Tiết 44
Bài 40
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Quang sát được TN quan sát đường truyền của tia sáng đi từ không khí
sang nước và ngược lại.
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh
sáng.
2.Về kĩ năng:
- Biết nghiên cứu một hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng TN.
- Biết tìm ra qui luật qua một hiện tượng
3.Về thái độ
- Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
* Mỗi nhóm HS :
- 1 bộ TN hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nguồn điện và đèn laze.
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Không kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu
bài mới
- YC HS làm TN như H.40.1 - HS nhớ lại kiến thức cũ
nêu hiện tượng nhìn thấy?
- HS quan sát và trả lời
- Làm thể nào để nhận biết
được ánh sáng?
YC HS đọc tình huống ở đầu
bài và trả lời câu hỏi.
- Để giải thích tại sao nhìn
thấy đũa như bị gãy trong
nước, ta nghiên cứu bài mới
1
I. Hiện tượng khúc xạ
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự
khúc xạ ánh sáng tự không
khí vào nước
- YC HS đọc mục 1 SGK
- Cá nhân HS trả lời
ánh sáng
1/Quan sát
- Cá nhân HS quan sát trả
lời -> nhận xéts -> kết a)S → I : Truyền thẳng
b) I → K : Truyền thẳng
- Hiện tượng ánh sáng truyền luận
c)S → K : Gãy khúc .
từ không khí sang nước có
tuân theo định luật truyền
thẳng của ánh sáng không?
2/Kết luận (SGK)
- Cá nhân HS nêu kết 3/Một vài khái niệm:
khúc xạ ánh sáng
- I: Điểm tới; SI: Tia tới
luận.
- IK: tia khúc xạ
- YC HS nêu kết luận.
- HS đọc SGK, nêu tên
- NN’: pháp tuyến tại
- YC HS đọc mục 3 phần I từng phần.
điểm tới
SGK, sau đó chỉ trên hình vẽ
- SIN : góc tới, KH : I
- KIN’: góc khúc xạ,
nêu các khái niệm.
KH : r
- MP chứa tia tới SI và
pháp tuyến NN’ là MP
- Quan sát GV tiến hành tới.
4/Thí nghiệm
TN
C1 : Tia khíc xạ nằm
- Các nhóm thảo luận để trả trong mặt phẳng tới. Góc
- GV tiến hành TN như H40.2 lời câu C1, C2
khúc xạ nhỏ hơn góc tới .
SGK YC HS quan sát để trả
C2 : Thay đổi hướng của
tia tới, quan sát tia khúc
lời C1 và C2
xạ, độ lớn góc tới, góc
- Cá nhân HS trả lời câu khúc xạ .
hỏi
-> kết luận: Đó là hiện tượng
- Khi tia sáng truyền từ không
- Cá nhân HS rít ra kết
luận.
khí sang nước, tia khúc xạ
nằm trong mặt phẳng nào? So - Các nhóm HS thảo
luận trả lời C3
sánh góc tới khúc xạ?
→Rút ra kết luận.
YC HS trả lời C3
2
5/Kết luận : (SGK)
C3 :
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự
khúc xạ của tia sáng khi
truyền từ nước sang không
- HS có thể nêu thêm
khí..
phương án TN
- YC HS trả lời C4 gợi ý HS
phân tích tính khả thi của
II. Sự khúc xạ của tia
từng phương án đã nêu
sáng khi truyền từ nước
sang không khí
- GV hướng dẫn HS làm TN
1/Dự đoán
như SGK
C4 : - Có thể đặt nguồn
- YC HS nghiên cứu tài liệu - HS bố trí TN
sáng dưới nước.
và trình bày các bước làm TN
- Có thể dùng vật sáng .
+ B1 : Đặt đinh ghim B sao
2/Thí nghiệm kiểm tra
cho không thấy đinh ghim A
- Các nhóm thảo luận trả
+ B2: Đặt đinh ghim C không
lời câu C5, C6
C5 : Mắt chỉ nhìn thất
nhìn thấy đinh ghim A, B
đinh ghim A khi ánh sáng
- YC HS nối các điểm A, B, C
từ A truyền tới mắt. Khi
lại với nhau
mắt nhìn thất B mà
- YC HS trả lời C5
không thất A nghĩa là B
che khuất ánh sáng từ A
truyền tới mắt. Khi mắt
nhìn thấy C mà không
thấy A,B nghĩa là ánh
sáng từ A, B đã bị C che
- YC HS trả lời C6
khuất . Khi bỏ B, C ra thì
nhìn thấy A nghĩa ánh
sáng từ Aphát ra truyền
- HS rút ra kết luận ->
qua nước và không khí
ghi vào vở .
tới mắt. Vậy nối vị trí A,
- GV:Ánh sáng đi từ không
B, C ta được đường
3
khí sang môi trường nước và
ánh sáng đi từ môi trường
nước sang môi trường không
khí có điểm gì giống và khác
nhau
- YC HS rút ra kết luận.
- Trả lời
Hoạt động 4 : Vận dụng
- YC HS vẽ lại hiện tượng
phản xạ và khúc xạ ánh sáng.
truyền của tia sáng từ A
qua nước tới mặt phân
cách giữa nước và không
khí rồi đến mắt .
C6 : Dường truyền của
tia sáng từ nước sang
không khí bị khúc xạ tại
mặt phân cách giữa nước
và không khí. B là điểm
tới, AB là tia tới, BC là
tia khúc xạ, góc khúc xạ
lớn hơn góc tới .
- Trả lời C7, C8
3/Kết luận : (SGK)
III. Vận dụng
C7 :
- YC HS trả lời câu C7, C8
4
HT phản
xạ AS
HT khúc
xạ AS
-Tia
tới
gặp mặt
phân cách
giữa 2 môi
trường
trong suốt
bị hắc trở
lại
môi
trường
trong suốt
cũ.
-Tia
tới
gặp mặt
phân cách
giữa 2 môi
trường bị
gãy khúc
tại
mặt
phân cách
và tiếp tục
đi vào môi
trường
trong suốt
-Góc phản thứ 2.
xạ bằng -Góc khúc
góc tới
xạ không
bằng góc
tới.
3/.Củng cố:
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ,gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
4/.Dặn dò :
- Về nhà học bài và làm các bài tập 40 SBT, chuẩn bị bài “Quan hệ giữa
góc tới và góc khúc xạ”
5