Trường THCS Phú Mỹ
9
Giáo Án Ngữ Văn
Tuần: 11
Ngày dạy:
Tiết: 54-55
Ngày soạn:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức đã học về từ vựng và một số biện pháp tu từ, từ vựng.
- Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình, phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán
dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong văn
bản nghệ thuật.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được từ tượng hình, tượng thanh, phân tích giá trị của các từ tượng hình,
tượng thanh trong văn bản.
- Nhận diện các phép tu từ nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ,
chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể.
3. Về thái độ:
- KN: Ra quyết định, giao tiếp, thực hành có hướng dẫn.
- KT: Động não, trình bày 1 phút.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ, giấy A0.
- HS: Khăn trải bàn.
III. Phương pháp:
Qui nạp, vấn đáp, diễn giảng, luyện tập.
IV. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Có mấy định hướng trau dồi vốn từ?
? Thế nào là thuật ngữ, biệt ngữ XH?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 2: HDHS ôn lại các kiến thức đã I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
học.
1. Khái niệm
? Thế nào là từ tượng thanh? Cho ví dụ?
→ Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm
thanh của tự nhiên con người. VD: Tích tắc,
tắc kè…
? Thế nào là từ tượng hình? Cho ví dụ?
→ Từ tượng thanh là từ gợi tả hình dáng,
dáng vẻ, trạng thái của sự vật. VD: lốm đốm,
lom khom, lệch bệch.
? Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh?
2. Bài tập:
→ Tu hú, bìm bịp, tắc kè, cuốc cuốc, đa đa
- Tu hú, bìm bịp, tắc kè, cuốc cuốc, đa
đa.
- HS làm bài tập 3
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy
3.
1
Năm Học 2014-2015
Trường THCS Phú Mỹ
9
Giáo Án Ngữ Văn
? Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng
của chúng trong đoạn trích trên?
→ Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ
- Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ
→ Tác dụng mô tả hình ảnh đám mây một → Tác dụng mô tả hình ảnh đám mây một
cách cụ thể sinh động.
cách sinh động cụ thể.
- Cho HS ôn lại khái niệm lại một số II. Một số phép tu từ, từ vựng:
phép tu từ từ vựng
1. Khái niệm:
? Thế nào là phép so sánh? Cho VD?
- So sánh:
→ So sánh là đối chiếu hai sự vật, hai sự
VD:
việc khác loại làm nổi bật đặc điểm của sự
Qua đình ngã nón trông đình
vật, sự việc này nhờ những tính chất có dấu
Đình bao nhiêu ngói em thương mình
hiệu chung được thể hiện ở sự vật sự việc kia.
bấy nhiêu
Thân em như hạt mưa sa
Hạt vào đài cát hạt ra ruộng cày
? Thế nào là ẩn dụ? Cho VD?
- Ẩn dụ:
→ Ẩn dụ là phép tu từ so sánh kín đáo ẩn
đi một sự vật được so sánh mà chỉ nêu hình
ảnh so sánh.
VD:
VD:
Đến đây mận mới hỏi đào
Thuyền về có nhớ bến chăng
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa.
Bến thị một dạ khăng khăng đợi thuyền
? Tìm ví dụ có sử dụng phép tu từ nhân
hóa? Theo em phép nhân hóa là gì?
- Nhân hóa:
VD:
VD:
Khăn thương nhớ ai
Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuống đất
Khăn rơi xuống đất
Khăn vắt trên vai (Ca dao)
Khăn vắt trên vai (Ca dao)
→ Nhân hóa là sự chuyển đổi những đối
tượng vô sinh những ý niệm trừu tượng,
những con vật… thành đối tượng mang thuộc
tính của con người trên cơ sở mối quan hệ liên
tưởng tương đồng giữa hai đối tượng.
? Tại sao trong văn thơ trữ tình người ta
dùng phép tu từ hoán dụ? Cho VD?
→ Hoán dụ là phép tu từ dùng hình ảnh
- Hoán dụ:
mang ý nghĩa này để diễn đạt thay cho một ý
nghĩ khác có liên quan.
VD: Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
VD:
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
(Bài thơ Việt Bắc – Tố Hữu)
? Trong ca dao dân ca thường hay dùng
- Nói quá:
phép tu từ nói quá dùng để làm gì? Cho VD?
VD:
→ là biện pháp phóng đại mức độ quy mô
Bàn tay ta làm nên tất cả
tính chất của sự vật hiện tượng miêu tả để
Có sức người sỏi đã cũng thành cơm
nhấn mạnh, gây ấn tượng tăng sức biểu cảm.
VD:
VD:
Hôm nay chạy về thăm Bác ơi
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy
2
Năm Học 2014-2015
Trường THCS Phú Mỹ
9
Giáo Án Ngữ Văn
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon
Ướt lạnh vườn rau cộng gốc dừa
(Thăm Bác – Tố Hữu)
? Trường hợp nào nói giảm nói tránh? Cho
VD?
→ Nói giảm nói tránh là dùng cách diễn
đạt tế nhị uyển chuyển tránh cảm giác quá đau
buồn, ghê sợ, nặng nề tránh thô tục thiếu lịch
sự.
VD: Cháu bé đã bớt đi ngoài chưa
? Trong văn thơ để làm nổi bật ý gây cảm
xúc mạnh về sự việc gì đó người ta dùng phép
tu từ nào?
→ Điệp ngữ.
VD:
Cùng trông lại mà cũng chẳng thấy Thấy
xanh xanh những mấy ngàn dâu.
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Tình chàng ý thiếp ai sầu hơn ai
(Chinh Phụ ngâm khúc)
? Thế nào là chơi chữ? Cho VD?
→ Chơi chữ là lợi dụng đắc sắc về âm về
nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dõm hài
hước… là cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
- Nói giảm, nói tránh
VD:
Bác đã đi rồi sao Bác ơi
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời
- Điệp ngữ:
VD:
Nhớ ai ra ngẩng vào ngơ
Nhớ ai, ai nhớ, bây giờ nhớ ai
- Chơi chữ:
VD:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói xem quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn
2. Luyện tập:
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập:
- Vận dụng kiến thức đã học về một số
phép tu từ, từ vựng để phân tích nét nghệ
thuật độc đáo của những câu thơ trên.
HS thảo luận nhóm
→ a. Phép ẩn dụ: Từ hoa, cách dùng để chỉ
Thúy Kiều và cuộc đời của nàng. Từ cây, là
dùng để chỉ gia đình của Thúy Kiều và cuộc
sống của Kiều. Ý nói Kiều bán mình để chuộc
gia đình.
→ b. Phép so sánh: So sánh tiếng đàn của
Kiều với tiếng hạc, suối gió thoảng, trời đổ
mưa.
→ c. Phép nói quá.
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy
a/146: Phép ẩn dụ
- Hoa: Cách dùng chỉ Thúy Kiều và
cuộc đời nàng.
- Cây, là: Dùng để chỉ về gia đình của
Thúy Kiều.
b. Phép so sánh:
- Hạc, suối, tiếng gió thoảng, tiếng
trời đổ mưa → So sánh với tiếng đàn của
Kiều.
c. Phép nói quá:
“Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém
xanh”
- Vẻ đẹp thiên nhiên đố kị
“Một hai …….thành
Sắc đành ………..họa hai”
- Thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật
3
Năm Học 2014-2015
Trường THCS Phú Mỹ
9
Giáo Án Ngữ Văn
tài sắc vẹn toàn.
d. Phép nói quá:
- Gần nhau trong gang tấc, nhưng giờ
đây hai người cách trỡ, giữa thân phận
cảnh ngộ của Kiều và Thúc Sinh.
→ d. Phép nói quá: Gần nhau trong gang
tấc, nhưng giờ đây hai người cách trỡ gấp
mười quan san. Bằng lối nói quá Nguyễn Du
cực tả sự xa cách giữa thân phận cảnh ngộ của
Kiều và Thúc Sinh.
→ e. Phép chơi chữ: Tài và tai.
- HDHS làm bài tập 3
? Vận dụng kiến thức đã học một số phép
tu từ, từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc
đáo trong các đoạn sau?
→ a. Phép điệp ngữ
→ Đa nghĩa say sưa vừa được hiểu là
chàng trai vì uống nhiều rượu mà say. Vừa
được hiểu là chàng trai say đắm vì tình. Nhờ
cách nói đó mà chàng trai đã thể hiện tình
cảm của mình mạnh mẽ và kín đáo.
→ b. Phép nói quá để nói sự lớn mạnh của
nghĩa quân Lam Sơn.
→ c. Phép so sánh: Nhà thơ đã miêu tả sắc
nét và sinh động âm thanh của tiếng mối và
cảnh rừng dưới đêm trăng (Trăng rất sáng
khiến cảnh vật hiện rõ đường nét).
e. Phép chơi chữ: Tài và tai.
3. 147
a. Điệp ngữ: Còn
- Đa nghĩa: Say sưa → Vừa được hiểu
là chàng trai uống rượu mà say, say đắm vì
tình.
b. Phép nói quá: sự lớn mạnh của
nghĩa quân Lam Sơn.
c. Phép so sánh: Nhà thơ đã miêu tả
sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng
mối và cảnh rừng dưới đêm trăng
d. Phép nhân hóa:
- Trăng thành bạn tri âm tri kỉ.
- Thiên nhiên trong bài thơ sống động
hơn, có hồn hơn.
→ d. Phép nhân hóa: Nhà thơ đã nhân hóa
ánh trăng thành người bạn tri âm tri kỉ “Trăng
nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. Nhờ phép nhân
hóa mà thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống
động hơn, có hồn hơn, gắn bó với con người
hơn.
→ e. Phép ẩn dụ
e. Phép ẩn dụ:
-Mặt trời trong câu thơ thứ hai thể hiện
sự gắn bó của đứa con đối với mẹ là nguồn
sống niềm tin vào ngày mai.
3. Củng cố:
? Thế nào nói quá? Ẩn dụ? Hoán dụ?
Cho VD câu văn, thơ có sử dụng cách nói quá.
(VD: Chỉ căm tức rằng chưa xả thịt lột da, nuốt gan, uống máu quân thù.)
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học
- Tập viết đoạn văn có sử dụng các từ tượng thanh tượng hình.
- Tập viết có sử dụng một số phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, nói giảm, nói tránh,
điệp ngữ, chơi chữ.
Chuẩn bị bài mới: “Trả bài kiểm tra trung đại”
+ Học:
- Tập viết đoạn văn có sử dụng các từ tượng thanh tượng hình.
- Tập viết có sử dụng một số phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, nói giảm, nói tránh,
điệp ngữ, chơi chữ.
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy
4
Năm Học 2014-2015
Trường THCS Phú Mỹ
9
Giáo Án Ngữ Văn
+ Soạn:
- Xem lại kiến thức nội dung bài kiểm tra (Văn học Trung Đại)
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy
5
Năm Học 2014-2015