Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án ngữ văn 9 tiết 75

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.74 KB, 4 trang )

Trường THCS Phú Mỹ

Giáo Án Ngữ Văn 9

Tuần: 15
Tiết: 75
Ngày soạn: ...……………
Ngày dạy: ………………………………………………………………………………………

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG TRONG SÁNG TÁC VĂN HỌC
I. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự khác biệt giữa từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân qua những từ ngữ
chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm tính chất… trong tác phẩm văn học.
- Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái…
- Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số từ ngữ địa phương Nam Bộ trong tác phẩm văn học.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong một số văn bản văn
học.
3. Thái độ:
- KN: Tự nhận thức, tìm kiếm sự hỗ trợ.
- KT: Động não, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm..
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chân dung tác giả địa phương.
- Học sinh: Chân dung, một số tác phẩm văn học có từ ngữ địa phương Nam Bộ.
III. Phương pháp:
Gợi tìm, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận.
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. KTBC:


? Đọc hai khổ thơ cuối bài thơ Ánh trăng và phân tích?
? Cho biết nghệ thuật và ý nghĩa văn bản Ánh trăng?
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động của Thầy và trò
Bài học sinh ghi
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu I. Củng cố kiến thức:
chung về chương trình địa
1. Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt
phương.
ngữ xã hội:
? Thế nào là từ ngữ toàn dân?
- Từ ngữ toàn dân.
→ Từ ngữ toàn dân được phổ
biến dùng chung trong toàn xã hội.
? Thế nào là từ ngữ địa phương?
- Từ ngữ địa phương.
→ Được sử dụng trong một địa
phương nhất định.
? Thế nào là biệt ngữ xã hội?
- Biệt ngữ xã hội.
→ Chỉ được dùng trong một tầng
lớp xã hội nhất định.
? Nhiệm vụ của văn học là gì?
2. Việc sử dụng từ ngữ địa phương trong sáng
tác văn học:
→ Văn học tái hiện lại, hiện thực
- Văn học tái hiện lại, hiện thực cuộc sống mà
cuộc sống mà cuộc sống thì không cuộc sống thì không chung chung. Nó có thời gian,
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy


Năm Học 2014-2015


Trường THCS Phú Mỹ

chung chung. Nó có thời gian,
không gian cụ thể đều được viết và
kể bằng lời: Lời thơ, lời văn, lời tác
giả, nhân vật.
? Để thể hiện tính cách cũng như
đặc điểm vùng đất con người địa
phương của từng vùng miền trong
tác phẩm văn học thì nhà văn làm
sao?
→ Nhà văn không thể không có
ý thức sử dụng từ ngữ địa phương
để tổ chức lời văn NT của mình.
- Chuyển ý: Chúng ta đi vào cụ
thể TNĐP trong sáng tác thơ.
- HS xem VD ghi trên giấy A0
(Dựa vào SGK)
? Tìm từ ĐP và giải thích?
- Mô vô – đâu vào
? Tại sao trong câu thơ tác giả Tố
Hữu sử dụng nhiều từ địa phương
như thế? Có tác dụng gì?
(Trình bày 1 phút)
- Tạo nhạc điệu cho câu thơ, vừa
tăng thêm sắc thái tình cảm.

GV: Biểu đạt sắc thái tình cảm
của cô gái hồng nhan nhưng bạc
phận chịu nhiều dày vò trong cuộc
sống.
- Cho HS đọc VD2 trên giấy A0
? Tìm từ địa phương?
- Tui, cớ răng, ưng.
? Tác giả Tố Hữu sử dụng từ địa
phương để làm rõ điều gì?
- Làm rõ được những cảnh ngộ
tâm trạng cụ thể trong hoàn cảnh cụ
thể của địa phương.
? Hoàn cảnh cụ thể là gì?
- Tô đậm từ địa phương là dụng
ý NT không ai quên được hình dáng
công việc và lời kể chuyện của mẹ
suốt.
Chuyển ý: Vậy thì TNĐP sử
dụng trong văn xuôi thì ntn?
? TNĐP trong văn xuôi thường
xuất hiện trong lời nào?
- Trong lời đối thoại hay lời dẫn
truyện của tác giả.
Cho HS xem VD ghi trên bảng
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Giáo Án Ngữ Văn 9

không gian cụ thể đều được viết và kể bằng lời:
Lời thơ, lời văn, lời tác giả, nhân vật.


- Thể hiện tính cách đặc điểm con người địa
phương và góp phần đắc lực vào việc cá tính hóa
tô đậm màu sắc đại phương trong tác phẩm văn
học.

3. Từ ngữ địa phương trong sáng tác thơ:
VD 1: Mô, vô
- Tạo nhạc điệu cho câu thơ, vừa tăng thêm sắc
thái tình cảm.

VD 2:
Tàu bay hắn bắn sớm trưa
Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò
Ghé tại mẹ hỏi tò mò
Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo?
(Mẹ Suốt)

- Tô đậm tính địa phương khi nói đến những
cảnh ngộ tâm trạng cụ thể trong hoàn cảnh cụ thể
của địa phương.
4. Từ ngữ địa phương trong sáng tác văn
xuôi:
VD: SGK
- Đau lói (Anh Đức – con chị Lộc)
- Tròn vo (Mẹ vắng nhà – Nguyễn Thi)
- Dày bịt (Anh Đức – Giấc mơ ông lão vườn
chim)
Năm Học 2014-2015



Trường THCS Phú Mỹ

phụ.
? Em có nhận xét gì về 3 VD
TNĐP trong văn xuôi?
- Mang đậm sắc thái BC p/a về
cuộc sống cũng như không khí
chiến tranh của nhân dân Miền
Nam.
? Trong phương ngữ Nam Bộ có
rất nhiều yếu tố đi sau tính từ chỉ
mức độ mang đậm màu sắc BC,
cảm xúc? Tìm VD?
- Lạnh tanh, trống lổng, xanh lét,
dài nhằng, gần xịt, nhát hít.
? Tìm những từ chỉ địa hình, đồ
vật, sản vật và cuộc sống sinh hoạt
đặc trưng của vùng ĐBSCL?
- Kinh, rạch, cù lao, vàm, láng,
xuồng ba lá, ghe tam bản, võ lãi, ô
môi, bình bát… thể hiện câu nói rất
đặc trưng của người miền Tây.
- Sử dụng TNĐP trong sáng tác
văn học là một BPNT làm cho ngôn
ngữ bình dân trở thành ngôn ngữ
NT, vì vậy trong sáng tác người viết
phải làm gì?
- Lựa chọn, cân nhắc kĩ càng,
không nên sử dụng một cách dễ

dàng.
? Nói tóm lại vai trò của TNĐP
trong sáng tác văn học là gì?
- HS tự do phát biểu.
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập:
? Hãy tìm từ ngữ địa phương chỉ
địa hình, đồ vật, sản vật hoặc cuộc
sống sinh hoạt đặc trưng của người
dân Nam Bộ trong truyện ngắn Ông
Cá Hô, thằng Cung?
HS thảo luận nhóm, ghi vào giấy
A0.

Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Giáo Án Ngữ Văn 9

→ Mang đậm sắc thái BC p/a về cuộc sống
cũng như không khí chiến tranh của nhân dân Nam
Bộ.

* Chú ý: Trong sáng tác người viết cần lựa
chọn, cân nhắc kĩ càng không nên sử dụng một
cách dễ dàng, không lạm dụng TNĐP.
Ghi nhớ
II. Luyện tập:
TNĐP Nam Bộ trong truyện ngắn Ông Cá Hô,
Thằng Cung:
- Cồn te: te cá, đánh bắt cá.
- Ghe ngo:

- Ghe tam bản: thuyền nhỏ một chèo.
- Mần ăn: làm ăn.
- Chạo rạo: nôn nao, mong ngóng.
- Rọng: nhốt để dành.
- Chạy chọt: cầu cạnh người khác hoặc dùng
tiền để lo lót xin được việc.
- Nước những: nước đứng.
- Mủi lòng: đau lòng.
- Bánh da lợn: có 3 màu làm bằng bột.
- Bu đông nghẹt: rất đông.
- Cà kéo:
- Đoạn tang: hết thời kì để tang.
Năm Học 2014-2015


Trường THCS Phú Mỹ

Giáo Án Ngữ Văn 9

- Hèn mọn: người có thân phận thấp kém.
- Ngớ ngẩn: người kém trí thức.
- Tới cà: không đến.
- Nhổm người: chồm tới.
- Lò dò: đi lần từng bước, kiểu lén lút.
- Tong ten: treo lủng lẳng.
- Choáng chặt
- Rửa ráy
- Ngồi xổm
3. Củng cố:
? Dùng từ địa phương trong tác phẩm có tác dụng gì?

* Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học:
- Tìm những từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học.
- Xem lại nội dung bài học, viết đoạn văn có sử dụng từ ngữ địa phương Nam Bộ và
nêu tác dụng.
- Chuẩn bị bài mới: “Làng”
- Học:
+ Tìm những từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học.
+ Xem lại nội dung bài học, viết đoạn văn có sử dụng từ ngữ địa phương Nam Bộ và
nêu tác dụng.
- Soạn: “Làng”
+ Tác giả, tác phẩm, tóm tắt, bố cục.
+ Nhân vật ông Hai khi nghe tin làng theo giặc diễn biến ntn?

Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Năm Học 2014-2015



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×