Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Cấu trúc di truyền của quần thể p1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.09 KB, 8 trang )

Cấu trúc di truyền của Quần thể P1
Câu 1. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn bắt buộc dẫn đến hiện tượng thoái hoá là do…
A. xảy ra hiện tượng đột biến gen
B. các gen lặn gây hại bị gen trội lấn át trong KG dị hợp
C. các thể đồng hợp tăng, trong đó các gen lặn gây hại biểu
hiện thành kiểu hình
D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
Câu 2. Trong một quần thể thực vật, khi khảo sát 1000 cá thể, thì thấy có 280 cây hoa đỏ ( kiểu gen
AA), 640 cây hoa hồng ( kiểu gen Aa), còn lại là cây hoa trắng ( kiểu gen aa). Tần số tương
đối của alen A và alen a….
A. A = 0,8 a = 0,2
B. A = 0,2 a = 0,8
C. A = 0,6 a = 0,4
D. A = 0,4 a = 0,6
Câu 3. Giả sử một quần thể khởi đầu chỉ có một kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự phối, tỉ lệ
của mỗi cá thể đồng hợp là 15/32. Tỉ lệ đó đựơc tạo ra ở thế hệ tự phối thứ :
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4. Có 2 quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6.
Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2
di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là:
A. 0,5
B. 1
C. 0,45
D. 0,55
Câu 5. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,5AA :
0,4Aa : 0,1aa. Biết gen trội là gen đột biến có hại, di truyền theo kiểu trội không hoàn toàn,
thể đồng hợp trội thường không có khả năng sinh sản. Nếu quần thể tiếp tục diễn ra tự thụ
phấn thì tính theo lí luyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là:


A. 0,7 AA: 0,2 Aa : 0,1 aa.
B. 0,6 AA : 0,4 Aa : 0,0 aa.
C. 0,2 AA: 0,4 Aa : 0,4 aa.
D. 0,49 AA: 0,42 Aa : 0,09 aa.


Câu 6. Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,2aa : 0,4Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp
tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử.
Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn
thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là
A. 6,25%.
B. 25%.
C. 12.5%.
D. 50%.
Câu 7. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các
kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 8. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.
Hãy tìm thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ tự phối, biết rằng kiểu gen aa
không sinh sản.
A. F1: 0,8125AA : 0,125Aa : 0,0625aa.
B. F1: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
C. F1: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
D. F1: 0,7125AA : 0,225Aa : 0,0625aa.
Câu 9. Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là

A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa.
C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa.
D. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
Câu 10. Một quần thể ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối
liên tiếp, tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể bằng 0,0375. Số thế hệ tự phối của quần thể nói trên:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 11. Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với


alen a quy định cây thấp. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu
hình 4 cây cao : 1 cây thấp. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, ở F4 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
2,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,55AA + 0,25Aa + 0,2aa = 1.
B. 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1.
C. 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1.
D. 0,2AA + 0,55Aa + 0,25aa = 1.
Câu 12. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa.
Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ
cây hoa đỏ ở F1 là
A. 96%.
B. 90%.
C. 64%.
D. 32%.
Câu 13. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,64 AA + 0,16 Aa + 0,2 aa = 1. Quần thể tự thụ phấn n
thế hệ. Nếu n tiến đến vô cùng thì quần thể có thể có cấu trúc di truyền là

A. 0,0 AA + 1 Aa + 0 aa = 1.
B. 0,64 AA + 0 Aa + 0,36 aa = 1.
C. 0,72 AA + 0 Aa + 0,28 aa = 1.
D. 0,5 AA+ 0,25 Aa + 0,25 aa = 1.
Câu 14. Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa :
0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt
buộc (F3) là:
A. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.
B. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.
C. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
D. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.
Câu 15. Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA :
0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của
quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa.
D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.


Câu 16. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.
Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu
được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ
phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 50,0%.
C. 75,0%.
D. 62,5%.
Câu 17. Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính
theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là

A. 46,8750%.
B. 48,4375%.
C. 43,7500%.
D. 37,5000%.
Câu 18. Giả sử quần thể ban đầu có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Cho quần thể tự phối qua n thế
hệ, tỉ lệ đồng hợp ở thế hệ n là
A. 1 – (1/2)n.
B. (1/2)n.
C. 1 – ( 1/2 )n-1.
D. 1 – ( 1/2 )2.
Câu 19. Giả sử một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% thể dị hợp (Aa). Nếu cho tự thụ
phấn bắt buộc thì ở thế hệ thứ 4 (F4), tính theo lý thuyết tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa của quần
thể này là
A. 75%.
B. 6,25%.
C. 25%.
D. 12,5%.
Câu 20. Ở một quần thể thực vật, kiểu gen AA quy định hoa màu đỏ, Aa – hoa màu hồng, aa – hoa
màu trắng. Quần thể có 2000 cây cho hoa màu đỏ, 500 cây cho hoa màu hồng, 1500 cây cho
hoa màu trắng. Quần thể trên có cấu trúc di truyền là
A. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1.
B. 0,5 AA + 0,125 Aa + 0,375 aa = 1.
C. 0,375 AA + 0,25 Aa + 0,375 aa = 1.
D. 0,375 AA + 0,125 Aa + 0,5 aa = 1.
Câu 21. Ở một loài động vật có : Cặp alen AA quy định lông đen gồm có 205 cá thể. Cặp alen Aa quy


định lông nâu gồm có 290 cá thể. Cặp alen aa quy định lông trắng có 5 cá thể. Tần số của
alen A và alen a trong quần thể là
A. p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5.

B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.
C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.
D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.
Câu 22. Khi khảo sát về nhóm máu của một quần thể người có cấu trúc di truyền như sau:
0,25IAIA + 0,2 IAIO + 0,09 IBIB + 0,12 IBIO + 0,3 IAIB + 0,04 IOIO = 1
Tần số tương đối của các alen IA , IB , IO lần lượt là
A. p (IA) = 0,5 ; q (IB) = 0,3 ; r (IO) = 0,2.
B. p (IA) = 0,3 ; q (IB) = 0,5 ; r (IO) = 0,2.
C. p (IA) = 0,5 ; q (IB) = 0,2 ; r (IO) = 0,3.
D. p (IA) = 0,2 ; q (IB) = 0,3 ; r (IO) = 0,5.
Câu 23. Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của
các alen trong quần thể là
A. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6.
B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.
C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.
D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.
Câu 24. Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của
alen A và alen a lần lượt là
A. 0,3 và 0,7.
B. 0,6 và 0,4.
C. 0,4 và 0,6.
D. 0,5 và 0,5.
Câu 25. Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa tần
số các alen trong quần thể lúc đó là
A. 0,65A; ,035a.
B. 0,75A; ,025a.
C. 0,25A; ,075a.
D. 0,55A; ,045a.
Câu 26. Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
A. AaBbCcDd x AaBbCcDd.

B. AaBbCcDd x aaBBccDD.


C. AaBbCcDd x aabbccDD.
D. AABBCCDD x aabbccdd.
Câu 27. Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính
theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là
A. 1/4.
B. (1/2)4.
C. 1/8.
D. 1- (1/2)4.
Câu 28. Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen
trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng
A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
B. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.
C. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.
D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Câu 29. Điều nào sau đây không đúng đối với quần thể giao phối gần?
A. Tần số các alen không đổi qua các thế hệ
B. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ.
C. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
D. Tỷ lệ kiểu gen trong quần thể không đổi qua các thế hệ.
Câu 30. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối gần có đặc điểm là
A. gồm toàn những dòng thuần có kiểu gen đồng hợp trội.
B. gồm toàn những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
C. gồm toàn những dòng thuần có kiểu gen đồng hợp lặn.
D. có thành phần kiểu gen đa dạng và phong phú.
Câu 31. Nếu một quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể sẽ biến đổi theo hướng tần số alen
A. thay đổi theo hướng làm tăng alen trội và giảm alen lặn, nhưng tần số kiểu gen không thay

đổi.
B. không thay đổi còn tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ đồng hợp và tăng tỉ lệ dị
hợp.
C. thay đổi theo hướng làm tăng alen lặn và giảm alen trội, nhưng tần số kiểu gen không thay
đổi.
D. không thay đổi còn nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ
đồng hợp.


Câu 32. Điều không đúng về đặc điểm di truyền của quần thể tự phối là
A. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
C. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
D. trong các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn sự chọn lọc không mang lại hiệu quả.
Câu 33. Về mặt di truyền học mỗi quần thể thường được đặc trưng bởi
A. độ đang dạng.
B. tỷ lệ đực và cái.
C. vốn gen.
D. tỷ lệ các nhóm tuổi
Câu 34. Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng
A. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
B. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
C. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
D. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
Câu 35. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,2BB:0,5Bb:0,3bb. Cho
biết các cá thể Bb không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tần số tương đối của alen
B và b lần lượt ở F1 là:
A. 0,6;0,4
B. 0,55; 0,45
C. 0,4; 0,6

D. 0,5; 0,5
Câu 36. Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA +
0,48Aa + 0,16 aa = 1, tần số tương đối của các alen A: a là:
A. A: a = 0,36: 0,64
B. A: a = 0,64: 0,36
C. A: a = 0,6: 0,4
D. A: a = 0,75: 0,25
Câu 37. Quần thể tự phối ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng
hợp tồn tại trong quần thể là:
A. 25%
B. 50%
C. 75%


D. 87,5%
Câu 38. Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng giao tử mang alen
A. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của các gen có trong quần thể tại một thời
điểm xác định.
B. của gen đó trên tổng số alen của các loại gen khác nhau trong quần thể tại một thời điểm xác
định.
C. của gen đó trên tổng số giao tử mang các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại
một thời điểm xác định.
D. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm
xác định.
Câu 39. Vốn gen là
A. tập hợp tất cả các gen có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định.
B. tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định.
C. tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định.
D. tập hợp tất cả các alen cùng quy định một tính trạng ở một thời điểm nhất định.




×