Ngày soạn: 18/9/2015
Ngày dạy: 7A: 21/9; 7B: 22/9/2015
Tiết 21- Bài 5
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu
* Mức độ cần đạt
- Học sinh nhận thức được văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con
người. Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt
các yếu tố đó trong văn bản. Hiểu được khái niệm, vai trò, đặc điểm của văn biểu
cảm.
- HS có kĩ năng nhận và tạo lập văn bản có ý thức sử dụng các yếu tố biểu cảm.
- HS có ý thức sử dụng tính chất biểu cảm đúng lúc.
* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- HS hiểu khái niệm về văn biểu cảm. Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm. Hai
cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn biểu cảm.
2. Kĩ năng
- HS phát hiện đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực
tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. Bước đầu tạo lập văn bản có sử
dụng các yếu tố biểu cảm.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
- HS: soạn bài. Trả lời câu hỏi: Khi nào con người có nhu cầu biểu cảm?
III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: Quy nạp, phân tích, trao đổi đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học:
IV. Tổ chức giờ học
1.Ổn định tổ chức :1p
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung chính
Hoạt động 1: Khởi động
2p
Hỏi: Đã bao giờ em xem phim, đọc truyện
mà rơi nước mắt về các mảnh đời, số phận
các nhân vật trong truyện trong phim chưa?
Lí do khiến em rơi nước mắt?
- HS tự bộc lộ.
- GV dẫn dắt vào bài:
Biểu cảm là một nhu cầu không thể
thiếu trong cuộc sống. Vậy biểu cảm là gì?
Biểu cảm có những dạng nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài hôm nay
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Mục tiêu: HS nhận thức được
1
- Khái niệm về văn biểu cảm
22p
- Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm
- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp
trong văn biểu cảm
- HS đọc những câu ca dao trong SGK.
Hỏi: Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình
cảm, cảm xúc gì? Người ta thổ lộ tình
cảm để làm gì?
+ Bài 1: Thương xót người lao động khổ
đau, thấp cổ bé họng và đầy oan trái.
+ Bài 2: Yêu mến, tự hào, say đắm vẻ đẹp
của cảnh và người thôn quê.
- Để giãi bày tình cảm của mình với người
khác, mong muốn người khác sự đồng
cảm.
Hỏi: Những câu ca dao trên là văn biểu
cảm. Vậy, theo em, khi nào thì con người
thấy cần làm văn biểu cảm?
HS: trả lời
Hỏi: Trong thư gửi người thân hay bạn
bè em có thường biểu lộ tình cảm
không? Em biểu cảm bằng cách nào?
+ Qua từ ngữ xưng hô, lời gọi..
+ Tình cảm cảm xúc của con người có thể
biểu cảm bằng nhiều các: Ca hát, vẽ tranh,
đánh đàn, thổi sáo, viết thư, làm thơ ...
GV: Văn biểu cảm là một trong những
phương tiện biểu cảm.
- HS đọc hai ví dụ SGK / 72.
Hỏi: Hai đoạn văn trên biểu đạt những
nội dung gì? Nội dung ấy có đặc điểm gì
khác so với văn tự sự và miêu tả?
HS thảo luận nhóm 4 (3p)
Các nhóm trình bày, chia sẻ
- Đoạn 1: Biểu lộ tình cảm nhớ thương
người bạn cũ qua lời gọi, tâm sự. (Tình
cảm bộc lộ trực tiếp)
- Đoạn 2: Biểu lộ tình cảm gắn bó với quê
hương, đất nước qua tự sự, miêu tả (Tình
cảm bộc lộ gián tiếp).
+ Đoạn 1: Không kể một chuyện hoàn
2
I. Nhu cầu biểu cảm và văn
biểu cảm.
1. Nhu cầu biểu cảm của
con người.
- Khi có những tình cảm tốt
đẹp chất chứa muốn biểu
hiện, ta có nhu cầu biểu cảm.
2. Đặc điểm của văn biểu
cảm
+ Đ1: Tình cảm nhớ thương
một người bạn xa.
+ Đ2: Tình cảm gắn bó với
quê hương, đất nước.
chỉnh, chỉ gợi lại kỷ niệm để bộc lộ nỗi
nhớ.
+ Đoạn 2: Miêu tả nhưng từ miêu tả lại
gợi tình yêu quê hương, đất nước.
* Hỏi: Em có nhận xét gì cách biểu lộ
tình cảm trong hai đoạn văn trên?
+ Đoạn 1: Gọi thẳng tên đối tượng, nói
thẳng tình cảm: “thương nhớ ơi !”, “xiết
bao mong nhớ ”....
+ Đoạn 2: Qua miêu tả để gián tiếp bộc lộ
tình cảm.
* Hỏi: Có ý kiến: “Tình cảm, cảm xúc
trong văn biểu cảm phải là những cảm
xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn như:
Yêu thương con người, yêu quê hương
đất nước, ghét những điều tầm thường,
độc ác, giả dối” Em có đồng ý không?
+ Đúng vì thế mới gợi được sự đồng cảm.
Còn tình cảm nhỏ nhen, đố kỵ ... viết ra sẽ
bị chê cười.
Hỏi: Qua bài tập trên em rút ra nhận
xét gì về đặc điểm văn biểu cảm ?
Văn biểu cảm có hai loại:
+ Biểu cảm trực tiếp.
+ Biểu cảm gián tiếp.
Hỏi: Em hiểu thế nào là biểu cảm trực
tiếp, biểu cảm gián tiếp?
+ Biểu cảm trực tiếp khơi gợi tình cảm
qua tiếng kêu, lời than, lời gọi...
+ Biểu cảm gián tiếp qua miêu tả tự sự.
- GV do đặc điểm của văn biểu cảm chứa
đựng tình cảm cảm xúc của con người còn
gọi là văn trữ tình.
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK / 73.
- GV đưa bài tập bằng bảng phụ.
Hỏi: Xác định nội dung biểu cảm và
cách biểu cảm trong hai ví dụ sau?
a. Ơi Bác Hồ ơi! những xế chiều.
Nghìn thu nhớ Bác biết bao nhiêu.
Ra đi Bác dặn còn non nước
Nghĩa nặng lòng không dám khóc nhiều.
3
Văn biểu cảm có hai loại:
+ Biểu cảm trực tiếp.
+ Biểu cảm gián tiếp.
- Tình cảm trong văn biểu
cảm phải là những cảm xúc
chân thành, thấm nhuần tư
tưởng nhân văn.
- Văn biểu cảm còn gọi là
văn trữ tình.
2. Ghi nhớ ( SGK73).
- Khái niệm.
- Đặc điểm.
b. Ngày 2/9/1969 Hồ Chủ Tịch đã trút hơi
thở cuối cùng về với tổ tiên. Sự ra đi của
Người để lại bao nỗi đau xót cho cả dân tộc
Việt Nam.
+ Nội dung biểu cảm: Tình cảm, cảm xúc
của dân tộc việt nam đối với Bác.
+ Cách biểu cảm:
Đoạn 1: Biểu cảm trực tiếp.
Đoạn 2: Biểu cảm gián tiếp qua tự sự.
- GV cùng một nội dung biểu cảm ta có thể
biểu cảm theo những cách khác nhau.
Biểu cảm trực tiếp thường tình cảm mạnh
mẽ hơn. Tuy nhiên cũng tùy từng trường
hợp mà lựa chọn cách biểu cảm cho phù
hợp.
GV lấy ví dụ:
Tiện đây anh nắm cổ tay ...
Bây giờ mận mới hỏi đào...
Hoạt động 3: HD luyện tập.
Mục tiêu:
15p
- HS vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực
hành làm bài tập 1,2.
- HS xác định yêu cầu bài tập 1 (SGK-73).
HS thảo luận nhóm 4 (3p)
Các nhóm trình bày, chia sẻ
- Hai đoạn văn đều tả và kể về hoa hải
đường.
- Đoạn a: chỉ tả và kể thuần tuý về hoa hải
đường dưới góc độ khoa học như một định
nghĩa nên không có sắc thái biểu cảm,
không phải là văn bản biểu cảm.
- Đoạn b: cũng tả và kể về hoa hải đường
nhưng nhằm biểu hiện và khêu gợi tình
cảm yêu hoa, có yếu tố tưởng tượng, liên
tưởng, hồi ức là đoạn biểu cảm: trực tiếp
và gián tiếp (thông qua tự sự và miêu tả).
Sự yêu thích đó được bộc lộ qua cách nhìn
chủ quan của tác giả:
+ Phơi phới như 1 lời chào hạnh phúc.
+ Màu đỏ thắm, trông dân dã như cây chè
đất đỏ.
- Các yếu tố tưởng tượng:
+ Đỏ hân hoan, say đắm.
+ Vỏ cây sần sùi… dân dã ;
+ Hoa rạng rỡ... nồng nàn;
4
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1:
- Đoạn văn b là đoạn văn
biểu cảm vì bộc lộ tình cảm
yêu thích của loài hoa Hải
+ Cánh hoa, ... má lúm đồng tiền thiếu nữ.
Đường. (Biểu cảm gián tiếp)
HS đọc yêu cầu bài tập SGK trang 74
- GV phát phiếu học tập. Các nhóm (2 bàn)
thực hiện (3p)
- Đại diện báo cáo.
- GV thu phiếu- Kết luận bằng bảng phụ.
2. Bài tập 2:
- Sông núi nước Nam:
Khẳng định chủ quyền lãnh
thổ của đất nước ý trí quyết
tâm bảo vệ chủ quyền trước
mọi kẻ thù xâm lược.
- Phò giá về kinh: Thể hiện
niềm tự hào về chiến thắng
chống ngoại xâm, khát vọng
đất nước thái bình thịnh trị.
Cả hai bài thơ đều biểu cảm
trực tiếp, vì cả hai bài đều
trực tiếp nêu tư tưởng tình
cảm, không thông qua một
phương tiện trung gian như
miêu tả, kể chuyện nào cả.
3. Bài tập 3:
- Các văn bản ca dao.
- Cổng trường mở ra.
- Cuộc chia tay của những
con búp bê ...
4. Bài tập 4:
HS xác định yêu cầu bài tập SGK trang 74
- HS hoạt động cá nhân,
- HS trình bày, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
HS xác định yêu cầu bài tập SGK trang 74
- HS chọn đoạn văn miêu tả trong văn bản:
Cuộc chia tay của những con búp bê đọc
trước lớp, nêu nội dung biểu cảm và cách
biểu cảm.
4. Củng cố: 3p.
Hỏi: Thế nào là văn biểu cảm? Có những đặc điểm nào?
- Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc...
5. Hướng dẫn học bài: 2p
- Học ghi nhớ, hoàn thiện bài tập 3, 4
- Đọc thêm văn bản " Bài ca Côn Sơn" tìm hiểu nghệ thuật và nội dung của văn
bản.
Chuẩn bị hướng dẫn đọc thêm văn bản " Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường
trông ra".
+ Sưu tầm tư liệu về tác giả Trần Nhân Tông.
+ Tìm hiểu đặc điểm thể thơ.
+ Trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản.
5