SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1
Môn thi: LỊCH SỬ (BẢNG A)
Ngày thi: 30/9/2014
Thời gian: 180 phút (không kể phát đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
“Chế độ phong kiến đã ngăn cản sự phát triển của sức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Đó
lànguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc cách mạng tư sản.” (Trích trong sách giáo khoa
Lịch sử 11 nâng cao, NXB Giáo dục, năm 2008, trang 138). Anh (chị) hãy phân tích tì
nh
hình nước Anh trước cuộc cách mạng tư sản để làm sáng tỏ nhận định này.
Câu 2: (4,0 điểm)
Trình bày quátrình hì
nh thành vàphát triển của tổ chức liên kết chính trị, kinh tế lớn
nhất hành tinh. Vì sao các nước Tây Âu - trước hết là6 nước Pháp, Cộng hòa liên bang
Đức, Italia, Bỉ, HàLan, Lúc-xăm-bua - cóthể liên kết với nhau về kinh tế vàchí
nh trị?
Câu 3: (4,0 điểm)
Hãy nêu những cải cách hành chính dưới triều vua LêThánh Tông. Anh (chị) cónhận
xét gìvề những cải cách này?
Câu 4: (4,0 điểm)
Tóm tắt các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương. Bằng kiến thức lịch sử đã
học, anh (chị) hãy chứng minh khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất
trong phong trào này.
Câu 5: (4,0 điểm)
Khái quát những điểm mới trong phong trào yêu nước vàcách mạng ở Việt Nam
vào đầu thế kỷ XX. Kết quả của phong trào đã đặt ra yêu cầu gìcho cách mạng?
-----HẾT-----
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: ………………………………………….Số BD: ……………
Giám thị 1: ………………………………Giám thị 2:……………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1
Môn thi: LỊCH SỬ (BẢNG A)
Ngày thi: 30/9/2014
Thời gian: 180 phút (không kể phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
(Hướng dẫn chấm có4 trang)
I – Hướng dẫn chung:
Bài làm của thísinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như
trong Hướng dẫn chấm thìvẫn cho đủ điểm theo thang điểm của Hướng dẫn chấm.
Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với thang điểm phải đảm bảo không sai lệch với
Hướng dẫn chấm và được tổ Giám khảo thống nhất tại cuộc họp triển khai Hướng dẫn chấm
tại Sở GD-ĐT.
Bài làm của thísinh cóthể sử dụng những nguồn tài liệu khác nhau, giám khảo cần
cân nhắc để liên hệ với Hướng dẫn chấm. Chúýbài làm của thísinh cólập luận chắc chắn,
trì
nh bày chặt chẽ, có ý tưởng sáng tạo thìgiám khảo cân đối cho điểm thưởng, nhưng không
vượt quá khung điểm chung để phát hiện được học sinh giỏi cấp tỉnh bồi dưỡng thi Quốc
gia.
II – Đáp án và thang điểm
Câu 1: “Chế độ phong kiến đã ngăn cản sự phát triển của sức sản xuất tư bản 4,0 điểm
chủ nghĩa. Đó là nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc cách mạng tư sản.”
(Trí
ch trong sách giáo khoa Lịch sử 11 nâng cao, NXB Giáo dục năm 2008,
trang 138). Anh (chị) hãy phân tích tình hình nước Anh trước cuộc cách mạng
tư sản để làm sáng tỏ nhận định này.
Dưới thời vua Sác-lơ I, Anh là một nước quân chủ chuyên chế.
0,25
Trong nông nghiệp:
Ruộng đất thuộc quyền sở hữu của quý tộc địa chủ.
0,25
Tuy nhiên, quan hệ kinh tế tiền tệ đã thâm nhập vào nông thôn.
0,25
Một số quý tộc chuyển sang nuôi cừu, lấy lông để bán.
0,25
Trong công nghiệp: Nhiều công trường thủ công chuyên sản xuất len dạ xuất
0,5
hiện, các ngành công nghiệp khác cũng phát triển nhanh.
Nhiều ngân hàng ra đời, việc buôn bán phát đạt.
0,25
Đầu thế kỉ XVII, Anh là nước có nền kinh tế phát triển nhất Châu Âu
0,25
Xã hội có nhiều biến đổi. Đông đảo nông dân bị đuổi khỏi ruộng đất phải ra
0,25
thành thị, làm thuê trong các công xưởng.
Một số địa chủ, quý tộc chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa, trở
0,5
thành những quý tộc mới.
Nhà nước phong kiến dựa vào quý tộc và Giáo hội Anh để cản trở việc kinh
doanh của tư sản và quý tộc mới (đặt ra nhiều thuế mới, nắm độc quyền thương
0,5
mại…).
Vì vậy, bên cạnh mâu thuẫn vốn có giữa nông dân với quý tộc địa chủ, đã nảy
0,5
sinh mâu thuẫn giữa tư sản và quý tộc mới với chế độ quân chủ.
Những mâu thuẫn này dẫn tới cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến chuyên
0,25
chế, nhằm tạo điều kiện cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
Câu 2: Trình bày quá trình hình thành và phát triển của tổ chức liên kết chính
trị, kinh tế lớn nhất hành tinh. Vì sao các nước Tây Âu - trước hết là6 nước
Pháp, Cộng hòa liên bang Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua - có thể liên
kết với nhau về kinh tế và chính trị?
Quá trình hình thành và phát triển của tổ chức …….
Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là Liên minh Châu Âu
(EU).
Năm 1951, 6 nước Tây Âu (gồm Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúcxăm-bua) thành lập “Cộng đồng than - thép Châu Âu” (ECSC). Năm 1957,
thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” (EURATOM) và “Cộng
đồng kinh tế Châu Âu” (EEC).
Năm 1967, 3 tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng Châu Âu” (EC). Năm
1991, các nước thành viên EC kí Hiệp ước Maxtrich (có hiệu lực từ năm 1993)
đổi tên thành Liên minh Châu Âu (EU).
Các nước thành viên EU hợp tác, liên minh trong nhiều lĩnh vực: kinh tế, tiền
tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
Năm 1979, thành lập Nghị viện Châu Âu.
Năm 1995, 7 nước EU hủy bỏ sự kiểm soát đi lại của công dân các nước này
qua biên giới của nhau.
Năm 2002, sử dụng đồng tiền chung Châu Âu (EURO).
Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EU có 15 nước thành viên, chiếm hơn ¼
GDP của thế giới. Năm 2007, EU có 27 nước thành viên.
Nguyên nhân các nước Tây Âu-trước hết là 6 nước …
Đó là 6 nước có sự liền kề về không gian địa lí, cùng thuộc khu vực Tây Âu,
với nhiều điểm tương đồng về văn hóa, có những mối quan hệ lâu đời trong lịch
sử, có một nền kinh tế không cách biệt về trình độ phát triển.
Sự liên kết càng trở nên cần thiết dưới tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng
khoa học kỹ thuật nhằm mở rộng thị trường (về đầu tư, công nghệ, thị trường
tiêu thụ, lao động), và yêu cầu về tăng cường sức cạnh tranh với các nước bên
ngoài, hạn chế sự lệ thuộc vào Mĩ.
Câu 3: Hãy nêu những cải cách hành chính dưới triều vua Lê Thánh Tông. Anh
(chị) có nhận xét gì về những cải cách này?
Những cải cách hành chính dưới triều vua Lê Thánh Tông.
Vào những năm 60 của thế kỉ XV, đất nước ổn định, vua Lê Thánh Tông (14601497) tiến hành một cuộc cải cách hành chính.
Ở Trung ương: Bãi bỏ chức tể tướng và các chức Đại hành khiển.Vua trực tiếp
quyết định mọi việc. Bên dưới là 6 bộ. Các cơ quan như Ngự Sử Đài, Hàn Lâm
Viện được duy trì với quyền hành cao hơn.
Ở địa phương: Bỏ các đạo, lộ cũ, chia cả nước làm 13 đạo Thừa tuyên, mỗi
đạo Thừa tuyên có 3 ti phụ trách quân sự, dân sự và kiện tụng. Dưới đạo là các
phủ, huyện, châu. Xã vẫn là đơn vị hành chính cơ sở.
Quan lại được tuyển chọn qua giáo dục, khoa cử.
Ban hành Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức), gồm hơn 700 điều.
Tổ chức quân đội theo chế độ “ngụ binh ư nông”, trang bị đủ vũ khí.
4,0 điểm
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
4,0 điểm
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
Đối nội: Củng cố khối đoàn kết dân tộc (phong chức tước cho các tù trưởng,
0,25
nhất là những người có công chống quân Minh). Chính sách vùng biên giới rất
nghiêm ngặt.
Đối ngoại: Quan hệ Đại Việt với Trung Hoa cũng như các nước láng giềng xung
0,25
quanh được duy trì êm đẹp.
Nhận xét về những cải cách của vua LêThánh Tông.
Những cải cách trên có tính toàn diện, sâu sắc, góp phần đưa nhà nước quân
0,5
chủ chuyên chế đạt đến đỉnh cao.
Tổ chức bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương ngày càng hoàn chỉnh,
0,75
chặt chẽ hơn, tạo điều kiện ổn định về chính trị để phát triển kinh tế.
Nâng cao quyền lực của nhà vua trong việc cai quản đất nước.
0,25
Cầu 4: Tóm tắt các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương. Bằng kiến 4,0 điểm
thức lịch sử đã học, anh (chị) hãy chứng minh khởi nghĩa Hương Khê là cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào này.
Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương.
0,25
Giai đoạn 1: Từ giữa năm 1885 đến tháng 11/1888.
Ngay sau khi chiếu Cần Vương ra đời, nhiều văn thân, sĩ phu đã sôi nổi hưởng
0,25
ứng. Họ tập hợp nghĩa binh, xây dựng căn cứ, đấu tranh quyết liệt với thực dân
Pháp và tay sai, trên một địa bàn rộng lớn, tập trung các tỉnh ở Bắc Kì và Trung
Kì.
Giai đoạn này, phong trào đặt dưới chỉ huy thống nhất của triều đình kháng
0,25
chiến, đứng đầu là vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
Trước khó khăn, tháng 12/1886 Tôn Thất Thuyết đã sang Trung Quốc cầu viện.
0,25
Cuối năm 1888, do có sự chỉ điểm của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi rơi
vào tay giặc.
0,25
Giai đoạn 2: Từ cuối năm 1888 đến năm 1896.
Sự kiện vua Hàm Nghi bị bắt đã ít nhiều gây tâm lí hoang mang trong một bộ
phận sĩ phu, văn thân yêu nước.
Nghĩa quân chuyển địa bàn hoạt động từ đồng bằng lên vùng trung du, rừng
0,25
núi, quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn, có trình độ tổ chức cao hơn.
Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: khởi nghĩa Bãi Sậy, Ba Đình, Hùng Lĩnh,
0,25
Hương Khê.
Phong trào trong giai đoạn này vẫn không khắc phục được tình trạng lẻ tẻ, địa
0,25
phương, thiếu liên kết và thiếu sự chỉ đạo thống nhất nên các cuộc khởi nghĩa
lần lượt bị thất bại. Đến năm 1896, phong trào Cần Vương coi như kết thúc.
Chứng minh cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất
trong phong trào này.
Thời gian tồn tại hơn 10 năm (1885-1896).
0,25
Lãnh tụ: Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
0,25
Địa bàn hoạt động: 4 tỉnh Bắc Trung Kì(Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
0,25
Bình); xây dựng nhiều căn cứ, trung tâm là căn cứ Vụ Quang (Hương Khê, Hà
Tĩnh), tạo điều kiện thuận lợi cho nghĩa quân hoạt động.
Tổ chức chặt chẽ hơn các cuộc khởi nghĩa khác: nghĩa quân chia thành 15 thứ
0,25
quân; một quân thứ đóng tại đại bản doanh, do Phan Đình Phùng trực tiếp chỉ
huy; giữa đại bản doanh và các quân thứ thường xuyên giữ liên lạc đảm bảo sự
chỉ huy thống nhất.
Ngoài vũ khí tự trang bị, nghĩa quân đã chế tạo được súng trường theo kiểu
0,25
súng năm 1874 của Pháp.
Phương thức hoạt động và kết quả: kết hợp đánh du kích với đánh trận địa lớn,
0,25
chủ động mở các cuộc tấn công vào sào huyệt của kẻ thù, gây tổn thất lớn cho
Pháp (tập kích thị xã Hà Tĩnh năm 1892, 1894; trận Vụ Quang năm 1894).
Cuộc khởi nghĩa đã huy động được đến mức cao độ sự ủng hộ và tiềm năng to
0,25
lớn của nhân dân.
Như vậy, khởi nghĩa Hương Khê được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất
0,25
trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX, có quy mô rộng lớn, tổ chức
tương đối chặt chẽ, lập được nhiều chiến công, gây cho địch những tổn thất
nặng nề.
Câu 5: Khái quát những điểm mới trong phong trào yêu nước và cách mạng ở 4,0 điểm
Việt Nam vào đầu thế kỉ XX. Kết quả của phong trào đã đặt ra yêu cầu gì cho
cách mạng?
Khái quát những điểm mới trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam
vào đầu thế kỉ XX.
Phong trào diễn ra trong bối cảnh thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất. Xã hội có nhiều chuyển biến, hình thành các giai cấp, tầng lớp
mới. Tư tưởng dân chủ phương Tây ảnh hưởng đến nước ta. Do những tác động
0,5
này, phong trào yêu nước và cách mạng ở nước ta có những nét mới.
Đây là phong trào chuyển từ phạm trù phong kiến sang phạm trù tư sản.
0,25
Mục tiêu phong trào là đánh đuổi thực dân Pháp gắn liền với thay đổi chế độ
theo kiểu dân chủ tư sản (quân chủ lập hiến như ở Nhật, cộng hòa như ở Pháp)
0,5
Lãnh đạo phong trào là các sĩ phu yêu nước thức thời có tư tưởng tiến bộ tiêu
0,5
biểu là Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh…
Lực lượng tham gia phong trào được mở rộng, không chỉ có nông dân mà còn
có các lực lượng mới như tư sản, tiểu tư sản, công nhân, sĩ phu có tư tưởng mới,
0,5
binh lính.
Phong trào diễn ra dưới nhiều hình thức đấu tranh phong phútheo hai xu hướng
bạo động và cải cách.
0,5
Kết quả của phong trào đã đặt ra yêu cầu cho cách mạng.
Phong trào tuy diễn ra sôi nổi nhưng thất bại do nhiều nguyên nhân (hạn chế
của điều kiện lịch sử, giai cấp lãnh đạo, đường lối cách mạng…).
0,25
Giải phóng dân tộc vẫn là nhiệm vụ lịch sử hàng đầu.
0,25
Vì vậy yêu cầu lịch sử đặt ra lúc này là đòi hỏi phải tìm ra con đường cứu nước
mới, đúng đắn, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại để giành lại độc lập,
0,75
chủ quyền dân tộc.
--------------------------- Hết ---------------------------------SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1
Môn thi: LỊCH SỬ (BẢNG B)
Ngày thi: 30/9/2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 180 phút (không kể phát đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
Tóm tắt nguyên nhân, diễn biến của cuộc Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ. Vì
sao nói cuộc chiến tranh này về thực chất làmột cuộc cách mạng tư sản?
Câu 2: (4,0 điểm)
Nêu những thành tựu nổi bật về kinh tế của Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1952
đến năm 1973. Do đâu mà Nhật Bản đạt được những thành tựu đó?
Câu 3: (4,0 điểm)
Trình bày sự phát triển giáo dục của Đại Việt qua các thời Lý, Trần, Lê sơ. Nguyên
nhân của sự phát triển giáo dục nước ta trong các thế kỉ XI – XV?
Câu 4: (4,0 điểm)
Những điểm giống vàkhác nhau giữa khởi nghĩa Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa
trong phong trào Cần Vương.
Câu 5: (4,0 điểm)
Vì sao đầu thế kỉ XX, xãhội Việt Nam có sự chuyển biến sâu sắc? Phân tích sự
chuyển biến đó.
-----HẾT-----
- Thísinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: ………………………………………….Số BD: ……………......................
Giám thị 1: ………………………………..............Giám thị 2:……………………………...................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1
Môn thi: LỊCH SỬ (BẢNG B)
Ngày thi: 30/9/2014
Thời gian: 180 phút (không kể phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
(Hướng dẫn chấm có4 trang)
I – Hướng dẫn chung:
Bài làm của thísinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như
trong Hướng dẫn chấm thìvẫn cho đủ điểm theo thang điểm của Hướng dẫn chấm.
Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với thang điểm phải đảm bảo không sai lệch với
Hướng dẫn chấm và được tổ Giám khảo thống nhất tại cuộc họp triển khai Hướng dẫn chấm
tại Sở GD-ĐT.
Bài làm của thísinh cóthể sử dụng những nguồn tài liệu khác nhau, giám khảo cần
cân nhắc để liên hệ với Hướng dẫn chấm. Chúýbài làm của thísinh cólập luận chắc chắn,
trì
nh bày chặt chẽ, cóýtưởng sáng tạo thìgiám khảo cân đối cho điểm thưởng, nhưng không
vượt quá khung điểm chung để phát hiện được học sinh giỏi cấp tỉnh bồi dưỡng thi Quốc
gia.
II – Đáp án và thang điểm
Câu 1: Tóm tắt nguyên nhân, diễn biến của cuộc Chiến tranh giành độc lập ở
4,0
Bắc Mĩ. Vì sao nói cuộc chiến tranh này về thực chất là một cuộc cách mạng
điểm
tư sản?
Nguyên nhân của cuộc Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ.
Nguyên nhân sâu xa: Giữa thế kỉ XVIII, kinh tế tư bản chủ nghĩa đã phát triển
mạnh ở Bắc Mĩ, nhưng chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Anh đã làm
0,5
cản trở sự phát triển này, gây nên mâu thuẫn ngày càng sâu sắc giữa nhân dân
thuộc địa với chế độ thực dân.
Nguyên nhân trực tiếp: Sự kiện “chè Bô-xtơn”. Cuối năm 1773, nhân dân cảng
Bô-xtơn tấn công 3 tàu chở chè của Anh cập bến và ném các thùng chè xuống
0,5
biển để phản đối chế độ thuế của thực dân Anh. Chính phủ Anh phong tỏa cảng
Bô-xtơn.
Diễn biến của cuộc Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ.
Năm 1774, đại biểu các thuộc địa yêu cầu vua Anh bãi bỏ chính sách hạn chế
0,25
công thương nghiệp ở Bắc Mĩ nhưng không được chấp nhận.
Tháng 4/1775, chiến tranh bùng nổ. Quân khởi nghĩa chịu nhiều thất bại do lực
0,25
lượng còn yếu, tổ chức không chặt chẽ.
Tháng 5/1775, Quân đội thuộc địa được thành lập, đặt dưới sự chỉ huy của
Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn. Đầu năm 1776, nghĩa quân chiếm được Bô-xtơn.
0,25
Ngày 4/7/1776, Đại hội đại biểu của 13 bang đã thông qua Tuyên ngôn độc lập.
0,5
Sau các chiến thắng của quân thuộc địa ở Xa-ra-tô-ga (1777) vàI-oóc-tao (1781),
0,5
quân Anh suy yếu dần, cuộc chiến tranh chấm dứt.
Năm 1783, Anh kí Hiệp ước Véc-xai, công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở
Bắc Mĩ, một quốc gia mới ra đời: Hợp chúng quốc Mĩ (thường gọi là nước Mĩ
0,25
hay Hoa Kì)
Về thực chất là một cuộc cách mạng tư sản.
Đã giải phóng nhân dân các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ khỏi ách thực dân, lập nên
0,5
một quốc gia mới.
Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
0,5
Câu 2: Nêu những thành tựu nổi bật về kinh tế của Nhật Bản trong giai đoạn
4,0
từ năm 1952 đến năm 1973. Do đâu mà Nhật Bản đạt được những thành tựu
điểm
đó?
Những thành tựu nổi bật về kinh tế của Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1952
đến năm 1973.
Từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản có bước phát triển nhanh.
0,5
Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật bước vào giai đoạn phát triển thần kỳ.
0,5
Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm từ năm 1960 đến năm 1969 là 10,8 %.
0,25
Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vượt các nước Anh, Pháp, CHLB Đức vươn lên
0,5
đứng hàng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ).
Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới (cùng
0,5
với Mĩ và Tây Âu).
Từ một nước bại trận, Nhật Bản đã vươn lên thành một siêu cường kinh tế.
0,25
Nguyên nhân Nhật Bản đạt được những thành tựu.
Người dân Nhật Bản với truyền thống văn hóa, giáo dục, đạo đức lao động tốt,
tiết kiệm, tay nghề cao có nhiều khả năng sáng tạo là nhân tố hàng đầu của sự
0,25
phát triển kinh tế. Con người là vốn quý nhất.
Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
0,25
Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và
0,25
sức cạnh tranh cao.
Nhật Bản luôn áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại để nâng cao
0,25
năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.
0,25
Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ, lợi dụng các cuộc
0,25
chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam để làm giàu.
Câu 3: Trình bày sự phát triển giáo dục của Đại Việt qua các thời Lý, Trần, Lê 4,0 điểm
sơ. Nguyên nhân của sự phát triển giáo dục nước ta trong các thế kỉ XI – XV?
Sự phát triển giáo dục của Đại Việt qua các thời Lý, Trần, Lê sơ.
Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XV, giáo dục Đại Việt từng bước được hoàn thiện và
0,5
phát triển, trở thành nguồn đào tạo quan chức và người tài cho đất nước. Nhu
cầu xây dựng nhà nước và nâng cao dân trí đã thúc đẩy các nhà nước đương thời
quan tâm nhiều đến giáo dục. Chữ Hán trở thành chữ viết chính thức.
Dưới thời Lý, năm 1070, vua Lý Thánh Tông cho lập Văn Miếu ở kinh đô Thăng
0,5
Long. Năm 1075, nhà Lý tổ chức kỳ thi Minh kinh bác học và thi Nho học tam
trường.
Thời Trần, các khoa thi được tổ chức đều đặn hơn. Năm 1247, nhà Trần đặt lệ
0,5
lấy “tam khôi” (ba người đỗ đầu), quy định rõ nội dung học tập, mở rộng Quốc
tử giám cho con em quý tộc và quan chức đến học. Năm 1396, các kỳ thi được
hoàn chỉnh.
Sự phát triển của giáo dục đã tạo nên nhiều trí thức tài giỏi cho đất nước như
0,5
Nguyễn Hiền, Mạc Đĩnh Chi, Nguyễn Trung Ngạn, Phạm Sư Mạnh…Vị trí của
Nho giáo, do đó, cũng được nâng lên thế độc tôn.
Thời Lê sơ, Nho giáo được độc tôn. Giáo dục Nho học thịnh đạt. Trường Quốc
0,25
Tử Giám được mở rộng cho con em quan lại đến học. Các khoa thi được tổ chức
đều đặn, cứ 3 năm có một kì thi Hội ở kinh đô để chọn nhân tài. Tất cả mọi người
dân có học có lí lịch rõ ràng, đều được đi thi.
Những người đỗ Tiến sĩ đều được khắc tên vào bia đá dựng ở Văn Miếu và được
0,25
“vinh quy bái tổ”.
Nhiều trí thức tài giỏi được đào tạo đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng
0,25
đất nước. Số người đi học tăng lên gấp nhiều lần so với thời Lý- Trần.
Tuy nhiên, giáo dục Nho học vẫn xem nhẹ các kiến thức khoa học phục vụ sản
0,25
xuất nên không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế.
Nguyên nhân của sự phát triển giáo dục nước ta trong các thế kỉ XI – XV.
Những chính sách khuyến khích sự phát triển giáo dục của nhà nước: lập Văn
0,25
Miếu, mở trường học ở kinh đô và các địa phương, tổ chức thi cử để chọn nhân
tài, dựng bia Tiến sĩ…
Tư tưởng “Giáo dục là đường thẳng của quan trường” đã chi phối giáo dục khoa
0,25
cử - đặc biệt dưới thời Lê sơ, là cơ sở chính để tuyển lựa những người tài giúp
nước.
Dân tộc Việt Nam có truyền thống hiếu học. Do đó, giáo dục trong nhân dân
0,25
phát triển mạnh.
Do ảnh hưởng của Phật giáo, Nho giáo.
0,25
Cầu 4: Những điểm giống và khác nhau giữa khởi nghĩa Yên Thế với các cuộc 4,0 điểm
khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương.
Những điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa
trong phong trào Cần Vương.
Là những phong trào yêu nước dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang chống thực
0,25
dân Pháp.
Tập hợp lôi kéo đông đảo nhân dân, đặc biệt là nông dân tham gia.
0,5
Địa bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa mở rộng ra nhiều tỉnh.
0,25
Chịu sự chi phối bởi hệ tư tưởng phong kiến.
0,5
Cuối cùng đều bị thất bại.
0,5
Những điểm khác nhau giữa khởi nghĩa Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong
phong trào Cần Vương.
Khởi nghĩa Yên Thế chống Pháp, tay sai để bảo vệ cuộc sống của nhân dân, góp
0,5
phần vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc; phong trào Cần Vương chống Pháp,
tay sai để giải phóng dân tộc và khôi phục lại chế độ phong kiến độc lập.
Lãnh đạo khởi nghĩa Yên Thế phần lớn là nông dân; lãnh đạo của các cuộc khởi
0,25
nghĩa trong phong trào Cần Vương là văn thân, sĩ phu yêu nước.
Quy mô khởi nghĩa Yên Thế diễn ra chủ yếu ở Yên Thế và mở rộng hoạt động
0,25
sang các tỉnh Bắc Ninh, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Thái Nguyên…; các cuộc khởi
nghĩa trong phong trào Cần Vương diễn ra rộng khắp Trung Kỳ, Bắc Kỳ từ 1885
– 1888, đến giai đoạn 1888 – 1896 thì quy tụ thành các cuộc khởi nghĩa lớn như
cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy, Hùng Lĩnh, Hương Khê…
Khác với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, khởi nghĩa Yên Thế
0,5
đấu tranh vũ trang kết hợp với phương thức giảng hòa, phối hợp hoạt động với
các sĩ phu yêu nước tiến bộ trong phong trào theo khuynh hướng dân chủ tư sản
đầu thế kỉ XX.
Thời gian tồn tại của khởi nghĩa Yên Thế lâu dài hơn so với các cuộc khởi nghĩa
trong phong trào Cần Vương.
Câu 5: Vì sao đầu thế kỉ XX, xã hội Việt Nam có sự chuyển biến sâu sắc? Phân
tích sự chuyển biến đó.
Nguyên nhân đầu thế kỉ XX, xã hội Việt Nam có sự chuyển biến sâu sắc.
Năm 1897, thực dân Pháp bắt tay vào khai thác Việt Nam với quy mô lớn – cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
Nông nghiệp: Cướp ruộng đất lập đồn điền trồng lúa, chè, cà phê, cao su.
Công nghiệp: Đẩy mạnh khai thác mỏ (chủ yếu là mỏ than) để đưa về nước, phục
vụ cho nền công nghiệp chính quốc; xây dựng một số cơ sở công nghiệp phục
vụ cho nhu cầu tại chỗ.
Giao thông vận tải: Xây dựng hệ thống đường sắt, đường bộ, phục vụ cho công
cuộc khai thác, bóc lột kinh tế cũng như đàn áp quân sự.
Chính sách cai trị, khai thác, bóc lột của thực dân Pháp đã làm cho cơ cấu kinh
tế ở Việt Nam bước đầu thay đổi, kéo theo sự phân hóa xã hội ngày càng sâu
sắc.
Phân tích sự chuyển biến đó.
Một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ trở nên giàu có. Dựa vào Pháp, họ chiếm
đoạt ruộng đất của nông dân. Một số địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít
nhiều có tinh thần chống Pháp.
Nông dân bị cướp ruộng đất, chịu áp bức bóc lột nặng nề bởi nạn thuế khóa, phu
phen tạp dịch…Một số rời làng ra các hầm mỏ, đồn điền làm thuê…Đây là lực
lượng cách mạng to lớn nhưng thiếu sự lãnh đạo đúng đắn nên chưa phát huy
đầy đủ sức mạnh của mình.
Công nhân được hình thành từ một bộ phận nông dân phá sản bỏ làng xóm ra
thành thị, đến các nhà máy, đồn điền, hầm mỏ để xin việc làm. Đến trước Chiến
tranh thế giới thứ nhất, số lượng công nhân Việt Nam tuy còn ít nhưng bị áp bức
bóc lột nặng nề.
Tư sản dân tộc cũng ra đời từ một bộ phận người đứng ra hoạt động công thương
nghiệp, kêu gọi mở cửa hiệu buôn bán hoặc lập xưởng sản xuất, bị thực dân Pháp
khống chế, chèn ép nên số lượng ít, thế lực kinh tế yếu.
Tầng lớp tiểu tư sản gồm những người buôn bán nhỏ, chủ xưởng nhỏ, viên chức,
trí thức, học sinh, sinh viên…với số lượng ngày càng đông.
Các sĩ phu nho học cũng có nhiều chuyển biến về tư tưởng chính trị. Bên cạnh việc
đọc sách Nho giáo, họ còn đọc những cuốn sách mới của các tác giả Châu Âu và
Trung Quốc, hô hào lập trường, dạy học theo lối mới, mở các cơ sở sản xuất kinh
doanh.
0,5
4,0 điểm
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
--------------------------- Hết ---------------------------------SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH
THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12
VÒNG 2 NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: LỊCH SỬ
Ngày thi: 30/10/2014
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có01 trang, gồm 07 câu)
Câu 1: (2,5 điểm)
Trình bày nguyên nhân vàbiểu hiện phát triển của ngoại thương nước ta từ thế kỉ XVI – nửa đầu thế kỉ
XVIII. Hãy so sánh tình hình ngoại thương trong giai đoạn này với ngoại thương ở nửa đầu thế kỉ XIX.
Câu 2: (2,5 điểm)
Có ý kiến cho rằng: “thủ phạm gây ra Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là chủ nghĩa phát xít
Đức, Ý, Nhật; nhưng Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc chiến tranh”.
Anh, chị cho biết suy nghĩ của mình về ýkiến trên.
Câu 3: (3,0 điểm)
Đầu thế kỉ XX, cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam diễn ra theo một xu hướng mới, đó là xu
hướng nào? Anh (chị) hãy trình bày những hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu. Qua đó, đánh giátác
động tí
ch cực của những hoạt động này đến cách mạng Việt Nam.
Câu 4: (3,0 điểm)
Vìsao Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vào năm 1925? Trong giai đoạn
1920 - 1930, cómột tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc đã được Nhànước Cộng hòa xãhội chủ nghĩa Việt Nam
công nhận làbảo vật quốc gia. Hãy nêu tên vàtóm tắt nội dung chí
nh của tác phẩm đó.
Câu 5: (3,0 điểm)
Lập bảng so sánh Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11- 1939 với Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng tháng 5 – 1941 theo các nội dung sau: Nhiệm vụ cách mạng, chủ trương, hình thức đấu
tranh, thành lập mặt trận. Từ bảng so sánh trên, hãy rút ra vấn đề quan trọng nhất được đặt ra từ hai hội nghị
này.
Câu 6: (3,0 điểm)
Hãy chứng minh: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 làthắng lợi quân sự lớn nhất của quân dân ta
trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và là thắng lợi quyết định buộc Pháp phải kíHiệp định
Giơnevơ, chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
Câu 7: (3,0 điểm)
Trong những năm: 1945, 1949, 1950, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á đã giành được những thắng lợi to
lớn như thế nào? Từ đó, hãy nhận xét về giai cấp lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau
Chiến tranh thế giới thứ hai.
--------- HẾT -------*Thí sinh không được sử dụng tài liệu
*Giám thị không giải thích gìthêm
Họ và tên thí sinh: ………………………………………
SBD: ……..
Giám thị 1: ……………………… Giám thị 2: ………………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12
VÒNG 2 NĂM 2014
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: LỊCH SỬ
(Hướng dẫn chấm gồm 05 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 Trì
nh bày nguyên nhân và biểu hiện phát triển của ngoại thương nước
ta từ thế kỉ XVI – nửa đầu thế kỉ XVIII. Hãy so sánh tì
nh hì
nh ngoại
thương trong giai đoạn này với ngoại thương ở nửa đầu thế kỉ XIX.
Nguyên nhân phát triển ngoại thương từ thế kỉ XVI – nửa đầ thế kỉ
XVIII
- Do sự phát triển của giao lưu buôn bán trên thế giới.
- Do chủ trương mở cửa của các chính quyền Trịnh – Nguyễn.
Những biểu hiện phát triển …
-Thuyền buôn các nước Trung Hoa, Nhật Bản, …, kể các nước châu Âu
đến nước ta buôn bán ngày càng nhiều .
- Từ giữa thế kỉ XVI, thuyền buôn Bồ Đào Nha từ Trung Quốc đến buôn
bán ở Hội An.
- Sang thế kỉ XVII, thương nhân Hà Lan, Anh, Pháp đến buôn bán và lập
thương điếm ở Đàng Trong và Đàng Ngoài, các đô thị hưng khởi .
- Các thương nhân đến bán các thứ hàng hóa như bạc, đồng, vũ khí, tơ lụa,
đồ sứ, … , họ mua của ta các sản phẩm thủ công nghiệp như đồ gốm, tơ
lụa, đường mía, các loại nông phẩm và lâm sản quý, …
So sánh ….:
Ngoại thương từ thế kỉ XVI – nửa
Ngoại thương nửa đầu thế kỉ
XIX
đầu thế kỉ XVIII
- Chính quyền Trịnh – Nguyễn mở
- Chính quyền nhà Nguyễn thi
hành
cửa buôn bán với nước ngoài, tàu
chính sách độc quyền và dè
buôn các nước phương Tây đến buôn
dặt với các tàu buôn phương Tây
bán ngày càng nhiều, lập nhiều thương
nên tàu buôn các nước này đến
buôn
điếm, các đô thi hưng khởi. (0,25)
bán ít dần, các đô thi tàn
lụi.(0,25)
- Ngoại thương phát triển. (0,25)
- Ngoại thương suy thoái. (0,25)
Câu 2 Có ý kiến cho rằng: “thủ phạm gây ra Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939 – 1945) là CNPX Đức, Ý, Nhật; nhưng Anh, Pháp, Mĩ phải chịu
một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc chiến tranh”. Anh, chị
cho biết suy nghĩ của mình về ý kiến trên.
- Từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933), Đức – Italia – Nhật
Bản phát xít hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh phân chia lại thế giới.
(0.25)
- Liên Xô xem phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất nên chủ trương liên kết
với các nước tư bản Anh – Pháp – Mĩ chống phát xít và nguy cơ chiến
tranh. (0.25)
-Các nước Anh – Pháp - Mĩ đều có chung mục đích là giữ nguyên trật tự
cũ có lợi cho mình. Họ lo sợ CNPX nhưng cũng thù ghét Cộng sản vì vậy
không liên kết với Liên Xô chống phát xít. (0.25)
Các nước Anh, Pháp, Mĩ muốn CNPX tấn công Liên Xô làm suy yếu cả
Liên XôvàCNPX. (0.25)
-Mĩ giàu mạnh nhất nhưng lại theo “chủ nghĩa biệt lập”ở Tây bán cầu,
chủ trương không can thiệp vào các sự kiện ngoài châu Mĩ, giáng tiếp tiếp
tay cho CNPX.
2,50
0,50
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
1,00
2,50
0,50
0,50
0,50
-Đỉnh cao của sự thỏa hiệp của Anh, Pháp thể hiện rất rõ ở hội nghị Muy
ních. Anh, Pháp kí hiệp ước trao vùng Xuy đét (Tiệp) cho Đức đổi lấy sự
cam kết của Đức chấm dứt mọi hoạt động thôn tính châu Âu.
-Như vậy, trước hoạt động của phát xít, Anh, Pháp, Mĩ không hợp tác cùng
Liên Xô chống Phát Xít mà còn dọn đường cho phát xít gây chiến. (0.25)
Sự nhân nhượng của Mĩ, Anh, Pháp tạo thuận lợi cho phe phát xít thực
hiện mục tiêu và góp phần thúc đẩy phe phát xít gây ra Chiến tranh thế giới
thứ hai. (0.25)
Câu 3 Đầu thế kỉ XX cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam diễn ra
theo một xu hướng mới, đó làxu hướng nào? Anh (chị) hãy trình bày
những hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu. Qua đó, đánh giá tác
động tích cực của những hoạt động này đến cách mạng Việt Nam.
Đầu thế kỉ XX cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo xu
hướng mới là xu hướng dân chủ tư sản
Những hoạt động của cứu nước của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX
- Chủ trương dùng bạo lực để giành độc lập dân tộc .
- Tháng 5 – 1904 Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân tại Quảng Nam
chủ trương đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập,
- Thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
- Từ 1905 – 1908, ông tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên sang
học tập tại các trường của Nhật Bản .
- Tháng 6 – 1912, ông thành lập Việt Nam Quang phục hội ở Quảng Châu
(Trung Quốc)
Hoạt động của Phan Bội Châu đã tác động tích cực đến …
- Thức tỉnh tinh thần yêu nước và niềm tự hào dân tộc, thúc đẩy phong trào
yêu nước và cách mạng Việt Nam phát triển.
- Làm thay đổi quan niệm của những người yêu nước Việt Nam từ tư tưởng
trung quân – ái quốc sang tư tưởng dân chủ tư sản.
- Để lại những bài học kinh nghiệm cho những người yêu nước và cách
mạng Việt Nam…
Câu 4 Vì sao Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
vào năm 1925? Trong giai đoạn 1920 - 1930, có một tác phẩm của
Nguyễn Ái Quốc đã được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam công nhận là bảo vật quốc gia. Hãy nêu tên và tóm tắt nội dung
chính của tác phẩm đó.
- Sau khi tìm thấy con đường cứu nước từ cách mạng vô sản, Nguyễn Ái
Quốc khẳng định CMVN muốn thắng lợi phải có sự lãnh đạo của Đảng
cộng sản (0,25), phải có sự kết hợp của 3 yếu tố: phong trào yêu nước+
phong trào CN và chủ nghĩa Mac - Lênin. (0.25)
- Nhưng lúc này phong trào công nhân hoàn toàn tự phát, chủ nghĩa Mac –
Lênin chưa được truyền bá (0,25) nên nhiệm vụ trọng tâm của của CMVN
là phải đưa chủ nghĩa Mac – Lênin vào Việt Nam. (0.25)
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách khai thác thuộc địa lần thứ
hai của thực dân Pháp làm xã hội Việt Nam bị phân hóa, mâu thuẫn dân
tộc thêm sâu sắc đòi hỏi phải có lí luận CM soi đường. (0.25)
- Các phong trào yêu nước kể cả phong trào CN hoàn tự phát. XHVN nửa
đầu những năm 20 – thế kỉ XX đòi hỏi phải có lực lượng tiên phong lãnh
đạo CM. Đây chính là yêu cầu của LS. (0.25)
0,50
0,50
3,00
0,50
1,50
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
0,50
0,25
3,00
0,50
0,50
0,50
- Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu. Tại đây,
người gặp gỡ tổ chức Tâm Tâm xã, một tổ chức bao gồm những người yêu
nước chân chính, có khả năng tiếp thu và truyền bá chủ nghĩa Mac – Lênin.
(0.25)
- Nhận thức điều đó, Nguyễn AíQuốc cải tổ Tâm Tâm xãthành lập Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925), tổ chức tiền thân của ĐCSVN.
(0.25)
Tác phẩm của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn nầy được nhànước
CHXHCN Việt Nam công nhận làbảo vật quốc gia làquyển “Đường Kách
mệnh” (Do Bộ Tuyên truyền của Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á
Đông xuất bản năm 1927)
Nội dung chí
nh của tác phẩm “Đường Kách mệnh”: xác định con đường
cách mạng, tư cách người cách mạng, phương pháp cách mạng, lãnh đạo
cách mạng…
Câu 5 So sánh Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11- 1939
với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 – 1941 theo
các nội dung sau: Nhiệm vụ cách mạng, chủ trương, hình thức đấu
tranh, thành lập mặt trận. Từ bảng so sánh trên, hãy rút ra vấn đề
quan trọng nhất được đặt ra từ hai hội nghị này.
So sánh ….
Nội dung so sánh
Hội nghị BCH
Hội nghị BCH
Trung ương Đảng Trung ương Đảng
tháng 11 - 1939
tháng 5- 1941
Đánh đổ đế quốc, tay Giải phóng dân tộc
Nhiệm vụ cách
sai, giải phóng các lên hàng đầu (0,5).
mạng
dân
tộc
Đông
Dương, làm cho
Đông Dương hoàn
toàn độc lập(0,5)
Tạm gác khẩu hiệu Tiếp tục tạm gác
Chủ trương
cách mạng ruộng đất khẩu hiệu cách mạng
đề ra khẩu hiệu tịch ruộng đất, nêu khẩu
thu ruộng đất của hiệu giảm tô, giảm
bọn thực dân đế thuế, chìa lại ruộng
quốc và tay sai … đất công … thành
thay khẩu hiệu thành lập Chính phủ Việt
lập chính quyền Xô Nam Dân chủ Cộng
viết công nông binh hòa (0,25).
bằng khẩu hiệu lập
Chính phủ dân chủ
cộng hòa (0,25).
Chuyển từ hoạt động Đi từ khởi nghĩa vũ
Phương pháp đấu
hợp pháp, nửa hợp trang từng phần tiến
tranh
pháp sang hoạt dộng lên tổng khởi nghĩa
bí mật (0,25)
(0,25).
Mặt
trận
thống
nhất
Mặt trận Việt Nam
Thành lập mặt
dân tộc phản đế độc lập đồng minh
trận
Đông Dương (Mặt
0,50
0,50
0,50
3,00
2,50
2,50
trận Phản đế Đông (Mặt trận Việt Minh)
Dương) (0,25)
(0,25)
Từ bảng so sánh trên, hãy rút ra vấn đề quan trọng nhất được đặt ra
từ hai hội nghị này.
Vấn đề quan trọng nhất được đặt ra từ hai hội nghị này là giải phóng dân
tộc được đặt lên hàng đầu.
Câu 6 Hãy chứng minh: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là thắng lợi
quân sự lớn nhất của quân dân ta trong kháng chiến chống Pháp (1945
– 1954) và là thắng lợi quyết định buộc Pháp phải kí Hiệp định
Giơnevơ, chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
HS trì
nh bày Sơ lược về Nam bộ kháng chiến, ý nghĩa….
- Ngày 19 - 12 - 1946, cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ bằng cuộc
chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16, mở đầu cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp trong toàn quốc. Qua cuộc chiến đấu này, quân dân ta đã
tiêu hao và giam chân địch, đảm bảo cho cơ quan đầu não kháng chiến rút
về chiến khu Việt Bắc an toàn, chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
- Thu - đông 1947 Pháp thực hiện âm mưu mới đánh lên Việt Bắc, thủ đô
kháng chiến. Chiến thắng Việt Bắc của ta cuối năm 1947 đập tan hoàn toàn
âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, đưa kháng chiến tiến lên một
bước mới.
- Thu - đông năm 1950, quân dân ta chủ động mở chiến Biên Giới. (0,25)
Chiến thắng Biên giới đã phá tan thế bao vây cô lập của kẻ thù, giành quyền
chủ động ở chiến trường chính Bắc Bộ. (0,25)
- Đến năm 1953, ta đã lớn mạnh về mọi mặt còn Pháp bị sa lầy, gặp nhiều
khó khăn và ngày càng phụ thuộc vào Mỹ. Những cuộc tiến công của ta
đông – xuân 1953 – 1954 đã làm kế hoạch Nava bị phá sản. (0,25) Pháp
phải tập trung lực lượng ở Điện Biên Phủ, biến Điện Biên Phủ thành trung
tâm kế hoạch Nava. (0,25)
- Đảng ta quyết định chọn Điện Biên Phủ là điểm quyết chiến chiến lược
(0,25), chuẩn bị mọi điều kiện để mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Đầu tháng
3 - 1954, công tác chuẩn bị mọi mặt đã hoàn tất. 13 - 3 - 1954, quân ta nổ
súng tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
- Điện Biên Phủ là một chiến dịch tiến công địch liên tục gồm 3 đợt từ 13
– 3 – 1954 đến 7 – 5 – 1954 (0,25)
- Các chiến trường toàn quốc phối hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao,
kìm chân địch, tạo điều kiện cho Điện Biên Phủ thắng lợi.
Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 đã đập tan hoàn toàn kế họach Nava,
giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay
chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho
cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi. (0,25)
- Như vậy, qua các thắng lợi của quân dân ta từ năm 1946 đến chiến cuộc
đông - xuân (1953 - 1954), ta đã đánh bại các âm mưu của địch, giành được
nhiều thắng lợi to lớn và đến chiến dịch Điện Biên Phủ là đỉnh cao của
cuộc kháng chiến, ta đã đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp xâm lược. (0,25)
Đây là thắng lợi quân sự lớn nhất và là thắng lợi quyết định đánh gục ý chí
xâm lược của thực dân Pháp, buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm
lược và kí kết Hiệp định Giơnevơ lập lại hòa bình ở Đông Dương. (0,25)
0,50
0,5
3,00
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,75
0,50
Câu 7 Trong những năm: 1945, 1949, 1950, phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Á đã giành được những thắng lợi to lớn như thế nào? Từ đó, hãy
nhận xét về giai cấp lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
* Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á…
- Năm 1945: một số quốc gia độc lập ra đời
+ Ngay sau khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (15-8-1945), một số quốc
gia ở ĐNA tuyên bố độc lập:
+ Tháng 8-1945, Inđônêxia tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hoà
Inđônêxia…
+ Cuộc cách mạng tháng Tám của nhân dân Việt Nam thành công dẫn đến
sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2-9-1945) (0,25)
+ Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và chế độ phong kiến, mở ra kỉ
nguyên mới độc lập, tự do cho dân tộc. (0,25)
+Tháng 8-1945 nhân dân các bộ tộc Lào nổi dậy, tháng 10-1945 nước Lào
tuyên độc lập.
Năm 1949: nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập
+ Sau khi kháng chiến chống Nhật kết thúc, ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc
nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. Cuối năm 1949, cuộc
nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng. Ngày 110-1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa chính thức được thành lập.
(0,25)
+Thắng lợi này chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc, xoá bỏ tàn dư
phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên
chủ nghĩa xã hội; tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang
châu Á và ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới. (0,25)
Năm 1950: Ấn Độ tuyên bố độc lập
+Sau Chiến tranh thế giới thứ hai cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân
Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại bùng lên mạnh mẽ… thực dân
Anh đã đề ra phương án tách thành hai quốc gia tự trị là Ấn Độ và Pakixtan.
Nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh, thực dân Anh buộc phải trao trả độc
lập hoàn toàn cho Ấn Độ. Ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và
thành lập nước cộng hoà. (0,25)
+Nước Cộng hoà Ấn Độ được thành lập đánh dấu thắng lợi của nhân dân
Ấn Độ trong cuộc đấu tranh giành độc lập, có ảnh hưởng sâu sắc đến phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới. (0,25)
* Nhận xét
- Trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai,
các nước châu Á đã lựa chọn con đường đấu tranh phù hợp với đặc điểm lịch
sử của mỗi dân tộc (0,25), tùy thuộc vào tương quan lực lượng giữa các giai
cấp ở mỗi nước. (0,25) Vì vậy, trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc có thể
đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản (Inđônêxia, Ấn Độ) hoặc của giai cấp
vô sản (Việt Nam, Lào, Trung Quốc … ) (0,25)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
3,00
0,25
0,25
0,50
0,25
0,50
0,50
0,75
----- HẾT ----KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1
Môn thi: LỊCH SỬ (BẢNG A)
ĐỀ CHÍNH
THỨC
Ngày thi: 09/10/2015
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
Do điều kiện cụ thể và tương quan lực lượng ở mỗi nước màcách mạng tư sản nổ ra dưới các
hì
nh thức khác nhau, nhưng về bản chất đều lànhững cuộc cách mạng tư sản. Qua các cuộc cách
mạng tư sản tiêu biểu đã học, anh (chị) hãy làm sáng tỏ nhận định trên?
Câu 2: (4,0 điểm)
“…, những năm 90 sau chiến tranh lạnh, thế giới đã và đang chứng kiến xu thế toàn cầu hóa
diễn ra ngày càng mạnh mẽ” (Trí
ch trong sách giáo khoa Lịch sử 12 nâng cao, Nhàxuất bản Giáo
dục, năm 2008, trang 104). Anh (chị) hãy cho biết bản chất, những biểu hiện của xu thế toàn cầu
hóa? Vìsao nói xu thế toàn cầu hóa vừa là “thời cơ” vừa là “thách thức” đối với các nước đang
phát triển?
Câu 3: (4,0 điểm)
Anh (chị) hãy trình bày hoàn cảnh, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Thanh
(1789)? Qua đó, anh (chị) hãy cho biết đặc điểm vànguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến
này?
Câu 4: (4,0 điểm)
Thông qua các sự kiện lịch sử, anh (chị) hãy chứng minh triều Nguyễn đã từng bước đầu hàng
và đầu hàng hoàn toàn trước sự xâm lược của thực dân Pháp?
Câu 5: (4,0 điểm)
So sánh những điểm giống vàkhác nhau (theo các tiêu chí:kẻ thù, hì
nh thức và phương pháp
đấu tranh, cơ sở xãhội) trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu vàPhan Châu Trinh? Vì
sao cósự khác biệt đó?
-------HẾT-------
-
Thísinh không được sử dụng tài liệu.
Giám thị coi thi không giải thí
ch gìthêm.
Họ và tên thí sinh :…………………………………SBD :……………………………….
Giám thị 1 :……………………………….Giám thị 2 : ……………………….................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1
Môn thi: LỊCH SỬ (BẢNG A)
Ngày thi: 09/10/2015
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm có04 trang)
I. Hướng dẫn chung:
Bài làm của thísinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng yêu cầu cơ bản như trong Hướng
dẫn chấm thìvẫn cho đủ số điểm theo thang điểm của hướng dẫn chấm.
Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với thang điểm phải đảm bảo không sai lệch so với Hướng
dẫn chấm và được tổ Giám khảo thống nhất tại cuộc họp triển khai Hướng dẫn chấm tại Sở GD–
ĐT.
Bài làm của thísinh cóthể sử dụng những nguồn tài liệu khác nhau, giám khảo cần cân nhắc
để liên hệ với Hướng dẫn chấm, chúýbài làm của thísinh cólập luận chắc chắn, trì
nh bày chặt
chẽ, có ý tưởng sáng tạo thìgiám khảo cân đối cho điểm thưởng, nhưng không vượt quákhung
điểm chung để phát hiện được học sinh giỏi cấp tỉnh bồi dưỡng thi Quốc gia.
II. Đáp án và thang điểm :
Nội dung
Điểm
Câu 1: Do điều kiện cụ thể và tương quan lực lượng ở mỗi nước màcách mạng
4,0
tư sản nổ ra dưới các hì
nh thức khác nhau, nhưng về bản chất đều là những
cuộc cách mạng tư sản. Qua các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu đã học, anh
(chị) hãy làm sáng tỏ nhận định trên?
Từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XIX, cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản đã diễn ra mạnh
0,5
mẽ để thiết lập một xãhội mới tiến bộ hơn.
Tiêu biểu làcác cuộc cách mạng: cách mạng HàLan (1566), cách mạng tư sản Anh
1,0
(1642), chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (1776), cách mạng
tư sản Pháp (1789), quátrình thống nhất Đức (1871), quátrì
nh thống nhất Italia
(1871), cải cách nông nôở Nga (1861), cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868)…
Qua các cuộc cách mạng tư sản trên, hình thức của các cuộc cách mạng tư sản khác
0,25
nhau, đó là:
- Nội chiến như cách mạng tư sản Anh.
0,25
- Giải phóng dân tộc như cách mạng Hà Lan, Mĩ.
0,25
- Vừa nội chiến, vừa giải phóng dân tộc như cách mạng tư sản Pháp
0,25
- Thống nhất đất nước như Đức, Italia.
0,25
- Cải cách như Nga, Nhật Bản
0,25
Tuy hì
nh thức có khác nhau, nhưng các cuộc cách mạng đều cóchung bản chất là
0,75
xóa bỏ chế độ phong kiến, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển, xây
dựng xãhội mới tốt đẹp hơn xã hội phong kiến.
Vìvậy, các cuộc cách mạng này đều được xem làcách mạng tư sản.
0.25
Câu 2: “…, những năm 90 sau chiến tranh lạnh, thế giới đã và đang chứng kiến
xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ” (Trí
ch trong sách giáo khoa
4,0
lịch sử 12 nâng cao, Nhàxuất bản Giáo dục, năm 2008, trang 104). Anh (chị) hãy
cho biết bản chất, những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? Vìsao nói xu thế
toàn cầu hóa vừa là “thời cơ” vừa là “thách thức” đối với các nước đang phát
triển?
a. Bản chất của xu thế toàn cầu hóa:
Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng
tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân
tộc trên thế giới.
b. Biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa:
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập vàhợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chí
nh quốc tế vàkhu vực
(IMF-Quỹ Tiền tệ Quốc tế, WB-Ngân hàng thế giới, WTO-Tổ chức Thương mại thế
giới, AFTA-Khu vực thương mại tự do ASEAN….)
Toàn cầu hóa làxu thế khách quan, làmột thực tế không thể đảo ngược được
c. Thời cơ và thách thức:
* Thời cơ:
Từ sau chiến tranh lạnh, hòa bì
nh thế giới được củng cố, nguy cơ chiến tranh bị
đẩy lùi, xu thế chung của thế giới làhoàbình, ổn định vàhợp tác khu vực.
Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển vàlấy kinh tế làm trọng
điểm, cùng tăng cường hợp tác vàtham gia các liên minh kinh tế khu vực vàquốc
tế.
Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển vàxãhội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại
sự tăng trưởng cao.
Các nước đang phát triển cóthể khai thác được các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật
công nghệ vàkinh nghiệm quản lítừ bên ngoài, nhất làcác tiến bộ khoa học - kĩ
thuật,để cóthể đi tắt đón đầu, rút ngắn thời gian xây dựng vàphát triển đất nước…
* Thách thức:
Các nước đang phát triển cần nhận thức đầy đủ tí
nh tất yếu của toàn cầu hoávàtìm
kiếm con đường, cách thức hợp línhất trong quátrì
nh hội nhập quốc tế - phát huy
thế mạnh, hạn chế thấp nhất mức rủi ro, bất lợi để tìm ra hướng đi thích hợp.
Các nước đang phát triển đều cónền kinh tế yếu, trình độ dân tríthấp, chưa có nhiều
về nguồn nhân lực chất lượng cao.
Sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới,trong khi đó các quan hệ kinh tế quốc
tế còn nhiều bất bình đẳng, gây nhiều thiệt hại cho các nước đang phát triển.
Vấn đề sử dụng cóhiệu quả nguồn vốn vay, giữ gì
n bản sắc văn hoá dân tộc, kết hợp
hài hòa giữa truyền thống vàhiện đại.
Câu 3: Anh (chị) hãy trình bày hoàn cảnh, diễn biến, kết quả của cuộc kháng
chiến chống quân Thanh (1789)? Qua đó, hãy cho biết đặc điểm vànguyên nhân
thắng lợi của cuộc kháng chiến này?
a. Hoàn cảnh:
LêChiêu Thống cầu viện nhà Thanh, vua Thanh sai Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân
sang xâm lược nước ta.
b. Diễn biến
Quân Tây Sơn tạm rút về Ninh Bình, Thanh Hóa.
Cuối năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, tiến quân ra Bắc.
Đêm 30 Tết (25/1/1789), 5 cánh quân của Tây Sơn tấn công quân Thanh
Sáng mồng 5 Tết, tấn công Ngọc Hồi – Đống Đa, quân Thanh tháo chạy, Thăng
Long được giải phóng.
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4,0
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
c. Kết quả:
Đập tan 29 vạn quân Thanh.
Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
d. Đặc điểm:
Cuộc kháng chiến chống Thanh vừa làcuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ
Tổ quốc; vừa thống nhất đất nước.
Cuộc kháng chiến diễn ra nhanh chóng, táo bạo, bất ngờ vàchắc thắng.
e. Nguyên nhân thắng lợi:
Nhờ truyền thống yêu nước, ýchíchống ngoại xâm của dân tộc ta.
Tinh thần đoàn kết của toàn dân.
Nhân dân ủng hộ vì đây là cuộc chiến tranh chính nghĩa.
Nhờ vào sự lãnh đạo sự sáng suốt của bộ chỉ huy Tây Sơn, đặc biệt lànghệ thuật chỉ
đạo chiến tranh hết sức tài tình của vua Quang Trung: hành quân thần tốc, tiến công
mãnh liệt, tổ chức vàchỉ đạo chiến đấu hết sức cơ động…
Câu 4: Thông qua các sự kiện lịch sử, anh (chị) hãy chứng minh triều Nguyễn
đã từng bước đầu hàng và đầu hàng hoàn toàn trước sự xâm lược của thực dân
Pháp?
Năm 1858, thực dân Pháp chính thức xâm lược nước ta, trong lúc phong trào kháng
chiến của nhân dân phát triển mạnh khiến quân Pháp bối rối, triều đình Huế nhằm
cứu vãn quyền lợi giai cấp đã ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862) nhượng
hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ (Biên Hòa, Gia Định, Định Tường) cùng
với nhượng bộ về chính trị, quân sự khác…
Sau Hiệp ước 1862, phong trào kháng Pháp của nhân dân ta tiếp tục phát triển ở
Nam Kì
, HàNội vàcác tỉnh đồng bằng Bắc Kìgây cho Pháp nhiều tổn thất, hoảng
sợ, làthời cơ thuận lợi để đánh đuổi giặc, nhưng triều đình đã bỏ lỡ, cho rút quân và
đàm phán.
Năm 1874, triều đình kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất với nhiều điều khoản nặng
nề, thừa nhận chủ quyền của Pháp ở 6 tỉnh Nam Kì.Hiệp ước 1874 đã làm mất một
phần quan trọng về độc lập, chủ quyền của nước Việt Nam, xác lập đặc quyền về
kinh tế của tư bản Pháp trên khắp nước ta.
Năm 1882, Pháp đánh chiếm Bắc Kìlần 2, nhân dân chiến đấu quyết liệt, kháng
chiến có nhiều thuận lợi, triều đình tiếp tục hòa hoãn vàkíHiệp ước Hác – măng
(25/8/1883) vàHiệp ước Patơnốt (6/6/1884) gồm 19 điều khoản nặng nề.
Với hai Hiệp ước mới, từ đây Việt Nam đã mất quyền tự chủ trên phạm vi cả nước,
triều đình Huế đã chính thức thừa nhận quyền bảo hộ của nước Pháp, mọi công việc
về chí
nh trị, kinh tế, ngoại giao của nước ta đều do Pháp nắm.
Các hiệp ước trên đã đặt cơ sở cho quyền đô hộ của Pháp ở Việt Nam, triều đình nhà
Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp.
Câu 5: So sánh những điểm giống vàkhác nhau (theo các tiêu chí
: kẻ thù, hì
nh
thức và phương pháp đấu tranh, cơ sở xãhội) trong con đường cứu nước của
Phan Bội Châu vàPhan Châu Trinh? Vìsao cósự khác biệt đó?
a. So sánh những điểm giống và khác nhau trong con đường cứu nước của
Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
* Giống:
+ Xuất thân từ tầng lớp tríthức Nho học nhưng đã tiếp nhận tư tưởng dân chủ tư
sản.
+ Đều xuất phát từ tấm lòng yêu nước, thương dân.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0.75
4,0
0,75
0,75
0,75
0,75
0,5
0,5
4,0
0,25
0,25
+ Đều ra nước ngoài để học hỏi kinh nghiệm cách mạng của các nước đế quốc vàvề
làm cách mạng ở Việt Nam, đều mong muốn cứu nước, cứu dân.
+ Được sự ủng hộ của nhân dân, tuy nhiên cả 2 phong trào đều chưa xây dựng được
cơ sở vững chắc trong xãhội nên đều thất bại.
* Khác:
Xác định kẻ thùlàPháp
-Phan Bội Châu: chủ trương chống Pháp giành độc lập. Đó là điều kiện tiên quyết
để duy tân, phát triển đất nước
- Phan Châu Trinh: chủ trương đánh đổ chế độ phong kiến thối nát. Đây là điều kiện
để tiến tới nền độc lập.
Phương pháp đấu tranh vàhình thức:
- Phan Bội Châu: chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng để thực hiện mục tiêu của
mình, cầu viện nước ngoài, dựa vào Nhật để đánh Pháp.
-Phan Châu Trinh: chủ trương cải cách, đả pháchế độ phong kiến, vận động học và
làm theo cái mới, hôhào chấn hưng thực nghiệp, canh tân rồi mới chống Pháp.
Cơ sở xãhội:
-Phan Bội Châu với phong trào Đông Du dựa vào tầng lớp trên, quan lại cũ, người
giàu có.
-Phan Châu Trinh với phong trào Duy Tân dựa vào người nghèo khổ, nông dân.
b. Nguyên nhân khác biệt:
- Do hoàn cảnh xuất thân:
+ Phan Bội Châu:sinh ra ở Nghệ An nơi có truyền thống cách mạng đấu tranh chống
xâm lược nên đề cao dân tộc.
+ Phan Châu Trinh: sinh ra ở Quảng Nam nơi buôn bán thương nghiệp phát triển
nên đề cao dân chủ.
- Do đón nhận tư tưởng bên ngoài từ những hướng khác nhau
+ Phan Bội Châu: ảnh hưởng của cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản, nảy sinh tư
tưởng dựa vào Nhật chống Pháp.
+ Phan Châu Trinh: ảnh hưởng tư tưởng cải cách của Khang Hữu Vi và Lương Khải
Siêu nên chủ trương dựa vào Pháp để canh tân đất nước.
- Khả năng nhận biết những vấn đề thực tiễn của cách mạng Việt Nam ở mỗi
người khác nhau: Phan Bội Châu chỉ nhìn thấy mâu thuẫn về dân tộc còn Phan
Châu Trinh nhìn thấy mâu thuẫn về giai cấp.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
----------Hết--------SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH
THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1
Môn thi: LỊCH SỬ (BẢNG B)
Ngày thi: 09/10/2015
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
Trì
nh bày nội dung vàtác dụng của cuộc cải cách Minh Trị. Tại sao Nhật Bản lại coi giáo dục
làchì
a khóa cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
Câu 2: (4,0 điểm)
Anh (chị) hãy nêu những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến 2000?
Câu 3: (4,0 điểm)
Trên cơ sở những kiến thức đã học về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427), anh (chị) hãy
nêu đặc điểm của khởi nghĩa này? Phân tích nét nổi bật trong nghệ thuật quân sự của khởi nghĩa
Lam Sơn?
Câu 4: (4,0 điểm)
Qua chiến sự diễn ra ở mặt trận Đà Nẵng trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1858
- 1859) anh (chị) hãy làm rõ:
- Tại sao Pháp lại chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cho cuộc tấn công xâm lược Việt
Nam?
- Nguyên nhân dẫn đến thất bại của Pháp tại Đà Nẵng?
Câu 5: (4,0 điểm)
Vìsao nảy sinh khuynh hướng cứu nước mới trong phong trào vận động giải phóng dân tộc
đầu thế kỉ XX? Phân tích sự giống vàkhác nhau giữa hai khuynh hướng bạo động vàcải cách?
-------HẾT------
-
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Giám thị coi thi không giải thí
ch gìthêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………………SBD:……………………………….
Giám thị 1:……………………………….Giám thị 2:……………………….................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1
Môn thi: LỊCH SỬ (BẢNG B)
Ngày thi: 09/10/2015
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm có04 trang)
I. Hướng dẫn chung:
Bài làm của thísinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng yêu cầu cơ bản như trong Hướng
dẫn chấm thìvẫn cho đủ số điểm theo thang điểm của hướng dẫn chấm.
Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với thang điểm phải đảm bảo không sai lệch so với Hướng
dẫn chấm và được tổ Giám khảo thống nhất tại cuộc họp triển khai Hướng dẫn chấm tại Sở GD–
ĐT.
Bài làm của thísinh cóthể sử dụng những nguồn tài liệu khác nhau, giám khảo cần cân nhắc
để liên hệ với Hướng dẫn chấm, chúýbài làm của thísinh cólập luận chắc chắn, trì
nh bày chặt
chẽ, có ý tưởng sáng tạo thìgiám khảo cân đối cho điểm thưởng, nhưng không vượt quákhung
điểm chung để phát hiện được học sinh giỏi cấp tỉnh bồi dưỡng thi Quốc gia.
II. Đáp án và thang điểm:
Câu 1: Trì
nh bày nội dung vàtác dụng của cuộc cải cách Minh Trị. Tại sao
4,0 điểm
Nhật Bản lại coi giáo dục làchìa khóa cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước?
1/ Nội dung cuộc cải cách Minh Trị:
- Về chí
nh trị: Chấm dứt chế độ Mạc Phủ, thành lập chí
nh phủ mới, trong đó đại
0,25
biểu của tầng lớp quýtộc tư sản hóa đóng vai trò quan trọng.
Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân. Năm 1889, Hiến pháp mới được
0,5
ban hành, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
- Về kinh tế: thi hành chính sách thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường, cho
0,5
phép mua bán ruộng đất, tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông
thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống,…
- Về quân sự: quân đội được tổ chức vàhuấn luyện theo phương Tây, công nghiệp
0,25
đóng tàu chiến được chú trọng phát triển, tiến hành sản xuất vũ khí, đạn dược,
mời chuyên gia quân sự nước ngoài,…
- Về giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa
0,5
học kĩ thuật trong chương trình giảng dạy, cử những học sinh giỏi đi du học ở
phương Tây….
2/ Tác dụng:
- Đưa nước Nhật thoát khỏi khủng hoảng, phát triển kinh tế - xãhội, tạo điều kiện
0,5
cho chủ nghĩa tư bản phát triển
- Nhật thoát khỏi nguy cơ xâm lược của các nước tư bản Âu – Mĩ, bảo vệ được
0,25
độc lập vàtự cường quốc gia
- Nhật trở thành cường quốc ở Châu Á
0,25
3/ Giáo dục được xem làchìa khóa cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước:
- Giáo dục được xem là chìa khóa chính để nâng cao dân trí
, tạo cho con người có
0,5
khả năng nắm bắt khoa học kĩ thuật, tư tưởng văn hóa tiên tiến để hội nhập vào
thế giới tư bản chủ nghĩa.
- Nhật làmột quốc gia nông nghiệp, kinh tế, văn hóa, xã hội đều lạc hậu, muốn
0,5
đưa nước Nhật tiến lên con đường hiện đại hóa chỉ cóthể đạt được kết quả từ sự
đổi mới của giáo dục. Vìgiáo dục sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế và đổi mới xãhội.
Câu 2: Anh (chị) hãy nêu những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ
4,0 điểm
từ 1945 đến 2000?
+ Giai đoạn từ năm 1945 đến 1973:
- Với tiềm lực về kinh tế vàquân sự to lớn, từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ
0,5
triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng báchủ thế giới.
- Chiến lược toàn cầu của Mĩ nhằm thực hiện 3 mục tiêu chủ yếu: ngăn chặn, đẩy
0,5
lùi vàtiến tới xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới; đàn áp phong
trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, cộng sản quốc tế; khống chế, chi
phối các nước đồng minh của Mĩ.
- Trong năm 1972, Mĩ tăng cường mở rộng quan hệ ngoại giao với Trung Quốc
vàLiên Xô, vừa thiết lập quan hệ ngoại giao vừa thực hiện sách lược hòa hoãn
với hai nước lớn để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc.
- Trước thắng lợi của nhân dân Việt Nam vàchịu sức ép của phong trào phản
chiến ở Mĩ, chính quyền Ních xơn phải kíHiệp định Pari (1973) chấm dứt chiến
tranh xâm lược Việt Nam vàrút hết quân về nước.
+ Giai đoạn 1973 – 1991:
- Sau thất bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam, các chính quyền Mĩ vẫn tiếp
tục triển khai chiến lược toàn cầu và theo đuổi Chiến tranh lạnh. Đặc biệt, với học
thuyết Ri-gân vàchiến lược đối đầu trực tiếp, Mỹ tăng cường chạy đua vũ trang,
can thiệp vào công việc quốc tế ở hầu hết các địa bàn chiến lược và điểm nóng
trên thế giới.
- Từ giữa những năm 80 của thế kỉ XX, Mỹ tiến hành điều chỉnh chính sách đối
ngoại. Xu thế đối thoại vàhòa hoãn ngày càng chiếm ưu thế trên toàn thế giới.
Tháng 12 năm 1989, Mỹ vàLiên Xôtuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh, mở ra
thời kìmới trên trường quốc tế.
- Mĩ và phương Tây tác động vào quátrì
nh khủng hoảng dẫn đến sự sụp đổ của
chế độ xãhội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô (1989 -1991). Mỹ cũng đã giành
được thắng lợi trong cuộc chiến tranh vùng vịnh chống I rắc (1990 – 1991)
+ Giai đoạn 1991 – 2000:
- Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự thế giới mới chưa định hì
nh , ở
thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Mỹ đã triển khai chiến lược “Cam kết vàmở rộng” với
3 trụ cột chí
nh: Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh vàsẵn sàng
chiến đấu; Tăng cường khôi phục vàphát triển tính năng động, sức mạnh nền kinh
tế Mĩ; sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” như một công cụ can thiệp vào công
việc nội bộ của nước khác.
- Với sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học kĩ thuật vượt trội, trong bối cảnh Liên
Xôtan rã, Mỹ cótham vọng thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực”, trong đó Mĩ
là siêu cường duy nhất đóng vai trò chi phối vàlãnh đạo.
- Ngày 11/7/1995, Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 3: Trên cơ sở những kiến thức đã học về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418
– 1427), anh (chị) hãy nêu đặc điểm của khởi nghĩa này? Phân tích nét nổi
bật trong nghệ thuật quân sự của khởi nghĩa Lam Sơn?
a. Đặc điểm:
- Diễn ra trong bối cảnh đất nước ta đang chịu sự cai trị hàkhắc, tàn bạo của nhà
Minh.
- Cuộc khởi nghĩa kéo dài, gian khổ, nhiều lần bị quân Minh bao vây nguy khốn,
phải di chuyển căn cứ khởi nghĩa (từ Thanh Hóa ra Nghệ An).
- Nghĩa quân chiến đấu kiên cường, chủ động trên tinh thần nhân nghĩa, do đó đã
lôi cuốn được sự ủng hộ nhiệt tình của nhân dân, đồng thời phân hóa được lực
lượng của kẻ thù.
- Quy tụ được nhiều người tài, tướng giỏi: LêLợi, Nguyễn Trãi, Trần Nguyên
Hãn, LêLai...
- Làcuộc khởi nghĩa có quy mô ban đầu ở một địa phương, sau đó phát triển thành
cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc với quy môrộng lớn, kết thúc độc đáo bằng
biện pháp nghị hòa, giành lại nền độc lập cho dân tộc.
b. Phân tích nét nổi bật:
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
4,0 điểm
0,25
0,25
0, 5
0,25
0,5
- Ngay từ đầu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã khẳng định vìnhân dân, mang tính
nhân dân sâu sắc.Do đó đường lối cơ bản của cuộc khởi nghĩa là dựa vào nhân
dân, tiến hành cuộc chiến lâu dài, phù hợp với cuộc chiến tranh giải phóng của
một nước nhỏ chống lại sự xâm lược của một nước lớn.
- Bộ chỉ huy đã biết dựa vào nhân dân để xây dựng lực lượng từ không đến có, từ
yếu đến mạnh, giải quyết đúng vấn đề xây dựng căn cứ địa kết hợp giữa chiến đấu
với sản xuất, giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
- Bộ chỉ huy đã vận dụng thành công lối đánh “lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống
mạnh” như du kích, phục kích, vận động chiến, vây thành diệt viện,…
- Tư tưởng “nhân nghĩa” là tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt trong cuộc cuộc khởi
nghĩa. Chính tư tưởng “nhân nghĩa” đã tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa người chỉ
huy với binh sĩ, giữa nghĩa quân với nhân dân tạo nên sức mạnh toàn dân toàn
quân.
- Không chỉ “nhân nghĩa” đối với binh sĩ, với nhân dân màcòn “nhân nghĩa” với
kẻ thù. Kết thúc cuộc chiến ta chủ động giảng hòa, đã cung cấp lương thực, thuyền
bè cho địch về nước giữ mối quan hệ hòa hiếu giữa ta với nhàMinh .
Câu 4: Qua chiến sự diễn ra ở mặt trận Đà Nẵng trong cuộc kháng chiến
chống Pháp xâm lược (1858- 1859) em hãy làm rõ:
- Tại sao Pháp lại chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cho cuộc tấn công
xâm lược Việt Nam?
- Nguyên nhân dẫn đến thất bại của Pháp tại Đà Nẵng?
a) Chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cho cuộc tấn công xâm lược Việt Nam:
- Đà Nẵng cóvị tríchiến lược quan trọng, nếu chiếm được Đà Nẵng sẽ thuận lợi
cho việc thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
- Đà Nẵng cócảng biển sâu, rộng, tàu chiến cóthể ra vào dễ dàng, lại nằm trên
con đường thiên líBắc – Nam.
- Hậu phương Đà Nẵng là vùng đồng bằng Quảng Nam cóthể lợi dụng để thực
hiện âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
- Đà Nẵng cách Huế khoảng 100km, qua đèo Hải Vân. Nếu chiếm được Đà Nẵng
cóthể uy hiếp kinh thành Huế, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
b) Nguyên nhân dẫn đến thất bại của Pháp tại Đà Nẵng:
- Năm 1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẵng, mở đầu cho cuộc xâm
lược Việt Nam, nhưng chúng đã thất bại nặng nề. Nguyên nhân là:
+ Thực dân Pháp vấp phải tinh thần kháng chiến quyết liệt của nhân dân ta. Trong
suốt thời gian diễn ra chiến sự ở Đà Nẵng quân vàdân ta cósự phối hợp chặt chẽ
chống giặc với quyết tâm cao.
+ Tích cực thực hiện “vườn không nhàtrống” gây cho Pháp nhiều khó khăn
+ Suốt 5 tháng quân Pháp bị giam chân tại chỗ, lực lượng hao mòn dần, thuốc
men, thực phẩm thiếu thốn do tiếp tế khó khăn, khí hậu không thuận lợi.
Câu 5: Vìsao nảy sinh khuynh hướng cứu nước mới trong phong trào vận
động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX? Phân tí
ch sự giống và khác nhau
giữa hai khuynh hướng bạo động vàcải cách?
+ Cósự nảy sinh khuynh hướng cứu nước mới trong phong trào vận động giải
phóng dân tộc đầu thế kỉ XX vì:
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã làm cho cơ cấu kinh tế xãhội Việt
Nam cónhiều thay đổi: quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào bên
cạnh quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu.
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
4,0 điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4,0 điểm
0,25