cơ trong đất
B. tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái
C. tái sinh một phần năng lượng trong hệ sinh thái
D. tái sinh một phần vật chất trong hệ sinh thái
Bài 24. Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
A. vai trò của các loài trong quần xã.
B. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.
C. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
D. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
Bài 25. Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí
dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
B. Động vật đa bào.
C. Vi khuẩn cố định nitơ.
D. Cây họ đậu.
Bài 26. Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt
động của nhóm
A. sinh vật sản xuất.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. sinh vật phân giải.
D. sinh vật tiêu thụ bậc 2.


Bài 27. Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat (NO3−) thành nitơ phân tử (N2).
B. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí.
C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn (NH4+), nitrat (NO3−).
D. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn (NH4+), nitrat (NO3−).
Bài 28. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi
thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ
A. bậc 3.
B. bậc 1.
C. bậc 2.
D. bậc 4.
Bài 29. Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh
dưỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
Bài 30. Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng
biến đổi nitơ ở dạng thành nitơ ở dạng 3NO3- => NH4+?
A. Động vật đa bào.
B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
C. Thực vật tự dưỡng.
D. Vi khuẩn phản nitrat hoá.
Bài 31. Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không
bị hại thuộc về
A. quan hệ hội sinh.
B. quan hệ kí sinh.
C. quan hệ cộng sinh.
D. quan hệ cạnh tranh.
Bài 32. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.

B. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
C. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
D. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.
Bài 33. Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi
A. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
B. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng.
C. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng.
D. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
Bài 34. Cho các ví dụ sau:
(1) Sán lá gan sống trong gan bò.
(2) Ong hút mật hoa.
(3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối.
Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (3).
Bài 35. Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ


A. cộng sinh.
B. kí sinh - vật chủ.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
Bài 36. Trên một đảo mới được hình thành do hoạt động của núi lửa, nhóm sinh vật có thể đến cư trú
đầu tiên là
A. thực vật thân cỏ có hoa.
B. sâu bọ.
C. thực vật hạt trần.
D. địa y.

Bài 37. Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là:
A. Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hoá vitamin ở động vật.
B. Điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến hình thái thực vật.
C. Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật.
D. Tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh vật.
Bài 38. Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học?
A. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn.
B. Cây mọc trong môi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong, ngọn cây
vươn về phía nguồn sáng.
C. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp, có nhiều
thức ăn.
D. Vào mùa đông ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái giả chết.
Bài 39. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Bài 40. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này
có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá
thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11020.
B. 11180.
C. 11260.
D. 11220.



×