Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án vật lý 9 tiết 24 tiet 47 48 tiet 46

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.58 KB, 6 trang )

Trường thcs Giục Tượng
Ngày soạn 31/1/2012

Tùân 24
tiết 47
THẤU KÍNH HỘI TỤ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính hội tụ
- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
-Vận dụng kiến thức dã học để giải bài toán đơn giản về TKHT và giải thích hiện tượng thường
gặp trong thực tế.
2. Kĩ năng: Biết làm TN dựa trên yêu cầu của kiến thức SGK  Tìm ra đặc điểm của TKHT.
3. Thái độ: Nhanh nhẹn, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
GV: 1 TKHT có tiêu cự khoảng 10 – 12cm.
 1 đèn laze phát ra 3 tia sáng song song và 1 tia có thể thay đổi được đường truyền ánh sáng.
 1 nguồn điên.
 1 giá quang học + 1 hộp khói.
 Bảng phụ vẽ sẵn các hình: 42.3; 42.4; 42.5; 42.6 (SGK)
 Bảng phụ ghi bài tập 40 – 41.2 (SBT)
HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1. KTBC : (5 ‘)
-Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng ? (5đ)
Phân biệt giữa sự khác nhau của tia sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước và
ngược lại ? (5đ)
2. Bài mới
-Tình huống : Thí nghiệm đốt cháy gổ bằng 1 thấu kính bằng đã tiến hành thành công lần đầu tiên ở
Anh 1763. Vậy thấu kính hội tụ là gì? → Bài mới.


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : Nhận biết đặc
điểm và nhận diện TKHT(10’)
- YC HS nghiên cứu tài liệu và bố
trí tiến hành TN

Nội dung
I. Đặc điểm của thấu kính
hội tụ
1/Thí nghiệm

Làm thí nghiệm và quan sát

- GV chỉnh sửa lại nhận thức của
HS (chú ý hướng dẫn HS cần bố
trí sao cho các dụng cụ để đúng vị
trí)

C1: Chùm tia khúc xạ ra khỏi
Hs lên bảng trả lời C1

thấu kính là chùm hội tụ .

- YC đại diện nhóm trả lời C1:
- Tia nào là tia tới? tia nào là tia ló?
- Thông báo về tia tới và tia ló.
-chùm tia ló có đặc điểm gì?


Hs khác nhận xét
C2 : 3 tia phát ra từ nguồn sáng

- HS đọc thông báo và GV mô tả
thông báo của học sinh bằng các C2: SI là tia tới.
IK: Là tia ló.
ký hiệu

1

tới thấu kính là tia tới, 3 tia ra
khỏi thấu kính hội tụ tại 1 điểm
là tia ló.


- YC HS đọc thông tin trả lời C2
Nhận xét- chốt C2
-Y/c HS đọc C3
-Yêu cầu HS trả lời C3. TK có đặc
điểm gì?
- Thông báo về chất liệu làm thấu
kính hội tụ thường dùng trong
thực tế. Nhận biết thấu kính hội tụ
dựa vào hình vẽ và kí hiệu thấu
kính hội tụ
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các
khái niệm trục chính, quang
tâm, tiêu điểm, tiêu cự của
TKHT (20’)

Yêu cầu HS tiến hành lại TN như
hình 42.2 SGK.
- Theo dõi, hướng dẫn các em HS
yếu thực hiện lại TN, quan sát lại
TN, quan sát lại hiện tượng để trả
lời C4. Gợi ý: Dự đoán xem tia
nào đi thẳng.
- YC đọc và trả lời C4
- YC HS đọc thông báo về khái

- HS đọc phần thông tin
SGK.C3

2/ Hình dạng của TKHT:

Phần rìa mỏng hơn ở giữa.

C3 : Phần rìa của thấu kính

Lắng nghe

hội tụ mỏng hơn phần giữa.
- Kí hiệu thấu kính hội tụ :

II. Trục chính, quang tâm,
tiêu điểm, tiêu cự của thấu
- Các nhóm thực hiện lại TN
kính hội tụ
như H42.2 SGK. Thảo luận 1/Trục chính:(SGK)
nhóm để trả lời C4

C4 : Trong 3 tia tới thấu kính ,
tia ở giữa truyền thẳng, không
bị đổi hướng. Có thể dùng
thước thẳng để kiểm tra đường
- Đọc thông tin.

truyền của tia sáng đó.

Nêu khái niệm trục chính

* Khái niệm: Các tia sáng tới
vuông góc với mặt kính hội tụ
có một tia ló truyền thẳng
không đổi hướng, trùng với 1
đường thẳng gọi là trục chính
( ∆ ).
2/Quang tâm (SGK)

Nêu đặc điểm của quang tâm

niệm trục chính
*Quang tâm của thấu kính có đặc
điểm gì?

- Trục chính cắt thấu kính hội
- Nhóm tiến hành lại TN ở tụ tại điểm O gọi là quang
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. H42.2 SGK. Từng HS trả lời tâm.
- Tia sáng đi qua quang tâm đi
- YC HS tiến hành TN
thẳng (không đổi hướng).

C5, C6
3/Tiêu điểm
- YC HS quan sát lại TN để trả lời - Đọc khái niệm tiêu điểm.
C5 : Điểm hội tụ F của chùm
C5, C6
tia ló nằm trên trục chính.
Tiêu điểm của thấu kính hội tụ được
C6 : Chiếu chùm tia tới mặt
xác định như thế nào?
bên kia của thấu kính thì chùm
tia ló vẫn hội tụ tại một điểm
trên trục chính.
- Từng HS đọc phần thông * Tiêu điểm: một chùm tia tới
song song với trục ∆ cắt tục
báo về khái niệm tiêu cự.
chính tại F và nằm khác phía
với chùm tia tới.
- Yêu cầu HS đọc thông báo khái
Mỗi Thấu kính có 2:F và F'
4/Tiêu cự:

2


Là khoảng cách từ tiêu điểm
tới quang tâm của thấu kính.
OF = OF' = f
Tia tới đI qua tiêu điểm của
thấu kính hội tụ thì tia ló // với
trục chính


niệm tiêu cự.
Tiêu cự của thấu kính hội tụ là gì?

3.Luyện tập, Củng cố: (10’)
- YC HS trả lời C7 và C8
C7:

:

C8 : Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa, nếu chiếu 1 chùm tia tới song song với trục
chính của thấu kính hội tụ thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
Dùng thấu kính hội tụ tập trung nhiều ánh sáng nên năng lượng nhiều → gây cháy
- Nêu các cách nhận biết TKHT?
- Cho biết đặc điểm đường truyền của 1 số tia sáng qua TKHT.?
- Đối với lớp HS trung bình, yếu, GV có thể cho HS tự đọc phần ghi nhớ SGK, rồi trả lời câu hỏi.
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ, gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
4/.Hướng dẫn về nhà
-Học thụôc bài và phần ghi nhớ.
- Làm bài tập trong sách bài tập 41.1->41.3
-Chuẩn bị bài 43
5/Bổ sung

3


Trường thcs Giục Tượng
Ngày soạn 31/1/2012
Bài 43


Tùân 24
tiết 48
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ

I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Nêu được trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của 1 vật và chỉ ra đặc điểm của
các ảnh này.
- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật & ảnh ảo của 1 vật qua TKHT.
2.Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TKHT bằng thực nghiệm.
- Rèn kỹ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hóa hiện tượng.
3.Về thái độ
- Phát huy được sự say mê KH, nghiêm túc, hợp tác
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Mỗi nhóm HS :1 thấu kính hội tụ, 1 giá quang học, 1 cây nến cao khoảng 5cm, 1 màn để hứng
ảnh , 1 bao diêm
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 43
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :(5’)
HS1 - Hãy nêu đặc điểm các tia sáng qua TKHT ?(5đ) Hãy nêu cách nhận biết TKHT ?(5đ)
HS2: -Vẽ 3 tia sáng qua thấu kính hội tụ theo 3 trường hợp (10đ)
2. Bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : Tìm hiểu

đặc điểm của ảnh của 1
vật tạo bởi TKHT (10’)
- YC HS đọc phần thí nghiệm Đọc thông tin TN
để biết cách bố trí TN (Quan Nhận dụng cụ, lắng
nghe
sát hình 43.2).
Làm và Quan sát thí
Hướng dẫn HS làm TN
nghiệm
Làm theo hướng dẫn
Hòan thành bảng 1
- Yêu cầu các nhóm báo cáo
bảng 1

C1 : Ảnh ngược chiều với

C1 Y/c đặt Vật ở xa thấu kính vật
C2 : d > 2f

C2 : Ảnh thật ngược

4

Nội dung
I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính hội tụ :
1. Thí nghiệm
2. Ghi các nhận xét trên vào bảng
C1+ Vật ở rất xa thấu kính: ảnh thật tại
tiêu điểm.

C2: d>2f ảnh thật, ngược chiều với vật,
nhỏ hơn vật.
fvật, lớn hơn vật.
C3: dhơn vật.


f < d < 2f

chiều với vật

C3: d < f

C3 : Không hứng được

Nêu nhận xét ảnh của vật thu

ảnh trên màn. ảnh cùng

đựơc trên màn.

chiều, lớn hơn vật., ảnh
ảo.

II. Cách dựng ảnh
1/Dựng ảnh của điểm sánh S tạo bởi
Hoạt động 2 : Dựng ảnh
không hứng đựơc trên
của 1 vật tạo bởi TKHT (15’)

TKHT
- Yêu cầu HS đọc thông tin 1 màn
C4 :
và thực hiện câu C4.
đọc C4
Lên bảng thực hiện.
2/Dựng ảnh của vật sánh AB tạo bởi
- Yêu cầu HS đọc C5.

thấu kính hội tụ

- Hướng dẫn

C5 :

+ Dựng ảng B’ của điểm B

a)

+ Hạ B’ vuông góc với

- Đọc C5.

trục chính tại A’, A’ là ảnh
của A và A’B’ là ảnh của

Lắng nghe

AB.
Gọi 3 hs lần lượt thực hiện


b)
- Lên bảng vẽ hình.

Hoạt động 3 : Vận dụng

III. Vận dụng
C6: ABF ủoàng daùng 0HF
AB = 1cm ; OF=12cm
AF = OA – OF =36-12=24
AB AF
AB.OF
=
⇒ OH =
OH OF
AF
1.12
=
= 0,5cm
24
OH = A’B’ 0,5cm
OIF’ đồng dạng
A’B’F’

(10’)
- Yêu cầu HS thực hiện
C6;

GV hướng dẫn xét cặp tam
giác đồng dạng nào đó để

tính được OA’ và F’A’

- Trả lời câu hỏi.

- Thực hiện C6

5


( hình b và c của câu C5)

OI
OF '
OF '.A' B '
=
⇒ A' F ' =
A' B ' A' F '
OI
12.0.5
A' F ' =
= 6cm
1
OA’=OF’+A’F’ =
=12+6=18cm
*Tương tự trường hợp vật nằm trong
tiêu cự
A’B’ = 3cm
OA’ = 24cm
C7. Di chuyển thấu kính hội tụ xa trang
sách, ảnh qua thấu kính cùng chiều lớn

hơn vật → ảnh ảo khi dòng chữ nằm
trong khoảng tiêu cự.
- Tới vị trí nào đó, thấy ảnh của dòng
chữ ngược chiều với vật. Đó là ảnh thật
tạo bởi TKHT, khi vật nằm ngoài
khoảng tiêu cự, ảnh thật nằm ở trước
mắt.

- Thực hiện C7
Y/c làm C7

3/.Củng cố (5’)
- Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi TKHT ?
- Nêu cách dựng ảnh của một vật qua TKHT ?
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ,gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
4/.Hứơng dẫn về nhà :
-Học thụôc bài và phần ghi nhớ
-Làm bài tập trong sách bài tập,
-Chuẩn bị trứơc bài 44
5.Bổ sung

6



×