Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

GIAO AN 10 NANG CAO T21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.6 KB, 3 trang )

Ngày soạn: . . . . . . . . . .
Ngày dạy: . . . .. . . . . . . .
TIẾT 21
Bài 18: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ
MỘT SỐ ĐỚI KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Nhận biết được sự phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Nhận xét sự phân bố các đới khí hậu ở đới nóng và đới ôn hòa.
- Xác đònh ranh giới các đới khí hậu, nhận xét sự phân hóa theo đới, theo kiểu của khí hậu.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức lớp: GV kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài củ:
Câu Hỏi: Hãy trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa?
3. Bài mới:
Ở các tiết trước các em đã tìm hiểu một số kiểu khí hậu: Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới... Nhưng
chúng ta chưa biết được các kiểu khí hậu này phân bố như thế nào. Để giải quyết vấn đề này
hôm nay thầy trò chúng ta đi vào tìm hiểu bài thực hành.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: cặp nhóm
Bước 1: GV cho học sinh quan sát hình
vẽ trong sách giáo khoa và kiến thức đã
học nhận xét:
- Xác đinh phạm vi từng đới khí hậu trên
bản đồ?
- Tìm hiểu sự phân hoá của các đới khí


hậu?
- Nhận xét sự khác nhau của đới khí hậu
ôn đới và đới khí hậu nhiệt đới?
Bước 2: GV gọi học sinh phát biểu và bổ
sung.
1. Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Xác đònh phạm vi từng đới khí hậu trên bản đồ.
O
0
Hàn đới
Ôn đới
Nhiệt đới
Cực bắc
Cực nam
66
0
33

B
66
0
33

N
23
0
27

B
23

0
27

N
“ Sự phân bố ánh sáng và nhiệt của mặt
trời trên bề mặt Trái Đất không đồng
đều. Nó phụ thuộc vào góc chiếu của
ánh sáng mặt trời. Nơi nào có góc chiếu
sáng càng lớn, thời gian chiếu sáng càng
dài thì càng nhận được nhiều ánh sáng
và nhiệt. Chính vì thế người ta có thế
chia bề mặt Trái Đất ra 5 vành đai nhiệt
có những đặc điểm khác nhau về khí
hậu. Tương ứng với 5 vành đai nhiệt đó
thì có 5 đới khí hậu theo vó độ”
HĐ 2: Cá nhân
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát hình 14.1 trong sách giáo khoa và
nhận xét:
- Đặc điểm phân bố của các đới khí hậu?
- Tại sao trong cùng một đới khí hậu lại
có nhiều kiểu khí hậu khác nhau?
- Nhận xét sự khác nhau giữa đới khí hậu
nhiệt đới và ôn đới?
Bước 2: GV gọi học sinh phân tích và bổ
sung.
HĐ 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp ra thành 4 nhóm
khác nhau và yêu cầu học sinh sử dụng
hình 14.2 và kiếm thức đã học nhận xét

Nhóm 1: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
của Việt Nam.
* Nhiệt độ:
- Nằm ở đới khí hậu nào?
- Nhiệt độ tháng thấp nhất?
- Nhiệt độ tháng cao nhất?
- Biên độ nhiệt trong năm?
* Lượng mưa:
- Tổng lượng mưa cả năm?
- Lượng mưa tháng cao nhất?
- Lượng mưa tháng thấp nhất?
- Lượng mưa chênh lệch nhiều hay ít?
Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày
và GV bổ sung nhận xét.
Các biểu đồ khác học sinh phân tích
tương tự
- Trái Đất có 5 đới khí hậu chính:
+ Một đới nóng: Nhiệt đới (Từ 23
0
27

B đến 23
0

27

N).
+ Hai đới ôn hoà: Ôn đới (Từ 23
0
27


đến 66
0
33


bắc hoặc nam).
+ Hai đới lạnh: Hàn đới (Từ 66
0
33

đến cực Bắc
hoặc Nam).
Bản đồ trong sách giáo khoa chia kỹ hơn:
- Đới khí hậu hàn đới chia thành: Đới khí hậu cận
cực và đới khí hậu cự.
- Đới khí hậu nhiệt đới và đới khí hậu xích đạo.
- Đới khí hậu ôn đới.
Nếu chia như vậy thì mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu.
- Các đới khí hậu phân bố đối xứng nhau qua xích
đạo.
- Trong cùng một đới lại có các kiểu khí hậu khác
nhau. Do ảnh hưởng của biển, độ cao, đòa hình.
- Sự phân hóa các đới khí hậu nhiệt đới chủ yếu
theo vó độ. Ở đới ôn hoà chủ yếu theo kinh độ.
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của
các kiểu khí hậu.
Biểu đồ khí hậu kiểu nhiệt đới gió mùa Hà Nội
(Việt Nam).
* Nhiệt độ.

- Nằm ở đới khí hậu nhiệt đới.
- Nhiệt độ tháng thấp nhất (tháng 1) 18
0
C.
- Nhiệt độ tháng cao nhất (tháng 7) 30
0
C.
- Biên độ nhiệt trong năm 12
0
C.
* Lượng mưa:
- Tổng lượng mưa cả năm: 1694 mm.
- Lượng mưa tháng cao nhất (7, 8, 9). Đặc biệt
tháng 7: 360 mm.
- Lượng mưa tháng thấp nhất (11, 12, 1, 2, 3). Thấp
nhất tháng 12: 10 mm.
- Lượng mưa chênh lệch nhiều: 350 mm.
4. Cũng cố:
- Trên bề mặt đất có mấy đới khí hậu? Phạm vò của các đới khí hậu?
- Cách phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.
5. Dặn dò:
Các em về nhà hoàn thành bài thực hành và xem trước bài 19: Thuỷ quyển. Tuần hoàn của
nước trên Trái Đất. nước ngầm, hồ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×