Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de HSG hoa 8 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.43 KB, 5 trang )

Câu 1 (2,0 điểm). Cho bảng sau:
1
2
3
4
5
H2 S
CO
CaO
Fe
Cu(OH)2
H3PO4
Na2O
K2 O
N2
KOH
H2CO3
N2 O5
Br2
Al(OH)3
a) Chọn từ thích hợp điền vào vị trí 1, 2, 3, 4, 5, 6.
b) Đọc tên các chất của các cột 1, 2, 3, 5, 6.

6
Ca(H2PO4)2
MgCO3
FeSO4

Câu 2 (2,0 điểm).
a) Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau(Ghi rõ điều kiện phản ứng):
KMnO4


O2
H2 O
H2SO4
H2
Cu
b) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi chất rắn đựng trong các bình riêng
biệt bị mất nhãn sau: Zn, P2O5, Ba, K2O, CaO.
Câu 3 (3,0 điểm).
a) A là một oxit của nitơ có phân tử khối là 46 đvC, tỉ lệ số nguyên tử nitơ và oxi là 1:2.
B là một oxit khác của nitơ, ở điều kiện tiêu chuẩn1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí cacbonic. Tìm
công thức phân tử của A, B.
b) Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân
sao cho cân ở vị trí thăng bằng, sau đó tiến hành thí nghiệm như sau:
- Cho 2,24 gam Fe vào cốc A;
- Cho m gam Al vào cốc B.
Khi cả Fe và Al tan hoàn toàn thì thấy cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính m.
Câu 4 (1,0 điểm).
Đốt cháy hết 6,2g phốt pho trong bình khí oxi lấy dư. Cho sản phẩm cháy hòa tan vào
235,8g nước thu được dung dịch axit có khối lượng riêng 1,25g/ml.
a) Tính thể tích oxi trong bình biết oxi lấy dư 30% so với lượng phản ứng (đo ở đktc).
b) Tính C% và CM của dung dịch axit.
Câu 5 (2,0 điểm).
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3
bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm
8,132 % về khối lượng.
Trộn lượng oxi thu được ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu
được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y
gồm 3 khí, trong đó CO2 chiếm 22,92% về thể tích. Tính m.
(Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ. Các khí đo ở cùng điều kiện).


------ Hết ------


Đáp án và biểu điểm


Câu
Câu 1. a
(2đ)
0,6đ

b
1,4đ

Nội dung
1: Axit
2: Oxit
3: Oxit bazơ
4: Đơn chất
5: Bazơ
6: Muối
1: H2S : axit sunfu hiđric
H3PO4: Axit photphoric
H2CO3: axit cacbonic
2: CO : cacbon oxit
Na2O: Natri oxit
N2O5 : Đinitơ penta oxit
3: CaO : Canxi oxit
K2O : Kali oxit
5: Cu(OH)2: Đồng (II) hiđroxit

KOH : Kali hiđroxit
Al(OH)3: Nhôm hiđroxit
6: Ca(H2PO4)2 : Canxi đihiđrophotphat
MgCO3 : Magie cacbonat
FeSO4 : Sắt (II) sunfat
Viết đúng 5 PTHH, mỗi PTHH cho 0,2đ
Trích 5 mẫu thử
Cho nước vào 5 mẫu thử
+ Mẫu thử không tan là Zn
+ Mẫu thử tan và có khí bay lên là Ba
Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2
+ Mẫu thử tan tạo thành dung dịch đục là CaO
CaO + H2O CaOH)2
+ Hai mẫu thử tan tạo thành dung dịch trong suốt là
K2O , P2O5
K2O + H2O  2KOH
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
Cho quỳ tím vào hai dung dịch trong suốt thu được
+ dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là
dung dịch H3PO4, chất tan ban đầu là P2O5
+ dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh
là dung dịch KOH, chất tan ban đầu là K2O

Câu 2

a

(2đ)

b


Câu 3
(3đ)

1
- Gọi công thức của A là NxOy. ( x,y € N* )
(1,5đ) Ta có các phương trình: 14x +16y = 46 (1)
và y = 2x
(2)
Thay (2) vào (1) và giải phương trình tìm được ta có
=> x =1; y = 2. Vậy công thức của A là NO2
- Gọi công thức của B là NnOm ( n,m € N* )
Vì 1 lít khí B nặng bằng 1lít khí CO2
⇒ MB = 44 (gam/mol)
Ta có phương trình: 14n + 16m = 44
44

Biểu điểm

0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
Đọc
đúng mỗi
chất:
0,1đ


1đ.
Nhận
biết được
mỗi chất
0,2 điểm

Tìm
đúng mỗi
CT được
0,75đ


Nếu HS làm cách khác đúng cũng cho điểm tối đa



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×