Chương 1: Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu
Tiết 1 §1. Một số khái niệm cơ bản
I. Mục đích yêu cầu
• Biết một số vấn đề phải giải quyết trong một bài toán quản lý và sự cần thiết phải có 
CSDL.
• Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
• Biết các mức thể hiện cảu CSDL.
• Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Sách GK tin 12 - bài 1, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý 
học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn .
III. Phương pháp: 
Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. Tiến trình bài học:
A: Ổn định lớp và kiểm tra sỹ số. Sỹ số: . . . .Vắng ……P …….K 
B: Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
C: Vào bài mới.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lý:
- Muốn quản lý thông tin 
về điểm học sinh của lớp 
ta nên lập danh sách 
chứa các cột nào? Gợi 
ý:Để đơn giản vấn đề 
cột điểm nên tượng 
trưng một vài môn.
Stt, hoten, ngaysinh, 
giới tính, đoàn viên, 
toán, lý, hóa, văn, tin
- Cột Họ tên, giới tính, ngày 
sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, 
điểm văn, điểm tin... 
§1. Một số khái niệm cơ bản
1. Bài toán quản lý:
Để quản lý học sinh trong nhà 
trường, người ta thường lập các 
biểu bảng gồm các cột, hàng để 
chứa các thông tin cần quản lý. 
 Một trong những biểu bảng 
được thiết lập để lưu trữ thông 
tin về điểm của hs như sau(h.1)
- Em hãy nêu lên các 
công việc thường gặp 
khi quản lý thông tin 
của một đối tượng nào 
đó ?
- Tạo lập hồ sơ là gì?
- Đó là công việc tạo lập, cập 
nhật và khai thác hồ sơ.
- Tuỳ thuộc nhu cầu của tổ 
chức mà xác định chủ thể cần 
quản lý.
- Dựa vào các yêu cầu cần 
2. Các công việc thường gặp 
khi xử lý thông tin của một 
tổ chức:
a) Tạo lập hồ sơ: Cần thực hiện 
các công việc như sau:
- Xác định chủ thể cần quản lý.
VD: ví dụ trên chủ thể cần 
quản lý là học sinh,
- Xác định cấu trúc hồ sơ.
- Thu thập, tập hợp hồ sơ thông 
Hoạt động 2: Tìm hiểu các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
GV: Cập nhật hồ sơ là 
gì?
GV: Khai thác hồ sơ 
là gì?
quản lý thông tin của chủ thể 
để xác định cấu trúc hồ sơ.
- Thu thập, tập hợp hồ sơ 
thông tin cần thiết cho hồ sơ 
từ nhiều nguồn khác nhau và 
lưu trữ chúng theo đúng cấu 
trúc đã xác định
HS: Sửa chữa hồ sơ là việc 
thay đổi một vài thông tin 
trong hồ sơ không còn đúng 
nữa.
- Cần bổ xung thêm cho cá 
thể mới tham gia vào tổ chức.
- Cần xoá hồ sơ của cá thể mà 
tổ chức không còn quản lý 
nữa.
HS: - Sắp xếp hồ sơ theo một 
tiêu chí nào phù hợp với như 
cầu cần quản lý của tổ chức.
- Tìm kiếm là việc tra cứu 
thông tin có sẵn trong hồ sơ.
- Thông kê là cách khai thác 
hồ sơ dựa trên tính toán để 
đưa ra các thông tin đặc trưng 
không có sẵn trong hồ sơ.
- Lập báo cáo là việc sử dụng 
kết quả tìm kiếm, thông kê sắp 
xếp các bộ hồ sơ để tạo lập một 
bộ hồ sơ mới.
tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều 
nguồn khác nhau và lưu trữ 
chúng theo đúng cấu trúc đã 
xác định.
b) Cập nhật hồ sơ:
- Sửa chữa hồ sơ.
- Chèn thên hồ sơ.
- Cần xoá hồ sơ
c) Khai thác hồ sơ:
Gồm các công việc như:
- Sắp xếp hồ sơ
- Tìm kiếm.
- Thông kê.
- Lập báo cáo.
D. Củng cố:
Hệ thống toàn bài. Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi cuối bài có liên quan đến tiết 
học.
Dặn hs về nhà làm các bài tập trong sgk và sách bài tập.
E. Dặn dò: Về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập và đọc bài mới.
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Tiết 2 §1. Một số khái niệm cơ bản (tiếp)
I. Mục đích yêu cầu
• Biết một số vấn đề phải giải quyết trong một bài toán quản lý và sự cần thiết phải có 
CSDL.
• Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
• Biết các mức thể hiện cảu CSDL.
• Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Sách GK tin 12 - bài 1, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý 
học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn .
III. Phương pháp: 
Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. Tiến trình bài học:
A: Ổn định lớp và kiểm tra sỹ số. Sỹ số: . . . .Vắng ……P …….K 
B: Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu vai trò của CSDL trong cuộc sống?
2. Nêu các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức?
C: Vào bài mới.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu kn CSDL và hệ QT CSDL:
- CSDL lưu trên giấy 
khác CSDL lưu trên 
máy tính ở điểm nào?
- CSDL là gì?
- CSDL được ứng 
dựng ở đâu?
- Nêu một số ứng 
dụng của csdl trong 
xh?
- Phần mềm giúp 
người sử dụng có thể 
 Tìm hiểu SGK để trả lời câu hỏi.
- Máy tính lưu trữ dl khổng lồ, tốc 
độ truy xuất và xử lý dl rất nhanh.
- Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là tập 
hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, 
chứa thông tin của một tổ chức nào đó 
(như trường học, bệnh viện, ngân 
hàng, nhà máy...), được lưu trữ trên các 
thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai 
thác thông tin của nhiều người sử dụng 
với nhiều mục đích khác nhau.
- Trong hầu hết các lĩnh vực của xh. 
Nó đã trở lên phổ biến và quen 
thuộc.
- Trong các thư viện, ngành hàng 
không, ngành ngân hàng, bưu 
điện,....
- Hệ quản trị CSDL : - Hệ quản trị 
CSDL (Database Management 
System) là phần mềm cung cấp môi 
trường thuận lợi và hiệu quả để tạo 
3. Hệ cơ sở dữ liệu 
a) Kn CSDL và hệ quản trị 
CSDL:
- CSDL: SGK.
Ví dụ (h.1): Hồ sơ được lưu 
trữ ở bộ nhớ ngoài của máy 
tính có thể xem là một csdl 
(gọi là csdl lớp)
- CSDL được ứng dụng trong hầu 
hết các lĩnh vực của xh. Nó đã 
trở lên phổ biến và quen thuộc
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
tạo CSDL trên máy 
tính gọi là gì? 
- Hiện nay có bao nhiêu 
hệ quản trị CSDL?
Các hệ quản trị CSDL 
phổ biến được nhiều 
người biết đến là 
MySQL, Oracle, 
PostgreSQL, 
SQL Server, DB2, v.v. 
Phần lớn các hệ quản trị 
CSDL kể trên hoạt 
động tốt trên nhiều hệ 
điều hành khác nhau 
như Linux, Unix và 
MacOS ngoại trừ SQL 
Server của Microsoft chỉ 
chạy trên hệ điều hành 
Windows.
lập, khai thác thông tin của CSDL
 Lắng nghe
Hệ QT CSDL: SGK
Thuật ngữ “Hệ CSDL” để chỉ 
một csdl cùng với hệ qtcsdl 
quản trị và khai thác csdl đó.
* Để lưu trữ và khai thác thông 
tin bằng máy tính cần phải có:
- CSDL.
- Hệ QTCSDL
- Các thiết bị vật lý (máy tính, 
đĩa cứng, mạng máy tính...)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các mức thể hiện của CSDL
- Tại sao cần chia ra 
các mức thể hiện 
csdl?
 Như vậy, yêu cầu mức 
hiểu về csdl là khác 
nhau: Có 3 mức hiểu 
csdl:
- Như thế nào là mức 
vật lý?
 Tìm hiểu SGK để trả lời câu hỏi.
Để lưu trữ thông tin một cách hiệu quả, 
các hệ csdl được xây dựng và bảo trì 
dựa trên nhiều yếu tố KT của máy tính. 
Tuy nhiên để thuận tiện cho nhiều 
người dùng, các hệ csdl phải được thiết 
kế sao cho, bằng những tương tác đơn 
giản với hệ thống, người dùng có thể 
khai thác thông tin mà không cần đến 
những chi tiết phức tạp.
Là tập hợp các tệp dl tồn tại trên các 
thiết bị nhớ.
b) Các mức thể hiện của 
CSDL:
- Có 3 mức:
+ Mức vật lý: Cho biết dl được 
lưu trữ như thế nào.
Ví dụ: CSDL lớp: các tệp 
được lưu trữ trên vùng nhớ 
nào, dl về mỗi hs chiếm bao 
nhiêu byte?...
Những dl nào được lưu 
trữ trong csdl? giữa các 
dl có các mối quan hệ 
nào? CSDL lớp gồm 
các thông tin: Họten, 
ngaysinh, ... Như vậy 
CSDL lớp được mô tả 
như một bảng, mỗi cột 
là một thuộc tính, mỗi 
hàng tương ứng là một 
dl về một học sinh.
Lắng nghe
+ Mức khái niệm: Cho biết dl 
nào được lưu trữ trong csdl và 
giữa các dữ liệu có quan hệ với 
nhau như thế nào.
- Mức khung nhìn có 
vai trò gì?
Quan sát hình vẽ h.6, h.7 trong sgk . + Mức khung nhìn: Thể hiện 
phần csdl mà người dùng cần 
khai thác.
D. Củng cố:
Hệ thống toàn bài. Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi cuối bài có liên quan đến tiết 
học.
Dặn hs về nhà làm các bài tập trong sgk và sách bài tập.
E. Dặn dò: Về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập và đọc bài mới.
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Tiết 3 §1. Một số khái niệm cơ bản (tiếp)
I. Mục đích yêu cầu
• Biết một số vấn đề phải giải quyết trong một bài toán quản lý và sự cần thiết phải có 
CSDL.
• Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
• Biết các mức thể hiện cảu CSDL.
• Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Sách GK tin 12 - bài 1, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý 
học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn .
III. Phương pháp: 
Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. Tiến trình bài học:
A: Ổn định lớp và kiểm tra sỹ số. Sỹ số: . . . .Vắng ……P …….K 
B: Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu khái niệm về CSDL và hệ QT CSDL? Phân biệt CSDL và hệ QT CSDL?
2. Nêu các mức thể hiện của CSDL?
C: Vào bài mới.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu câu cơ bản của hệ csdl
- Thế nào là tính cấu 
trúc?
- Thế nào là tính toàn 
vẹn?
- Thế nào là tính nhất 
quán?
- Thế nào là tính an 
toàn và bảo mật thông 
tin?
 Tìm hiểu SGK để trả lời câu hỏi.
- DL trong CSDL được lưu trữ theo 
một cấu trúc xác định.
- Các giá trị dl được lưu trữ trong 
csdl phải thảo mãn một số ràng buộc 
tuỳ thuộc vào một số hoạt động của 
tổ chức mà csdl phản ánh.
- Sau những tháo tác cập nhật dl, và 
ngay cả khi có sự cố (phần cứng hay 
phần mềm) xẩy ra trong quán trình 
cập nhật, dữ liệu trong csdl phải 
đảm bảo tính đúng đắn.
- CSDL cần được bảo vệ an toàn, 
phải được ngăn chặn những truy 
xuất không được phép và phải khôi 
phục được csdl khi có sự cố.
- DL cần phải độc lập với các ứng 
c) Các yêu cầu cơ bản của 
hệ csdl:
- Tính cấu trúc: DL trong 
CSDL được lưu trữ theo một 
cấu trúc xác định.
- Tính toàn vẹn:Các giá trị dl 
được lưu trữ trong csdl phải 
thảo mãn một số ràng buộc 
tuỳ thuộc vào một số hoạt 
động của tổ chức mà csdl 
phản ánh.
- Tính nhất quán:Sau những 
tháo tác cập nhật dl, và ngay 
cả khi có sự cố (phần cứng 
hay phần mềm) xẩy ra trong 
quán trình cập nhật, dữ liệu 
trong csdl phải đảm bảo tính 
đúng đắn.
- Tính an toàn và bảo mật 
thông tin:CSDL cần được 
bảo vệ an toàn, phải được 
ngăn chặn những truy xuất 
không được phép và phải 
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
- Thế nào là tính độc 
lập?
dụng, không phụ thuộc vào một số 
bài toán cụ thể, không phụ thuộc vào 
phương tiện lưu trữ và xử lý.
khôi phục được csdl khi có 
sự cố.
- Tính độc lập.
+ Độc lập ở mức vật lý.
+ Độc lập ở mức khái niệm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng của hệ CSDL:
- Nêu một số ứng 
dụng của CSDL mà 
em biết?
- CSDL là gì?
- CSDL được ứng 
dựng ở đâu?
- Nêu một số ứng 
dụng của csdl trong 
xh?
- Phần mềm giúp 
người sử dụng có thể 
tạo CSDL trên máy 
tính gọi là gì? 
 Tìm hiểu SGK để trả lời câu hỏi.
- Cơ sở GD & ĐT cần quản lý thông 
tin người học, môn học, KQ học 
tập...
- Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về 
thông tin KH, SP, bán hàng...
- Cơ sở SX cần quản lý dây chuyền 
thiết bị vè theo dõi việc sx các SP, 
hàng tồn kho, các đơn đặt hàng...
- Tổ chức tài chính cần lưu thông tin 
về cổ phần, tình hình kinh doanh, 
mua bán tài chính như cổ phiếu, tín 
dụng...
- Cơ quan điều hành các giao dịch 
qua thẻ tín dụng cần quản lý bán 
hàng bằng thẻ tín dụng, xuất ra báo 
cáo tài chính định kỳ (theo ngày, 
tuần, tháng...).
- Ngân hàng cần quản lý tài khoản, 
khoản vay, các giao dịch hàng ngày.
- Hãng hàng không cần quản lý các 
chuyến bay, việc đăng ký vé và lịch 
bay....
- Tổ chức viễn thông cần ghi nhận 
các cuộc gọi, hoá đơn hàng tháng, 
tính toán số dư cho các thẻ nạp trả 
trước,....
- Những ứng dụng khác...
d. Một số ứng dụng 
- Ngành GD.
- Ngành kinh doanh, mua bán 
hàng.
- Ngành tài chính ngân hàng.
- Ngành hàng không.
- Ngành viễn thông.
- Trong quân đội.
.....
D. Củng cố:
Hệ thống toàn bài. Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi cuối bài có liên quan đến tiết 
học.
Dặn hs về nhà làm các bài tập trong sgk và sách bài tập.
E. Dặn dò: Về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập và đọc bài mới.
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Tiết 4 §2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
I. Mục đích yêu cầu
• - Biết các khái niệm về hệ QT CSDL.
• - Biết các chức năng của hệ QT CSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dl, tìm kiếm, kết 
xuất thông tin.
• - Biết được các hoạt động tương tác của các thành phần trong hệ QT CSDL.
• - Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.
• - Biết các bước xây dựng CSDL.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Sách GK tin 12 - bài 2, Sách GV tin 12, tranh ảnh chụp sẵn .
III. Phương pháp: 
Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. Tiến trình bài học:
A: Ổn định lớp và kiểm tra sỹ số. Sỹ số: . . . .Vắng ……P …….K 
B: Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL?
2. Nêu một số ứng dụng của CSDL mà em biết?
C: Vào bài mới.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng của hệ QTCSDL:
- Em hãy cho biết các 
chức năng chính của 
hệ QT CSDL?
- Thế nào là cung cấp 
môi trường tạo lập 
CSDL?
- Thế nào là cung cấp 
môi trường cập nhật 
và khai thác DL?
- Thế nào là cung cấp 
công cụ kiểm soát, 
 Tìm hiểu SGK để trả lời câu 
hỏi.
- Có 3 chức năng chính:
+ Cung cấp môi trường tạo lập 
CSDL.
+ Cung cấp môi trường cập 
nhật và khai thác DL.
+ Cung cấp công cụ kiểm soát, 
điều khiển truy cập vào dl.
- Khai thác cấu trúc bản ghi 
cho từng bảng dl trong csdl.
- Chỉnh sửa cấu trúc.
- Xem cấu trúc bản ghi của 
một bảng.
- Xem nội dung dữ liệu.
- Cập nhật dl.
- Sắp xếp, tìm kiếm thông tin.
- Kết xuất báo cáo.
- Đảm bảo an ninh, ngăn ngừa 
1. Các chức năng của hệ 
QTCSDL:
a) Cung cấp môi trường tạo lập 
CSDL.
- Khai thác cấu trúc bản ghi cho 
từng bảng dl trong csdl.
- Chỉnh sửa cấu trúc.
- Xem cấu trúc bản ghi của một 
bảng.
b) Cung cấp môi trường cập nhật 
và khai thác DL.
- Xem nội dung dữ liệu.
- Cập nhật dl (nhập, sửa, xoá).
- Sắp xếp, tìm kiếm thông tin.
- Kết xuất báo cáo.
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, 
điều khiển truy cập vào dl.
- Đảm bảo an ninh, ngăn ngừa 
truy cập không được phép.
- Duy trì tính nhất quán của dl.
- Tổ chức và điều khiển các truy 
cập đồng thời.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
điều khiển truy cập 
vào dl.?
truy cập không được phép.
- Duy trì tính nhất quán của dl.
- Tổ chức và điều khiển các 
truy cập đồng thời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của một hệ csdl:
- Hệ QT CSDL có 
mấy thành phần?
- Nêu hoạt động 
của hệ CSDL?
 Tìm hiểu SGK để trả lời câu 
hỏi.
 Quan sát h.12 trong sgk:
☺ Có 2 thành phần:
+ Bộ xử lý truy vấn
+ Bộ quản lý dữ liệu.
☺ Hệ QT CSDL gửi yêu cầu đến 
bộ xử lý truy vấn, có nhiệm vụ và 
thông quan Bộ quản lý dữ liệu yêu 
cầu hệ điều hành tìm một số tệp 
chức thông tin cần thiết. Các thông 
tin tìm thấy được trở lại thông qua 
Bộ quản lý dữ liệu và chuyển đến 
Bộ xử lý truy vấn để trả kết quả 
cho người dùng.
2. Hoạt động của một hệ csdl:
Khi có yêu cầu của người dùng: Hệ 
QT CSDL gửi yêu cầu đến bộ xử lý 
truy vấn, có nhiệm vụ và thông 
quan Bộ quản lý dữ liệu yêu cầu hệ 
điều hành tìm một số tệp chức thông 
tin cần thiết. Các thông tin tìm thấy 
được trở lại thông qua Bộ quản lý 
dữ liệu và chuyển đến Bộ xử lý 
truy vấn để trả kết quả cho người 
dùng.
D. Củng cố:
Hệ thống toàn bài. Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi cuối bài có liên quan đến tiết 
học.
Dặn hs về nhà làm các bài tập trong sgk và sách bài tập.
E. Dặn dò: Về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập và đọc bài mới.
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Bộ xử lý truy vấn
Bộ quản lý dữ liệu
Truy vấn
Trình ứng dụng
Truy vấn
CSDL
Tiết 5 §2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (tiếp)
I. Mục đích yêu cầu
• - Biết các khái niệm về hệ QT CSDL.
• - Biết các chức năng của hệ QT CSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dl, tìm kiếm, kết 
xuất thông tin.
• - Biết được các hoạt động tương tác của các thành phần trong hệ QT CSDL.
• - Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.
• - Biết các bước xây dựng CSDL.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Sách GK tin 12 - bài 2, Sách GV tin 12, tranh ảnh chụp sẵn .
III. Phương pháp: 
Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. Tiến trình bài học:
A: Ổn định lớp và kiểm tra sỹ số. Sỹ số: . . . .Vắng ……P …….K 
B: Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu chức năng của hệ QT CSDL?
2. Nêu hoạt động của hệ CSDL?
C: Vào bài mới.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của con người khi làm việc với hệ csdl
- Vai trò của người 
quản trị csdl?
- Vai trò của người 
lập trình ứng dụng?
- Vai trò của người 
dùng?
 Tìm hiểu SGK để trả lời câu hỏi.
☺ Quản lý tài nguyên, cài đặt csdl vật lý, cấp 
phát quyền truy nhập, cấp phần mềm, phần 
cứng, duy trì hoạt động của hệ thống.
☺ Xây dựng các trình ứng dụng đáp ứng nhu 
cầu khai thác của các nhóm người dùng.
☺ Người khai thác thông tin từ CSDL, 
thường được phân nhóm. Mỗi nhóm có quyền 
truy nhập và khai thác khác nhau.
3. Vai trò của con 
người khi làm việc 
với hệ csdl:
a) Người quản trị 
csdl:
b) Người lập trình 
ứng dụng:
c) Người dung 
(cuối):
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước xây dựng CSDL:
- Nêu các bước xây 
dựng CSDL?
- Nêu các công việc 
cần làm trong công 
việc khảo sát 
CSDL?
 Tìm hiểu SGK để trả lời câu hỏi.
☺ Khảo sát:
+ Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lý.
+ Xác định các dữ liệu cần lưu trữ, phân tích 
mối quan hệ giữa chúng.
+ Phân tích các chức năng cần có của hệ thống 
khai thác thông tin, đáp ứng các yêu cầu đặt 
ra.
+ Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có 
thể khai thác, sử dụng.
4. Các bước xây 
dựng CSDL:
Bước 1: Khảo sát.
Bước 2: Thiết kế.
Bước 3: Kiểm thử.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
- Nêu các công việc 
cần làm trong thiết 
kế csdl?
- Nêu các công việc 
cần làm khi kiểm 
thử?
☺ Thiết kế:
+ Thiết kế CSDL.
+ Lựa chọn hệ CSDL để triển khai.
+ Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.
☺ Kiểm thử:
+ Nhập dl cho csdl.
+ Tiến hành chạy thử các trình ứng dụng. Nếu 
hệ thống đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đặt ra thì 
đưa hệ thống vào sử dụng. Nếu hệ thống vẫn 
còn lỗi thì cần rà soát lại tất cả các bước đã 
thực hiện trước đó xem lỗi xuất hiện từ đầu để 
khắc phục.
D. Củng cố:
Hệ thống toàn bài. Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi cuối bài có liên quan đến tiết 
học.
Dặn hs về nhà làm các bài tập trong sgk và sách bài tập.
E. Dặn dò: 
Về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập và chuẩn bị trước bài thực hành.
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................