Trường THCS Phú Mỹ
Tuần: 6
Ngày dạy:
Giáo án Ngữ Văn 9
Tiết PPCT: 30
Ngày soạn:
THUẬT NGỮ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.
- Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học công nghệ.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc - hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.
3. Về thái độ:
- KN : Giao tiếp, hợp tác, ra quyết định.
- KT : Động não, trình bày 1', khăn trải bàn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Bảng phụ + giấy A0.
- HS: bài soạn.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Qui nạp, nêu vấn đề, hỏi đáp, thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. KTBC:
(?) Ngòai cách biến đổi và phát triển nghĩa của từ? Từ vựng còn được phát triển bằng
mấy cách? Nêu ra?
2. Bài mới:
- Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 2: Hướng dẫn hình thành các đơn I/. Thuật ngữ là gì?
vị kiến thức bài học.
VD: -a-Nước…..
(?) Cho học sinh so sánh hai cách giải thích
-b-Muối…..
về nghĩa vủa từ nước và muối.
Cách 1: Chỉ dừng lại ở đặc tính bên ngòai → Giải thích của từ ngữ thông thường.
của sự vật (dạng lỏng hay rắn, màu sắc và
mùi vị ra sao có ở đâu từ đâu mà có được
hình thnàh trên cơ sở kinh nghiệm co cảm
VD: -a-Nước…..
tính Giải thích của từ ngữ thông thường.
-b-Muối…..
Cách 2: Thể hiện được đặc tính bên trong
của sự vật được cấu tạo từ những yếu tố nào.
Quan hệ giữa những yếu tố đó ntn? Không
thể nhận biết qua kinh nghiệm mà phải qua
nghiên cứu bằng lí thuyết, phương pháp khoa
học, qua việc tác động vào sự vật để sự vật
bộc lộ những đặc tính của nó.
Do đó nếu không co kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực co liên quan thì người tiếp nhận
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy
Trang 1
Trường THCS Phú Mỹ
không thể hiểu được cách giải thích này giải
thích nghĩa của thuật ngữ.
(?) Đọc định nghĩa sau đây và trả lời câu
hỏi? Học sinh xem bảng phụ..
(?) Những thuật ngữ này chủ yếu được dùng
trong loại văn bản nào?
Văn bản về khoa học công nghệ dùng để
biểu thị khái niệm.
(?) Từ đó em rút được khái niệm thuật ngữ là
gì?
Học sinh đọc ghi nhớ.
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm
của thuật ngữ:
(?) Em hãy tìm xem những thuật ngữ: thạch
nhũ, Ba – dơ, ẩn dụ, phân số thập phân còn
có ý nghĩa nào khác không? Không.
Giáo viên chốt: Thuật ngữ chỉ biểu thị một
khái niệm, các từ ngữ không phải thuật ngữ
thường có nhiều nghĩa.
(?) Cho học sinh đọc 2 VD từ muối nào có
sắc thái biểu cảm? Giải thích?
Học sinh thảo luận nhóm.
→ Muối trong văn bản khoa học là một thuật
ngữ, không có tính biểu cảm, không gợi lên
những ý nghĩ bóng bẩy, muối là muối chứ
không phải là một cái gì khác.
→ Muối trong câu ca dao là một từ thông
thường “ gừng cay muối mặn” chữ tình cảm
sâu nặng của con người ( những gian truân
vất vả mà con người đã trải qua ).
(?) Qua các ví dụ cho thấy đặc điểm quan
trọng nhất của thuật ngữ là gì? Xét về
nguyên tắc thì thế nào? Thuật ngữ có tính
biểu cảm không?
Giáo án Ngữ Văn 9
→ Giải thích nghĩa của thuật ngữ.
VD 2: Thạch nhũ : Thuật ngữ môn địa.
Ba – dơ : Thuật ngữ môn hóa học.
Ẩn dụ: Thuật ngữ môn văn học.
Phân số thập phân: Thuật ngữ môn toán.
Ghi nhớ SGK/Trang 88.
III/. Đặc điểm của thuật ngữ.
- Thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm.
VD: -a- Muối là hợp chất có thể hòa tan trong
nước.
→ Không có tính biểu cảm.
-b- “Tay nâng chén muối đĩa gừng
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau”
→ Có tính biểu cảm Tình cảm sâu nặng của
con người.
Ghi Nhớ SGK/Trang 89 :
- Đặc điểm quan trọng nhất của thuật ngữ là
tính chính xác với các biểu hiện dễ nhận thấy:
+ Về nguyên tắc trong một lĩnh vực khoa học,
công nghệ nhất định mỗi thuật ngữ chỉ tương
ứng với một khái niệm.
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
III/. Luyện tập:
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh luyện 1/.[Trang 89]: lực, xâm thực, hiện tượng hóa
tập.
học, trường từ vựng, di chỉ, thụ phấn, đơn chất,
(?) Bài tập 1: Tìm các thuật ngữ thích hợp thị tộc, phụ hệ, đường trung trực.
điền vào chỗ trống.
2/.[Trang 89]: điểm tựa là một thuật ngữ vật lí
(?) Bài tập 2: Tìm thuật ngữ được sử dụng có nghĩa là : cố định của một đòn bẫy, thông
trong một văn bản cụ thể.
qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.
-Nghĩa bình thường: nơi làm chỗ dựa chính cho
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy
Trang 2
Trường THCS Phú Mỹ
Giáo án Ngữ Văn 9
những hoạt động nào đó.
→ Như vậy từ điểm tựa trong câu thơ trên được
dùng theo nghĩa bình thường, làm chỗ dựa
(?) Bài tập 3: Phân biệt thuật ngữ với từ chính cho lịch sử.
ngữ được sử dụng theo nghĩa thông thường.
3/.[Trang 89]:
@ Trường hợp a: nước tự nhiên ở sông, ao, hồ,
biển….là một hỗn hợp, từ hỗn hợp được dùng
* Học sinh cho ví dụ có từ hỗn hợp.
như một thuật ngữ.
Học sinh dựa vào ghi nhớ SGK/Trang 87 @ Trường hợp b: một chương trình biểu diễn
hỗn hợp nhiều tiết mục từ hỗn hợp được dùng
trình bày.
như thông thường.
3. Củng cố:
(?) Nhận định nào nói đúng đặc điểm thuật ngữ?
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học:
→Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ không đúng trong một văn bản cụ thể.
→ Xem lại các bài tập.
→ Đặt câu có sử dụng thuật ngữ
Chuẩn bị bài mới: “.................................................................................................................”
+ Học:
+ Soạn: ......................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy
Trang 3