Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Phương pháp giải bài tập di truyền học người p3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.53 KB, 8 trang )

Phương pháp giải bài tập di truyền học người p3
Câu 1. Tần số tương đối của một alen trong quần thể giao phối được tính bằng:
A. Tỉ số kiểu gen có alen đó trong quần thể.
B. Tỉ số giao tử có alen đó trong quần thể.
C. Tỉ lệ % tế bào xôma chứa alen đó trong quần thể.
D. Tỉ lệ % số giao tử có alen đó trong quần thể.
Câu 2. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn d nằm trên nhiễm sắc thể X gây nên. Một cặp bố mẹ
bình thường (không mắc bệnh máu khó đông), sinh một trai mắc bệnh máu khó đông. Cậu
con trai đã thừa hưởng gen lặn gây bệnh Xd từ:
A. Bố
B. Mẹ
C. Cả bố và mẹ
D. Không xác định được.
Câu 3. Đột biến nào sau đây gây ra hội chứng Tơcnơ ở người?
A. Thừa một nhiễm sắc thể cặp 21.
B. Mất một nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể 23 (dạng XO).
C. Thêm một nhiễm sắc thể cặp 14.
D. Thêm một nhiễm sắc thể X ở cặp 23 (Dạng XXY).
Câu 4. Một người nam có nhóm máu A lấy một người nữ có nhóm máu B, có thể có con thuộc
nhóm máu nào sau đây
A. Chỉ có nhóm máu A hoặc B
B. Chỉ có nhóm máu AB
C. Có nhóm máu AB hoặc O
D. Có nhóm máu A, B, AB, O
Câu 5. Phương pháp nghiên cứu tế bào không phát hiện ra
A. bệnh do mất đoạn NST
B. bệnh liên quan tới thể lệch bội
C. bệnh do đột biến gen
D. bệnh do chuyển đoạn NST
Câu 6. Hoocmon insulin được sử dụng để điều trị bệnh:
A. rối loạn hoocmon nội tiết.


B.

bệnh nhiễm trùng.

C. bệnh đái tháo đường.


D. bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ.
Câu 7. Phương pháp nghiên cứu tế bào không thể nghiên cứu loại bệnh di truyền nào của người:
A. Bệnh do đột biến cấu trúc NST
B. bệnh do đột biến cấu trúc NST dạng đảo đoạn hay chuyển đoạn tương hỗ
C. Bệnh do đột biến gen
D. Bệnh do bất thường số lượng NST
Câu 8. ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu
đông bình thường Một người nam bình thường kết hôn với một người nữ bình thường nhưng
có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khoẻ mạnh là bao nhiêu?
A. 75%
B. 25%
C. 50%
D. 100%
Câu 9. Đối với một bện di truyền do gen đột biến lặn nằm trên NST thường, nếu bố mẹ bình
thường, nhưng mang gen bệnh thì tỉ lệ con của họ không mắc bếnh sẽ là:
A. 50%
B. 0%
C. 25%
D. 75%
Câu 10. người ta gọi bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vi:
A. bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X
B. bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y
C. bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X

D. bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y
Câu 11. Để phát hiện các dị tật và bệnh bẩm sinh liên quan đến các bệnh đột biến NST ở người,
người ta sử dụng phương pháp nào dưới đây
A. Nghiên cứu tế bào.
B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Nghiên cứu phả hệ.
D. Di truyền hoá sinh.
Câu 12. nội dung nào dưới đây nói về phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là không đúng:
A. Nghiên cứu các cặp sinh đôi hoặc nhóm đồng sinh có thể phát hiện ảnh hưởng của môi
trường đối với các kiểu gen đồng nhất
B. Giúp xác định tính trạng hoặc bệnh nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng hoặc bệnh


nào chịu ảnh hưởng của môi trường
C. Các trẻ đồng sinh cùng trứng sẽ có chất liệu di truyền giống như các anh chị em trong cùng
một gia đình do đó sẽ là một đối tượng rất tốt cho nghiên cứu vai trò của yếu tố môi trường
lên kiểu hình
D. những khác biệt giữa các trẻ đồng sinh cùng trứng cho phép nghĩ đến vai trò của môi trường
lên sự hình thành tính trạng hoặc bệnh
Câu 13. ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu
đông bình thường
Bố và con trai đều mắc bệnh khó đông,mẹ bình thường , nhận định nào dưới đây là đúng:
A. Con tri đã nhận gen bệnh từ bố
B. mẹ không mang gen bệnh XHXH
C. mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
D. Toàn bộ con gái của hai người này sẽ có kiểu gen dị hợp tử XHXh
Câu 14. Ở người, bệnh bạch tạng liên quan với một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu
bố mẹ dị hơp thì tỉ lệ sinh con bạch tạng là:
A. 0%
B. 50%

C. 25%
D. 75%
Câu 15. Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1
con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng
gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình
thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:
A.
B.
C.
D.
Câu 16. Chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn,bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng
hợp được prôtêin insulin vì mã di truyền có tính:
A. thoái hóa
B. đặc hiệu
C. phổ biến
D. đặc trưng
Câu 17. Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:


- IAIA, IAIO qui định máu A.
- IBIB, IBIO qui định máu B.
- IAIB qui định máu AB.
- IOIO qui định máu O.
Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em
cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là:
A. IAIB(máu AB).
B. IAIA hoặcIAIO (máu A).
C. IBIB hoặc IBIO(máu B).
D. IOIO (máu O).
Câu 18. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên

NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai cho tỷ lệ phân tính 1 cái mắt
đỏ : 1 đực mắt trắng là:
A. XwXw x XWY
B. XWXw x XWY
C. XWXW x XwY
D. XWXw

x XwY

Câu 19. Một người đàn ông có nhóm máu O lấy một người vợ có nhóm máu A sinh ra đứa con thứ
nhất có nhóm máu A và đứa con thứ hai có nhóm máu O. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bố có kiểu gen IoIo.
B. Mẹ có kiểu gen IAIA.
C. Đứa trẻ thứ nhất có kiểu gen IAIo.
D. Đứa trẻ thứ hai có kiểu gen IoIo.
Câu 20. Ở người, hội chứng Tơcnơ là do bất thường trong cặp NST giới tính (chỉ có 1 NST giới tính
X). cơ chế phát sinh hội chứng này là do
A. cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử xảy ra đồng thời ở mẹ và bố
B. cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở bố.
C. cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở mẹ.
D. cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở mẹ hoặc bố.
Câu 21. Sự phân bố hệ nhóm máu hệ M-N ở một quần thể người như sau: 300 M, 500 MN và 200 N.
Tần số tương ứng của các alen M và N trong quần thể này là:
A. 0,55 và 0,45
B. 0,45 và 0,55
C. 0,35 và 0,65
D. 0, 65 và 0,35


Câu 22. Bệnh mù màu đỏ lục di truyền theo qui luật

A. Di truyền tương tác gen.
B. Di truyền liên kết với giới tính, di truyền thẳng (gen trên NST Y).
C. Di truyền qua tế bào chất.
D. Di truyền liên kết với giới tính, di truyền chéo (gen trên NST X).
Câu 23. Quần thể nào sau đây đã cân bằng di truyền 1: 0,16AA : 0,41Aa : 0, 36aa 2: 0,25AA: 0,50Aa
: 0,25aa 3: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa 4: 0,8AA : 0,1Aa : 0,1aa
A. 1 và 3
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 1 và 4
Câu 24. ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu
đông bình thường Bố và con trai đều mắc bệnh khó đông,mẹ bình thường , nhận định nào
dưới đây là đúng:
A. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố
B. mẹ không mang gen bệnh XHXH
C. mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
D. Toàn bộ con gái của hai người này sẽ có kiểu gen dị hợp tử XHXh
Câu 25. Ung thư là loại bệnh được hiểu đầy đủ là:
A. Sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại TB cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối
u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
B. Sự tăng sinh có giới hạn của một số loại TB cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép
các cơ quan trong cơ thể.
C. Sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại TB cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u.
D. Sự tăng sinh có giới hạn của một số loại TB cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u.
Câu 26. Một người đàn ông mang nhóm máu A và một người phụ nữ mang nhóm máu B có thể có
các con với kiểu hình nào?
A. chỉ máu A hoặc máu B.
B. máu A, B, AB hoặc O.
C. máu AB hoặc máu O.
D. máu A, B hoặc O.

Câu 27. Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn(m) nằm trên NST X không có alen tương ứng
trên Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác
suất 25%?
A. XmXm x XmY.


B.

XmXm x XMY.

C. XMXm x XmY.
D. XMXM x XMY.
Câu 28. Cô Thu có nhóm máu AB, và chị gái cô có nhóm máu O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại
của họ đều có nhóm máu A. Vậy kiểu gen của mẹ và bố của các cô gái này tương ứng là:
A. IBIO và IAIO
B. IAIO và IAIO
C. IBIO và IBIO
D. IAIO và IBIO
Câu 29. Ở người, bệnh nào sau đây là do đột biến gen lặn trên NST thường gây nên :
A. Bệnh bạch tạng và bệnht có túm lông ở vành tai
B. Bệnh phêninkêto niệu và bạch tạng
C. Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông
D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu
Câu 30. Trong một gia đình bố mẹ bình thường, sinh con đầu lòng bị hội chứng Đao, ở lần sinh con
thứ 2 con của họ sẽ :
A. Không bao giờ xuất hiện vì chỉ có một giao tử mang đột biến.
B. Chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền.
C. Không bao giờ bị hội chứng Đao vì mỗi gia đình chỉ có tối đa một người bị hội chứng Đao
D. Có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số thấp
Câu 31. Tác nhân nào dưới đây rất ít hoặc không có khả năng gây ra ung thư trên tế bào người:

A. Các đột biến gen
B. Các tia vật lý có năng lượng cao
C. Các virus
D. Các vi khuẩn
Câu 32. Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính
B. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính
C. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
D. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại
Câu 33. Cho các bệnh, tật ở người:
1- Ung thư máu; 2- Tiếng mèo kêu; 3- Mù màu; 4- Hồng cầu hình liềm; 5- Bạch tạng; 6-Máu
khó đông. Bệnh phát sinh do đột biến gen trên NST giới tính là:


A. 3, 4, 5, 6.
B. 3, 6
C. 2, 3, 6.
D. 1, 2, 4.
Câu 34. Bệnh nào dưới đây được chi phối bởi hiện tượng di truyền thẳng?
A. Bệnh máu khó đông.
B. Bệnh dính ngón tay số 2 và 3 ở người.
C. Bệnh ung thư máu.
D. Hội chứng tơcnơ.
Câu 35. Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên X không có alen trên Y. Một phụ nữ bình thường có
bố bị máu khó đông lấy một người chồng bình thường. Xác suất để họ sinh con đầu lòng là
con gái bị bệnh máu khó đông bằng bao nhiêu?
A. 0
B. 25%
C. 50%
D. 75%

Câu 36. Một cặp bố mẹ sinh ba người con 1 có nhóm máu AB, 1 có nhóm máu B, 1 có nhóm máu O.
Xác suất để cặp bố mẹ trên sinh 3 người con đều nhóm máu AB là :
A. 4,6875%
B. 1,5625%
C. 9,375%
D. 25%
Câu 37. Trong phương pháp phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện qua ít nhất là:
A. 3 thế hệ
B. 10 thế hệ
C. 5 thế hệ
D. 2 thế hệ
Câu 38. Vì sao nhiều bệnh ở người do đột biến NST được gọi là “hội chứng”?
A. Do trên NST có nhiều gen nên hầu hết đột biến NST làm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
B. Do đột biến NST không di truyền thẳng
C. Do đột biến NST có thể không di truyền
D. Do đột biến NST thường không gây hậu quả nghiêm trọng




×