Bài tập về Quy luật phân li P2
Câu 1. Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng
quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2 phân li theo tỷ
lệ 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. Khi lai phân tích các cây F1, Fa sẽ thu được
A. Toàn quả đỏ
B. 1 quả đỏ, 1 quả vàng
C. 3 quả vàng, 1 quả đỏ
D. Toàn vàng
Câu 2. Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp tử AA làm trứng
không nở. Phép lai giữa cá chép kính sẽ làm xuất hiện kiểu hình:
A. Toàn cá chép kính
B. 3 cá chép kính : 1 cá chép vảy
C. 1 cá chép kính : 1 cá chép vảy
D. 2 cá chép kính : 1 cá chép vảy
Câu 3. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu
xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu
hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ
phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là:
A. 3/4
B. 2/8
C. 3/8
D. 1/2
Câu 4. Trong hiện tượng trội không hoàn toàn, không cần dùng phép lai phân tích cũng có thể phân
biệt được thể dị hợp với các thể đồng hợp vì:
A. Đồng hợp tử lặn có kiểu hình khác
B. Đồng hợp tử trội và dị hợp tử có kiểu hình khác nhau
C. Đồng hợp tử lặn có sức sống kém
D. Đồng hợp tử trội và dị hợp tử có kiểu hình giống nhau
Câu 5. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ
phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 đỏ : 1 trắng. Phép lai nào sau đây không xác định được kiểu
gen của cây hoa đỏ F2?
A. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn
B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P
C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2
Câu 6. Trong phép lai một cặp tính trạng, khi cho cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc,
Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình như thế nào ?
A. 100% phân tính 1:1.
B.
100% đồng tính giống P.
C. 1/3 cho F3 đồng tính giống P : 2/3 cho F3 phân tính 3 : 1.
D. 2/3 cho F3 đồng tính giống P : 1/3 cho F3 phân tính 3 : 1.
Câu 7. Ở đậu hà lan, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Tính trạng do một cặp gen
nằm trên NST thường qui định. Thế hệ xuất phát cho giao phấn cây ♂ hạt trơn thuần chủng
với cây ♀ hạt nhăn sau đó cho F1 giao phấn lại với cây mẹ ở thế hệ xuất phát. Theo lí thuyết
thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là :
A. 100% hạt trơn
B.
100% hạt nhăn
C. 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn
D. 1 hạt trơn : 1 hạt nhăn
Câu 8. Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định . Cho cây thân cao lai với cây thân cao,
F1 được 75% cây cao, 25% cây thấp. Trong số các cây thân cao, cây dị hợp có tỷ lệ là :
A. 3/4
B. 100%
C. 2/3
D. 1/2
Câu 9. Trong phép lai của Men đen, ở F2 thu được 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cho F2 hoa đỏ lai phân
tích riêng rẽ sẽ thu được kết quả nào?
A. F2 thu được tỉ lệ phân tính chung 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
B. 2/3 cá thể F2 cho Fa đồng tính giống P : 1/3 cá thể F2 cho Fa phân tính 3 : 1.
C. 1/3 cá thể F2 cho Fa có kiểu hình hoa trắng: 2/3 cá thể F2 cho Fa có kiểu hình hoa đỏ.
D. 1/3 cá thể F2 cho Fa đồng tính hoa đỏ: 2/3 cá thể F2 cho Fa phân tính 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Câu 10. Ở Đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng
thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh. Xác định tỉ lệ hạt trên cây F1.
A. 100% hạt vàng
B. 75% hạt vàng : 25 % hạt xanh
C. 62,5% hạt vàng: 37,5% hạt xanh
D. 50% hạt vàng: 50% hạt xanh
Câu 11. Một loài thực vật, đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với trắng. Thế hệ ban đầu (P) cho cây hoa
đỏ thụ phấn với cây hoa trắng được F1 108 đỏ; 110 trắng. Sau đó cho F1 tạp giao tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F2 là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
Câu 12. Bố mẹ bình thường về bệnh bạch tạng, con có 25% bị bệnh (bạch tạng do gen lặn nằm trên
NST thường). Kiểu gen của bố, mẹ như thế nào?
A. Aa và Aa
B. AA và Aa
C. AA và aa
D. Aa và aa
Câu 13. Cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F1 100% cây
cho quả đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3/4 cây cho quả đỏ: 1/4 cây cho quả
vàng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả vàng ở P.
B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả đỏ ở F1.
C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.
D. Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả đỏ ở P.
Câu 14. Ở người gen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Gen quy
định tính trạng màu mắt nằm trên cặp NST thường. Một gia đình bố và mẹ đều mắt nâu sinh
ra một đứa con có mắt màu xanh. Kiểu gen của bố mẹ sẽ là
A. AA.
B. aa.
C. bố Aa, mẹ aa.
D. Aa.
Câu 15. Ở một loài sinh vật, kiểu gen DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quả dài.
Cho cây có quả bầu dục giao phấn với cây có quả bầu dài thì kết quả thu được là
A. 50% quả tròn : 50% quả dài.
B. 50% quả bầu dục : 50% quả dài.
C. 50% quả tròn : 50% quả bầu dục.
D. 100% quả tròn.
Câu 16. Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không
nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con
là
A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. 100% cá chép không vảy.
D. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy
Câu 17. Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Chị lấy chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu B, em lấy
chồng nhóm máu B sinh con nhóm máu A. Nhóm máu của hai chị em sinh đôi nói trên lần
lượt là
A. Nhóm AB và nhóm AB
B. Nhóm B và nhóm A
C. Nhóm A và nhóm B
D. nhóm B và nhóm O
Câu 18. Để xác định kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể dùng phép lai
A. lai phân tích.
B. thuận nghịch.
C. khác dòng.
D. khác dòng.
Câu 19. Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Chị lấy chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu B, em lấy
chồng nhóm máu B sinh con nhóm máu A. Nhóm máu của hai chị em sinh đôi nói trên lần
lượt là
A. Nhóm AB và nhóm AB
B. Nhóm B và nhóm A
C. Nhóm A và nhóm B
D. nhóm B và nhóm O
Câu 20. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho
cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ
phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F3. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.