Di truyền liên kết với giới tính
Câu 1.
Cho con đực thân đen lai với con cái thân xám F1 thu được 1 cái thân đen : 1 đực thân xám ;
ngược lại cho con đực thân xám lai với con cái thân đen F1 thu được 100% thân đen.Biết rằng bố
mẹ đem lai thuần chủng và tính trạng do 1 gen qui định.Kết luận nào sau đây không chính xác?
A.
Đây là phép lai thuận nghịch
B.
Tính trạng thân đen trội hoàn toàn so với tính trạng thân xám
C.
gen qui định tính trạng nằm trên NST X và Y
D.
Tính trạng di truyền liên kết với giới tính X
Câu 2.
Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thể
A.
có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường.
B.
có mang các tính trạng giới tính và các tính trạng thường di truyền cùng nhau.
C.
có mang các đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định tính trạng giới tính.
D.
gồm hai chiếc có cấu trúc khác nhau không tương đồng quy định giới tính.
Câu 3.
Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do
A.
các cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường qui định.
B.
các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định.
C.
các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường quy định.
D.
các gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
Câu 4.
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể lưỡng bội, người ta phát hiện có 1 gen gồm 2
alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này
nằm ở trên
A.
nhiễm sắc thể X.
B.
nhiễm sắc thể Y.
C.
nhiễm sắc thể X và Y.
D.
nhiễm sắc thể thường.
Câu 5.
Ở mèo, gen B quy định màu lông đen, b quy định màu lông hung. Cặp gen này nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính X. Nếu mà có cả hai gen B và b sẽ cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái lông
hung với mèo đực lông đen. Kiểu hình của mèo con sẽ là
A.
mèo cái toàn lông đen, mèo đực lông hung.
B.
mèo cái toàn lông tam thể, mèo đực lông hung.
C.
mèo cái toàn lông hung, mèo đực lông đen.
D.
mèo cái toàn lông tam thể, mèo đực lông tam thể.
Câu 6.
Ở người, tính trạng tật dính ngón 2 và 3 có đặc điểm di truyền
A.
di truyền chéo.
B.
di truyền thẳng.
C.
di truyền ngoài nhân.
D.
di truyền liên kết gen.
Câu 7.
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và xanh lục) do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X quy định. Một gia đình, bố và mẹ thị lực bình thường. Sinh được một người
con trai bị bệnh mù màu. Người con trai này đã nhận gen quy định bệnh mù màu từ
A.
từ bố.
B.
từ ông nội.
C.
từ mẹ.
D.
từ bà nội.
Câu 8.
Ở mèo, gen B quy định màu lông đen, b quy định màu lông hung. Cặp gen này nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính X. Nếu mà có cả hai gen B và b sẽ cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái lông
hung với mèo đực lông đen thu được mèo F1. Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ kiểu
hình là
A.
1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông tam thể : 1 mèo đực lông đen.
B.
1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông tam thể.
C.
1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông đen.
D.
1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông đen.
Câu 9.
Trong một gia đình có bố bị bệnh mù màu, mẹ thị lực bình thường. Họ sinh được hai đứa con trai
bị bệnh bị bệnh mù màu. Nguyên nhân gây bệnh là do cả hai người con
A.
đều nhận gen quy định bệnh mù màu từ bố.
B.
đều nhận gen quy định bệnh mù màu từ mẹ.
C.
bị bệnh mù màu là do đột biến gen xảy ra.
D.
nhận gen quy định bệnh mù màu từ bố và mẹ.
Câu 10.
Ở người, bệnh máu khó đông được di truyền theo quy luật
A.
liên kết với giới tính.
B.
phân li độc lập.
C.
di truyền thẳng.
D.
phân li.
Câu 11.
Thực hiện hai phép lai về màu mắt của ruồi giấm, cho kết quả như sau:
Phép lai 1: cái mắt đỏ lai với đực mắt trắng thu được F1 100% mắt đỏ ở cả đực và cái.
Phép lai 2: cái mắt trắng lai với đực mắt đỏ thu được F1 con cái thì mắt đỏ còn con đực mắt
trắng.
Biết rằng tính trạng mầu mắt do một cặp gen chi phối. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A.
Gen quy định màu mắt liên kết với giới tính X đoạn không có trên Y.
B.
Gen quy định màu mắt liên kết với giới tính Y đoạn không có trên X.
C.
Gen quy định màu mắt liên kết với giới tính X đoạn tương đồng trên Y.
D.
Gen quy định màu mắt bị ảnh hưởng bởi kiểu quy định giới tính.
Câu 12.
Đặc điểm nào sau đây không phải của cặp NST giới tính:
A.
Chỉ gồm 1 cặp NST
B.
Một số trường hợp con đực chỉ có 1 NST X.
C.
Khác nhau ở 2 giới.
D.
Con đực mang cặp NST giới tính XY,con cái mang NST giới tính XX.
Câu 13.
Ở châu chấu có cặp nhiễm sắc thể giới tính là
A.
ở giống cái là XX; ở giống đực là XO.
B.
ở giống cái là XX ở giống đực là XY.
C.
ở giống cái là XO; ở giống đực là XX.
D.
ở giống cái là XY; ở giống đực là XX.
Câu 14.
Cặp NST giới tính của cá thể đực là XY, của cá thể cái là XX gặp ở các loài
A.
người, thú, ruồi giấm.
B.
châu chấu, gà, ếch nhái.
C.
chim, bướm, bò sát.
D.
ong, kiến, tò vò.
Câu 15.
Đặc điểm di truyền của gen liên kết với nhiễm sắc thể Y đoạn không có alen trên nhiễm sắc thể X
là
A.
luôn biểu hiện ở giới đực.
B.
luôn biểu hiện ở cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XY.
C.
biểu hiện ở bố sau đó truyền cho con gái.
D.
biểu hiện ở mẹ sau đó truyền cho con trai.
Câu 16.
Nhận định nào sau đây là đúng khi đề cập đến nhiễm sắc thể giới tính?
A.
Ở tất cả các loài động vật XX quy định con cái, XY quy định con đực.
B.
Ở tất cả các loài động vật XX quy định con cái, XY hoặc XO quy định con đực.
C.
Nhiễm sắc thể giới tính là nhiễm sắc thể mang gen quy định giới tính.
D.
Nhiễm sắc thể giới tính Y ở các loài động vật có kích thước lớn hơn nhiễm sắc thể X.
Câu 17.
Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột
biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu
gen là 1 : 1?
A.
AA × Aa.
B.
Aa × aa.
C.
XAXA × XaY.
D.
XAXa × XAY.
Câu 18.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về NST?
A.
Số lượng NST nhiều hay ít phản ánh mức tiến hóa của các loài sinh vật.
B.
Đại đa số các loài có nhiều cặp NST giới tính và một cặp NST thường.
C.
NST ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và prôtêin
histôn.
D.
NST của các loài khác nhau ở số lượng, hình thái và cấu trúc.
Câu 19.
A.
Ở người, gen D quy định máu đông bình thường, gen d quy định máu khó đông. Gen này nằm
trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình
thường và một con gái máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gen của cặp vợ chồng này
là
XDXD và XDY.
B.
XDXd và XDY.
C.
XDXD và XdY.
D.
XDXd và XdY.
Câu 20.
Hịên tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng
A.
di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
B.
di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể Y.
C.
di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể X.
D.
di truyền các tính trạng giới tính mà gen quy định chúng nằm trên các nhiễm sắc thể thường.
Câu 21.
Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là
A.
gồm một cặp nhiễm sắc thể.
B.
ngoài gen qui định giới tính còn có gen qui định tính trạng thường.
C.
nhiễm sắc thể giới tính chỉ có trong tế bào sinh dục.
D.
ở nữ là XX, ở nam là XY.
Câu 22.
Ở một loài lưỡng bội, xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y thì
trong loài có thể có số kiểu gen bình thường tối đa là
A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 23.
Cặp NST giới tính của cá thể đực là XX, của cá thể cái là XY gặp ở các loài
A.
người, thú, ruồi giấm.
B.
châu chấu, gà, ếch nhái.
C.
chim, bướm, bò sát.
D.
ong, kiến, tò vò.
Câu 24.
Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là
A.
dựa vào những tính trạng qui định giới tính để sớm phân biệt đực, cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái
theo mục tiêu sản xuất.
B.
có thể đưa vào nhiễm sắc thể giới tính những gen quy định tính trạng tốt từ đó có thể giúp nâng
cao chất lượng và hiệu tiêu sản xuất.
C.
dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái
theo mục tiêu sản xuất.
D.
có thể loại bỏ khỏi nhiễm sắc thể giới tính những gen quy định tính trạng xấu từ đó có thể giúp
nâng cao chất lượng và hiệu tiêu sản xuất.
Câu 25.
Khi tiến hành nghiên cứu sự di truyền của một cặp tính trạng. Nếu tính trạng biểu hiện ở cả hai
giới nhưng kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ kiểu hình khác nhau ở cả hai giới thì có thể
kết luận là gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể
A.
giới tính.
B.
thường.
C.
giới tính X.
D.
Câu 26.
giới tính Y.
Bệnh mù màu đỏ-xanh lục ở người do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một
phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh mù màu lấy người chồng bình thường. Nhận định nào sau
đây là sai?
A.
Họ sinh con trai có thể bị bệnh mù màu.
B.
Họ sinh con gái sẽ không biểu hiện bệnh mù màu.
C.
Họ sinh con gái có thể bị bệnh mù màu.
D.
Họ sinh cả con trai và gái đều có thể không biểu hiện bệnh mù màu.
Câu 27.
Khẳng định nào dưới đây về NST giới tính ở người là sai?
A.
Nhiễm sắc thể Y là NST duy nhất không tiến hành trao đổi chéo.
B.
NST giới tính X có kích thước trung bình và chứa hàng trăm gen.
C.
NST giới tính Y chứa ít gen hơn các NST khác.
D.
Hầu hết các gen trên X liên quan đến sự phát triển giới tính.
Câu 28.
Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết với giới tính?
A.
Tính trạng do gen trên NST X quy định di truyền thẳng.
B.
Tính trạng do gen trên NST Y quy định di truyền chéo.
C.
Dựa vào các tính trạng liên kết giới tính để sớm phân biệt đực, cái.
D.
NST giới tính của châu chấu: con đực là XX, con cái là XO.
Câu 29.
Các con của gia đình: bố có một túm lông ở tai, mẹ bình thường sẽ có đặc điểm nào sau đây?
A.
Tất cả con trai đều có túm lông ở tai, con gái bình thường.
B.
Tất cả đều bình thường.
C.
Một nửa con trai bình thường, một nửa có túm lông ở tai.
D.
Một phần tư số con của họ có túm lông ở tai.
Câu 30.
Sự phân bổ kiểu hình ở đời sau do gen liên kết với nhiễm sắc thể giới tính sẽ là tỷ lệ phân bổ kiểu
hình
A.
luôn đồng đều ở cả hai giới đực và cái.
B.
chỉ tập chung vào một giới đực hoặc cái.
C.
khi thì đồng đều khi thì không đồng đều ở hai giới.
D.
luôn không đồng đều ở hai giới trong mọi phép lai.
Câu 31.
Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X, gen H quy định
tính trạng máu đông bình thường. Bố và mẹ bình thường họ sinh được con trai bị bệnh máu khó
đông. Nhận định nào sau đây đúng?
A.
Con trai đã nhận gen bệnh từ bố (XhY).
B.
Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp (XHXh).
C.
Con trai nhận gen từ ông nội (XhY).
D.
Con trai nhận gen từ bà nội ở trạng thái dị hợp (XHXh).
Câu 32.
Ở người, gen M quy định mắt nhìn bình thường, gen m quy định mù màu. Gen nằm trên NST X,
không có alen tương ứng trên NST Y. Bố mẹ có khả năng sinh con trai và con gái mắt nhìn bình
thường, con trai và con gái mù màu. Kiểu gen của bố mẹ là
A.
mẹ XmXm, bố XMY.
B.
mẹ XMXM, bố XmY.
C.
mẹ XMXm, bố XMY.
D.
mẹ XMXm, bố XmY.
Câu 33.
Ở tằm dâu, giới đực có kiểu NST giới tính là XX, giới cái là XY. Gen quy định mầu sắc trứng nằm
trên NST số 10. Alen A quy định trứng màu trắng, a quy định trứng xám đen. Làm thế nào để tạo
ra giống tằm có trứng xám đen nở ra toàn tằm đực?
A.
Chiếu tia phóng xạ gây đột biến gen rồi chọn lọc.
B.
Gây đột biến chuyển đoạn NST rồi tiến hành chọn lọc.
C.
Lai thuận nghịch kết hợp gây đột biến gen.
D.
Gây đột biến lặp đoạn NST rồi tiến hành chọn lọc.
Câu 34.
Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A.
Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B.
Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các
tính trạng thường.
C.
Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm
sắc thể giới tính XY.
D.
Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa
giới đực và giới cái.
Câu 35.
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
B.
Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C.
Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
D.
Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen
tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 36.
Tính trạng màu lông mèo do một gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy
định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả hai alen là mèo tam thể. Kết quả
phân li kiểu hình đời F1 sẽ như thế nào khi lai giữa mèo cái vàng với mèo đực đen?
A.
1 ♀ tam thể : 1 ♂ đen.
B.
1 ♀ tam thể : 1 ♂ vàng.
C.
1 ♀ tam thể : 1 ♀ đen : 1 ♂ đen : ♂ vàng.
D.
1 ♀ đen : 1 ♀ vàng : 1 ♂ đen : ♂ vàng.
Câu 37.
Ở tằm, gen A quy định vỏ trứng sẫm trội hoàn toàn so với gen a quy định vỏ trứng trắng. Cặp gen
này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên Y. Phép lai có thể phân
biệt được tằm đực và tằm cái F1 ngay ở giai đoạn trứng là
A.
XAY x XaXa.
B.
XAY x XAXa.
C.
XAY x XAXA.
D.
XaY x XAXa.
Câu 38.
Hình dạng cánh của ruồi giấm do 1 cặp alen điều khiển. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng: cái
cánh xẻ đem lai với đực cánh bình thường, thu được tất cả ruồi cái cánh bình thường, tất cả đực
cánh xẻ. Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là:
A.
♀XAY x ♂XaXa.
B.
♀XAXa x ♂XAY.
C.
♀XaXa x ♂XAY.
D.
♀XAXa x ♂XaY.
Câu 39.
Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù
màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người
con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng
không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình
thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
A.
XAXaY, XaY.
B.
XAXAY, XaXaY.
C.
XAXAY, XaY.
D.
XaY, XAY.