CHƯƠNG 1:NGUYÊN TỬ
A. LÝ THUYẾT
1) Thành phần cấu tạo nguyên tử
Hạt nhân
Vỏ nguyên tử
Tên hạt
proton (p)
Khối lượng
1,6726.1027 kg 1u
Điện tích
1,602.1019 C 1
nơtron (n)
1,6748.1027 kg 1u
0
electron (e)
31
9,1095.10
kg 0,00055u
Nhận xét:
- Nguyên tử trung hòa về điện.
- Khối lượng hạt nhân khối lượng nguyên tử.
2) Nguyên tử trung hòa về điện, do đó:
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron.
3) Khối lượng nguyên tử là khối lượng tuyệt đối
m mp mn me mp mn mh¹ t nh©n .
(Bỏ qua me vì me
(khối
1,602.1019 C 1
lượng
thực)
của
nguyên
tử:
mp và mn khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân)
ne
me
Anion
4) Cation
Nguyên tử
n
X
X m
X
( mion mnguyªn tö vì bỏ qua me )
5) Kí hiệu nguyên tử:
X
Z
X
X: Kí hiệu nguyên tố
Z: Số hiệu nguyên tử (số đơn vị điện tích hạt nhân) = số hạt proton = số hạt electron = số thứ tự nguyên tố
trong bảng tuần hoàn.
A: Số khối = Z + N (Z, N là tổng số p, n)
N
6) Với các nguyên tố từ Z 2 82 (từ He Pb trong bảng tuần hoàn) ta luôn có tỉ số: 1 1.5
Z
7) Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử u (atomic
mass unit) với quy ước:
1
1u
khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12
12
19,9206.1027 kg
1u
1,66005.1027 kg
12
Công thức này dùng để chuyển đơn vị giữa u và kg.
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị
khối lượng nguyên tử.
Ví dụ: Khối lượng của một nguyên tử H là mH 1,6735.1027 kg
1,6735.1027
1u
1,66005.1027
Chú ý: Khối lượng nguyên tử dùng trong bảng tuần hoàn chính là khối lượng tương đối (nguyên tử
khối). Khi không cần độ chính xác cao, nguyên tử khối coi như bằng số khối.
Nguyên tử khối H
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa tốt nhất!
1
8) Nguyên tố hóa học: là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
9) Đồng vị: Là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nghĩa là có cùng Z nhưng A khác nhau do đó N
khác nhau.
Ví dụ: Nguyên tố clo có hai đồng vị bền. Với % số nguyên tử là:
17p
17p
37
35
và
17 C 20n
17 C 18n
17e
17e
(Chiếm 75,77% )
(Chiếm 24,23% )
10) Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố A : Vì hầu hết các nguyên tố hóa học trong tự nhiên đều có nhiều
đồng vị, do đó nguyên tử khối của các nguyên tố này là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, tính theo công
thức:
A .x A 2.x 2 A i .x i
A 1 1
100
A i là số khối đồng vị thứ i
Trong đó:
x i là % số nguyên tử của đồng vị thứ i.
x1 x2
xi 100
Ví dụ: Trong tự nhiên, niken có 5 đồng vị với % số nguyên tử tương ứng của mỗi đồng vị như sau:
60
61
62
64
58
28 Ni
28 Ni
28 Ni
28 Ni
28 Ni
1,25%
26,16%
67,76%
3,66% 1,16%
Nguyên tử khối trung bình của niken A Ni :
58. 67,76 60 . 26,16 61.1,25 62 . 3,66 64 .1,16
58,77
100
11) Kích thước của nguyên tử:
Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau.
Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu trong đó có các electron chuyển động rất nhanh xung
quanh hạt nhân, thì nguyên tử có đường kính khoảng 1010 m .
Để phù hợp với việc biểu diễn kích thước nhỏ của nguyên tử và các hạt p, n, e người ta dùng đơn vị
nanomet (nm) hay đơn vị angstron (Å):
1 nm 109 m 10 Å , 1 Å 1010 m 108 cm 101nm
Đường kính của nguyên tử khoảng 101 nm . Đường kính của hạt nhân nguyên tử còn nhỏ hơn, vào
khoảng 105 nm . Đường kính của electron và proton còn nhỏ hơn nhiều, khoảng 108 nm .
Giữa vỏ nguyên tử và hạt nhân có một khoảng không Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
12) Mol là lượng chất chúa N hạt vị mô (phân tử, nguyên tử, ion, electron, …). N 6,023.1023 gọi là số Avogađro.
13) Khối lượng mol (M) là khối lượng 1 mol chất tính bằng gam g mol hay g.mol 1 , có trị số bằng khối lượng
A Ni
chất biểu thị theo đơn vị khối lượng nguyên tử u .
Hạt vi mô:
Phân tử
mol phân tử
Khối lượng mol phân tử
Nguyên tử mol nguyên tử
Khối lượng mol nguyên tử
Ion
mol ion
Khối lượng mol ion
Electron
mol electron
Khối lượng mol electron
14) Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó N 6,023.1023 , chính bằng thể
tích của 1 mol khí. Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) 00 C và 1 atm thì thể tích mol của các chất khí là 2,24 lít.
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa tốt nhất!
2
15) Mối quan hệ giữa khối lượng chất (m), số mol (n), khối lượng mol (M), thể tích chất khí ở đktc (V) và số phân
tử chất (A).
16) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp M là khối lượng của một mol hỗn hợp đó tính theo gam g mol .
M
mhh M 1.n1 M 2 .n2 M i .ni
nhh
n1 n2 ni
1
mhh - tổng số gam của hỗn hợp
nhh - tổng số mol của hỗn hợp
M i - Khối lượng mol của chất thứ i trong hỗn hợp
ni - số mol của chất thứ i trong hỗn hợp
Đối với chất khí , vì thể tích tỉ lệ với số mol (trong điều kiện cùng nhiệt độ và áp suất) nên (1) được
viết lại như sau:
M .V M 2.V2 M i .Vi
M 1 1
2
V1 V2 Vi
Nếu gọi x1, x2 , , x i là thành phần % số mol hoặc % thể tích (với hỗn hợp khí) tương ứng các chất
trong hỗn hợp, theo (1) và (2) ta có:
n
n
n
V
V
V
M M1 1 M 2 2 M i i M1 1 M 2 2 M i i
n
n
n
V
V
V
Trong đó:
M 1x1 M 2x 2 M i x i
3
100
Nếu hỗn hợp chỉ có 2 chất, trong nhiều bài tập, có thể gọi a là số mol của chất thứ nhất trong 1 mol
hỗn hợp, khi đó suy ra số mol của chất thứ hai là 1 a mol và ta có:
M
M M 1a M 2 1 a
4
Chú ý:Công thức 2 chỉ áp dụng cho hỗn hợp khí còn các công thức (1, 3, 4) được áp dụng cho mọi loại
hỗn hợp (rắn, lỏng, khí).
Ví dụ: Biết không khí có thành phần chủ yếu là N 2 và O2 với % thể tích tương ứng là 80% và 20% .
Tính M của không khí.
Áp dụng 3 M KK
28. 80 32 . 20
29 g mol
100
Tính chất của M :
Tính chất 1: M min M M max
Tính chất 2: M
n1 n2 V1 V2
M1 M 2
2
x1 x 2 50%
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa tốt nhất!
3
Tính chất 3: M1 M 2 M M1 M 2 n, V, x
NO 30 g mol
Ví dụ: Hỗn hợp X
M X 30 g mol
C
H
30
g
mol
2 6
CO 28 g mol
Hỗn hợp Y
M Y 28 g mol
N
28
g
mol
2
C3H7OH 60 g mol
Hỗn hợp Z
M Z 60 g mol
CH
COOH
60
g
mol
3
Ca 40 g mol
Hỗn hợp Q
M Q 40 g mol
MgO
40
g
mol
Tính chất 4: M ®¬n chÊt M hî p chÊt
Ví dụ: M Na, K 30g mol M NaOH, KOH 30 17 47 g mol
122 60
M Na2CO3 , K 2CO3 122g mol M Na, K
31g mol
2
Tính chất 5: Sơ đồ đường chéo
n1 V1 M 2 M
n2 V2 M M 1
17) Tỉ khối hơi của khí A so với khí B
dA là tỉ số lượng của một thể tích khí A so với khối lượng của cùng thể tích khí B ở cùng điều kiện
B
nhiệt độ và áp suất và chính bằng tỉ số giữa hai khối lượng mol:
m
n. MA MA
dA B A
M A M B . dA
B
mB n . M B M B
Nếu A, B là chất lỏng thì công thức tỉ khối được xác định ở dạng hơi (cho bay hơi hoàn toàn chất
lỏng).
Công thức tỉ khối còn được dùng với cả hỗn hợp khí, khi đó khối lượng mol (M) trở thành khối lượng mol
trung bình M .
Đối với không khí, M 29 g mol
M
dA A M A 29 . dA
KK
KK
29
MX
dhhX
M X M Y . dX
hhY
Y
MY
18) Khối lượng riêng của một chất
d là khối lượng riêng của một đơn vị thể tích chất đó: d
Với chất lỏng, d tính bằng g ml g cm3 .
m
V
Với chất rắn, d tính bằng g cm3 .
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa tốt nhất!
4
19) Phương trình trạng thái chất khí và phương trình Clapayron-Mendeleev
PV PV
PV T
1. 22,4 . n . T
PV
a) nkhÝ const
0 0 P.V 0 0 PV
n . RT n
T
T0
T0
273
RT
n, T const PV const PV
1 1 PV
2 2
P1 V2
1
P
P2 V1
V
b) nkhÝ thay đổi: PV nRT
PV
n1RT
P1 n1
1
P2V n2RT P2 n2
P1 n1 V1
P V
NÕu p, T const
P2 n2 V2
PV1 n1RT
V1 n1
PV2 n2RT V2 n2
Nếu T thay đổi và V const ta có:
PV
n1RT1 P1 n1 T1
1
.
P2 n2 T2
PV
n
RT
2
2
2
Chú ý: Mối quan hệ giữa các đại lượng T, P, V, n chất khí:
NÕu V, T const
n
Nếu nhiệt độ và dung tích bình không đổi P V
Ví dụ:
a) Một bình kín A V 10l chân không. Nap 20 l O2 vào bình, tính áp suất trong bình. Giả sử nhiệt độ
trong quá trình thí nghiệm không đổi.
V1 10l P1 1atm
nkhÝthay ®æi P V
V2 20l P2 ?
V
P
V . P 20
1 1 P2 2 1
2 atm
V2 P2
V1
10
b) Một bình kín A V 10l chân không và bình kín V 20l chứa đầy khí O2 . Bơm hết O2 từ bình B
sang bình A, tính áp suất trong bình A. Giả sử T không đổi.
Cách 1: Lập luận tương tự câu a) P2 2 atm
Cách 2: Lập luận theo tỉ lệ nghịch giữa V, p
B×nh B: V1 20l P1 1atm
1
nkhÝ const P
V
B×nh A: V2 10l P2 ?
V P
V . P 20
1 2 P2 1 1
2 atm
V2 P1
V2
10
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa tốt nhất!
5
20) Lớp electron (mức năng lượng)
Trong vỏ nguyên tử, các electron chịu lực hút của hạt nhân. Do electron chuyển động xung quanh hạt nhân
có thể ở gần hay xa nhân mà năng lượng của chúng khác nhau. Những electron ở gần hạt nhânnhất liên kết với hạt
nhân chặt chẽ nhất, có trạng thái bền vững nhất, ta nói chúng có mức năng lượng thấp nhất. Ngược lại, những
electron ở càng xa hạt nhân, liên kết với hạt nhân càng yếu, độ bền càng kém, ta nói chúng có mức năng lượng
cao. Tùy theo mức năng lượng cao hay thấp mà các electron được phân bố theo từng lớp electron. Các electron
trong một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. Có tối đa 7 lớp được đánh số từ trong ra ngoài theo thứ tự năng
lượng tăng dần và được kí hiệu:
Lớp e (n)
Tên lớp e
1
K
2
L
3
M
4
N
5
O
6
P
7
Q
21) Phân lớp electron (phân mức năng lượng)
Mỗi lớp electron có thể gồm một hay nhiều phân lớp.
Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Electron ở phân lớp nào có tên của phân lớp ấy.
Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ thường s, p, d, f, …
Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó (n).
Ví dụ: n 1 Lớp K có 1 phân lớp 1s
n 2 Lớp L có 2 phân lớp 2s, 2p
n 3 Lớp M có 1 phân lớp 3s, 3p, 3d
22) Số electron tối đa trong một AO cho phép chúng ta suy ra số electron tối đa trong một phân lớp và trong một
lớp:
Lớp
K
n 1
Phân lớp
Số AO
Số e tối đa của phân lớp
Số e tối đa của lớp
s
1
2
2
M
n 3
L
n 2
s
1
2
p
3
6
s
1
2
8
p
3
6
18
N
n 4
d
5
10
s
1
2
p
3
6
d
5
10
f
7
14
32
Mỗi lớp đã chứa đủ số e tối đa 2n2 gọi là lớp electron bão hòa.
23) Cấu hình electron và các nguyên tắc viết cấu hình electron
a) Cấu hình electron dùng để biểu diễn sự phân bố các electron trong nguyên tử theo thứ tự tăng dần
của các lớp electron n 1, 2, và trong mỗi lớp theo thứ tự từng phân lớp s, p, d, f .
b) Nguyên lí vững bền: Trong nguyên tử các electron lần lượ chiếm các mức năng lượng từ thấp đến
cao.
Thực nghiệm xác định thứ tự năng lượng tăng dần các AO như sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
E
Nguyên lí Pauli: Trong 1 AO có nhiều nhất 2 electron.
Có thể tính được số electron tối đa trong một phân lớp và trong một lớp.
- Số electron cực đại trong một phân lớp bằng 2 lần số AO:
Phân lớp
Số AO
s
1
p
3
d
5
f
7
- Số electron tối đa của cả lớp tính theo công thức: 2n2
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa tốt nhất!
6
Ví dụ: Cấu hình electron của nguyên tử Fe Z 26 và các ion:
- Thứ tự phân mức năng lượng: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
Cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 hay Ar 3d6 4s2
Ar
- Sự phân bố các electron theo các AO trong nguyên tử Fe.
2
2
1s
2s
6
2p
2
3s
6
3p
6
3d
4s2
Ar
- Cấu hình electron của ion Fe3 và Fe2 :
Fe2 Ar 3d6
Fe3 Ar 3d5
Chú ý: Với các nguyên tố có Z 21, có cấu hình electron có sự khác với thứ tự phân mức năng lượng
theo quy tắc Kelet Kopski. Nguyên nhân là vì trong nguyên tử nhiều electron xảy ra hiệu ứng chắn và
hiệu ứng thâm nhập electron.
c) Quy tắc bão hòa sớm và nửa bảo hòa sớm
Cấu hình electron của phân lớp d ứng với trạng thái bão hòa 10e hay nữa bão hòa 5e . Vì vậy, khi vỏ
ngoài của nguyên tử, ở phân lớp d có 9 hoặc 4 electron, thì có sự nhảy electron từ phân lớp s của lớp liền kề bên
ngoài để phân lớp d đạt trạng thái bão hòa hay nửa bão hòa bền vững. Hiện tượng đó
gọi là bão hòa sớm và
nửa bão hòa sớm.
Hiện tượng này thường xảy ra đối với một số một số nguyên tố thuộc nhóm IB và VI B trong bảng
tuần hoàn.
Ñ
Ví dụ: Cu Z 29 :1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2
Thực tế là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1 (bão hòa sớm).
Ñ
Cr Z 24 :1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2
Thực tế là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 (nửa bão hòa sớm).
24) Phân loại nguyên tố dựa vào cấu hình electron
Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s. Ví dụ:
Li, Be, Na, Mg, K, Ca,
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p. Ví
dụ: B, C, N, O, F, Ne, Al, Si,
Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d. Ví
dụ: Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Cu, Zn, Ag,
Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f. Ví dụ:
Ce, Pr, Nd,
25) Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp electron ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron.
Các nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng ns2 np6 và nguyên tử heli 1s2 không tham gia vào
các phản ứng hóa học (trừ một số điều kiện đặc biệt) vì cấu hình electron của các nguyên tử này rất
bền. Đó là các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm. Trong tự nhiên, phân tử khí hiếm chỉ có một nguyên tử.
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa tốt nhất!
7
Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhường electron là nguyên tử của các nguyên
tố
kim loại (Trừ H, He, B).
Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhận electron thường là nguyên tử của các
nguyên tố phi kim .
Các nguyên tử có 4 electron ở lớp electron ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại
hoặc phi kim.
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa tốt nhất!
8