Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giáo án ngữ văn 9 tiết 16 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.46 KB, 6 trang )

Trường THCS Phú Mỹ

Tuần: 4
Ngày dạy:

Giáo án Ngữ Văn 9

Tiết PPCT: 16-17

Ngày soạn:

Bài 4:
Văn bản:
CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền Kì Mạn Lục )
– Nguyễn Dữ I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì.
- Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Dữ.
- Cốt truyện, nhân vật sự kiện trong một tác phẩm truyền kì.
- Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam.
- Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện.
- Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện vợ chàng Trương.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học, để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể truyền kì.
- Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân
gian.
3. Về thái độ:
- Học sinh ý thức được xã hội phong kiến chà đạp lên quyền sống của người phụ nữ.
- KN : Giao tiếp, lắng nghe tích cực.
- KT : Động não, trình bày 1’, khăn trải bàn.


II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: bảng phụ, giấy A0.
- HS: bài soạn.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Qui nạp, nêu vấn đề, thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. KTBC:
(?) Phần mở bài tuyên bố lí do điều gì?
(?) Phần thách thức trình bày vấn đề gì?
(?) Cho biết ý nghĩa và y thuật của văn bản?
2. Bài mới:
- Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I/.Tìm hiểu chung:
chung văn bản.
*Dựa vào chú thích cho biết vài nét về tác 1/. Tác giả: Nguyễn Dữ sống ở thế kỉ XVI,
người huyện Trường Tân(nay là huyện Thanh
giả?
Miện, tỉnh Hải Dương). Tuy học rộng, tài cao
 Học sinh tự trình bày.
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Trang 1


Trường THCS Phú Mỹ

(?) Cho biết ý nghĩa nhan của tác phẩm?
 Học sinh tự trình bày.

(?) Nguồn gốc của các truyện trong tác
phẩm?
 Gồm 20 truyện, khai thác từ truyện cổ dân
gian và các truyền thuyết lịch sự, dã sử của
Việt Nam.
(?) Nhân vật mà Nguyễn Dữ lựa chọn để kể
là những đối tượng nào?
 Những người phụ nữ tri thức, đức hạnh khát
khao cuộc sống bình yên hạnh phúc.
(?) Hình thức nghệ thuật ntn?
 Viết bằng chữ Hán.
(?)Cho biết chủ đề tác phẩm?
 Chuyện viết về cuộc đời và cái chết thương
tâm của Vũ Nương. Tác phẩm thể hiện niềm
cảm thông đối với số phận oan nghiệp của
người phụ nữ VN dưới chế độ phong kiến,
đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của
họ.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu chi tiết văn bản.
*Hướng dẫn học sinh đọc văn bản diễn cảm
(Phân vai) những lời đối thoại giữa các nhân
vật.
 GV đọc mẫu, học sinh đọc, kể tóm tắt.
(?) Bố cụ truyện có thể chia làm mấy đoạn?
 3 đoạn.
→ Đoạn 1: “Từ đầu….đẻ mình”Cuộc hôn
nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương, sự xa
cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của nàng
trong thời gian xa cách.

→Đoạn 2: “Qua năm nay….trót đã qua rồi”
Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ
Nương.
→Đoạn 3: Còn lại  Cuộc gặp gỡ giữa Phan
Lang và Vũ Nương trong động linh phi, Vũ
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Giáo án Ngữ Văn 9

nhưng Nguyễn Dữ trách vòng danh lợi, chỉ làm
quan một năm rồi về sống ẩn dặt ở quê nhà.
Sáng tác của Nguyễn Dữ thể hiện cái nhìn của
ông đối với văn học dân gian.
2/. Tác phẩm:
- Ý nghĩa nhan đề tác phẩm truyền kì mạn lục
ghi chép tản mạn những điều kì lạ được lưu
truyền.
- Nguồn gốc gồm 20 truyện khai thác từ truyện
cổ dân gian và các truyền thuyết lịch sử, dã sử
của Việt Nam.
- Nhân vật mà Nguyễn Dữ lựa chọn để kể là
những người phụ nữ tri thức, đức hạnh.
- Hình thức nghệ thuật viết bằng chữ Hán, sáng
tạo lại câu chuyện dân gian.

II/. Đọc – hiểu văn bản.

Trang 2



Trường THCS Phú Mỹ

Nương được giải oan.
(?) Trong văn bản tác giả ca ngợi vẻ đẹ của
ai?
 Vẻ đẹp của Vũ Nương.
(?) Vũ Nương trong văn bản là người phụ
nữ ntn? (trình bày trong 1 phút).
 Vũ Nương người phụ nữ vẹn tòan, tư dung
tốt đẹp, thùy mị nết na, hết lòng vì gia đình,
hiếu thảo với mẹ chồng, chu đáo tận tình rất
mực yêu thương con.
(?) Tác giả đặt vẻ đẹp của Vũ Nương trong
từng hòan cảnh đã bộc lộ những đức tính vẻ
đẹp. Trước hết là hết lòng vì gia đình? Chi
tiết nào chứng minh cho điều đó.
 Trương Sinh có tính đa nghi nhưng nàng là
một người vợ tốt, biết giữ gìn đạo làm vợ lúc
nào cũng giữ gìn khuôn phép không lúc nào
để vợ chồng đến thất hòa.
 Khi chồng đi lính, rót rượu tiễn chồng,
không trong mong được vinh hiễn, mà chỉ
mong cho chồng được bình an trở về
(SGK/Trang 44).
(?) Đối với mẹ chồng Vũ Nương ntn? Tìm
chi tiết minh họa?
 Rất hiếu thảo với mẹ chồng: “Nàng hết sức
thuốc thang lễ bái, thần Phật và lấy lời ngọt
ngào khôn khéo khuyên lơn” khi mẹ mất
nàng hết lời thương xót ma chay tế lễ lo liệu

như đối với mẹ đẻ mình.
(?) Tính chất đức hạnh của Vũ Nương còn
thể hiện ở điều gì nữa?
 Chung thủy với chồng và chu đáo. Khi xa
chồng là người vợ thủy chung, yêu chồng tha
thiết, nỗi buồn nhớ cứ kéo dài theo năm
tháng: “Ngày qua tháng lại…… không thể
nào ngăn được”.
 Vừa chăm lo cho mẹ già, vừa nuôi dạy con
chu đáo, dạy con ngoan, mà phải thủ tiết thờ
chồng trở về.
 Mỗi khi đứa trẻ đòi cha khoc không chịu
ngủ, Vũ Nương chỉ chiếu bóng trên tường rồi
nói là Cha Đản….
(?) Qua các đức tính trên cùng với lời trăn
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Giáo án Ngữ Văn 9

1/. Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương:

- Hết lòng vì gia đình hiếu thảo với mẹ chồng,
thủy chung với chồng, chu đáo tận tình rất mực
yêu thương con.

+ Biết giữ đạo làm vợ, giữ gìn khuôn phép,
không lúc nào để vợ chồng đến thất hòa.

+ Rất hiếu thảo vjới mẹ chồng: “Nàng hết sức
thuốc thang lễ bái, thần Phật và lấy lời ngọt

ngào khôn khéo khuyên lơn”
+ Khi mẹ mất nàng hết lời thương xót ma chay
tế lễ lo liệu như đối với mẹ đẻ mình.
+ Khi xa chồng là người vợ thủy chung, yêu
chồng tha thiết: : “Ngày qua tháng lại……
không thể nào ngăn được”.
+ Vừa chăm lo cho mẹ già, vừa nuôi dạy con
ngoan, thủ tiết thờ chồng trở về.

Trang 3


Trường THCS Phú Mỹ

trối của mẹ chồng em có suy nghĩ gì về nhân
vật?
Học sinh thảo luận nhóm.
 Tiêu biểu cho người phụ nữ Việt Nam. Vũ
Nương làm tất cả những việc đó không phải
vì trách nhiệm mà là vì tình nghĩa thật sự
trong lòng Vũ Nương, là người phụ nữ có
phẩm chất tốt đẹp, truyền thống tiêu biểu cho
người con phụ nữ Việt Nam.
(?) Ngòai các đức tính tiêu biểu trên Vũ
Nương còn có tính chất nỗi bật?
 Bao dung, vị tha, nặng lòng với gia đình.
(?) Khi bị chồng nghi oan thì Vũ Nương có
lời lẽ ntn?
 Vũ Nương nói rõ về thân phận mình:
“Thiếp vốn con kẻ khó….giàu”. Nói về tình

nghĩa vợ chồng và khẳng định tấm lòng thủy
chung. “Sum họp….cho thiếp”.
(?) Vũ Nương lại tiếp tục phân trần em hãy
tìm lời thoại Vũ Nương đối với chồng và
nhận xét??
 Thiếp sở dĩ nương tựa…..kia nữa.
 Mặc cho nàng biện minh. Trương Sinh
không tin đánh đập đuổi đi, tình yêu không
còn.
(?) Qua lời nói, lời phân trần của Vũ Nương
em có nhận xét ntn về tình cảm nàng đ/v gia
đình?
 Nặng lòng với gia đình cố hàn gắn hạnh
phúc gia đình đang có nguy cơ tan vỡ.
*Học sinh phân tích lời thoại (3) của Vũ
Nương.
 Thất vọng đến tuyệt vọng Vũ Nương tìm
đến cái chết để bày tỏ tấm lòng trong trắng
của nàng, mượn nước sông để rửa sạch tiếng
nhơ oan ức: “Đoạn rồi nàng….phỉ nhổ”
(?) Vì sao tác giả lại để nhân vật Vũ Nương
tìm đến cái chết?
 Thái độ của tác giả: Phê phán sự ghen tuông
mù quáng, ngợi ca người phụ nữ tiết hạnh.
(?) Do nguyên nhân nào dẫn đến hạnh phúc
gia đình Vũ Nương tan vỡ?
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Giáo án Ngữ Văn 9


 Vũ Nương tiêu biểu cho người phụ nữ Việt
Nam.

- Vũ Nương là người bao dung, vị tha, nặng
lòng với gia đình
+ Khi bị oan nói rõ về số phận.

+ Bị đối xử bất công.
+ Tình nghĩa vợ chồng không còn.

+ Cố hàn gắn hạnh phúc gia đình có nguy cơ tan
vở.
 Vũ Nương tìm đến cái chết để bày tỏ tấm lòng
trong trắng của nàng.
2/. Thái độ của tác giả:
- Phê phán sự ghen tuông mù quáng.

+ Trương Sinh con nhà giàu có nhưng thất học,
có tính đa nghi.
Trang 4


Trường THCS Phú Mỹ

 Trương Sinh con nhà giàu có nhưng thất
học, Trương sinh có tính đa nghi.
(?) Nguyên nhân cơ bản chính dẫn đến bi
kịch của truyện là gì?
 Bằng những chi tiết đầy kịch tính qua lời
nói ngây thơ của bé Đản : “ Ô hay!!....thin

thít”, “Trước đây….Đản cả”.
(?) Kết quả lời nói ấy ntn? Trương Sinh xử
sự ra sao?
 Lời bé Đản nói quá có lý nên chàng không
đủ bình tĩnh, đinh ninh là vợ hư, mối nghi
ngờ ngày càng sâu, không gỡ ra được.
 Điều đáng trách là Trương Sinh xử sự quá
hồ đồ, không bình tĩnh đễ phán đóan, bõ
ngòai tai những lời phân trần của vợ, không
tin cả những nhân chứng bênh vực cho Vũ
Nương.
(?) Em có nhận xét gì về cái chết oan
nghiệt của Vũ Nương?
Học sinh thảo luận nhóm.
 Đầu hàng số phận cùng là lời tố cáo thói đa
nghi, ghen tuông, ích kỉ, sự hồ đồ, vũ phu cùa
đàn ông và luật lệ phong kiến hà khắc dung
túng cho sự độc ác tối tăm.
(?) Trương Sinh người đàn ông phong kiến
hiện thân cho những gì?
 Trương Sinh hiện thân cho chế độ phụ
quyền phong kiến bất công “Sự độc đóan
chuyên quyền đã làm tê liệt lí trí, đã giết chết
tình người và dẫn đến bi kịch”.
(?) Nói tóm lại Vũ Nương là người phụ nữ
trong XHPK ntn?
 Vũ Nương người phụ nữ xinh đẹp đảm đang
rất mực hiếu thảo, một dạ thủy chung hết
lòng vun đắp hạnh phúc cho gia đình dù ở
hòan cảnh nào vẫn giữ tiết hạnh trong trắng.

Một con người như thế lẽ ra được hưởng
hạnh phúc trọn vẹn vậy mà phải chết một
cách oan uổng đau đớn.
(?) Truyện khai thác từ đâu?
 Truyện khai thác vốn văn học dân gian.
Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Giáo án Ngữ Văn 9

+ Lời nói ngây thơ của bé Đản: “ Ô hay! Thế ra
ông cũng là cha tôi ư? Ông lại biết nói chứ
không như cha tôi trước kia chỉ nín thin thít”.
 Đây là điểm thắt nút của truyện.

+ Cách xử sự hồ đồ không bình tĩnh.
+ Đa nghi quá mức dẫn đến cái chết oan nghiệt
của Vũ Nương.

 Vũ Nương là phụ nữ xinh đẹp đảm đang, rất
mực hiếu thảo một dạ thủy chung hết lòng vun
đắp hạnh phúc cho gia đình dù ở hòan cảnh nào
vẫn giữ tiết hạnh trong trắng.

- Truyện khai thác vốn văn học dân gian.
- Sáng tạo về nhân vật, sáng tạo trong cách kể
Trang 5


Trường THCS Phú Mỹ


(?) Cách xây dựng nhân vật trong truyện em
có nhận xét gì?
 Sáng tạo về nhân vật, sáng tạo trong cách
kể chuyện.
(?)Thành công hấp dẫn của truyện là ở yếu
tố nào?
 Sử dụng yếu tố truyền kì (Phan Lang nằm
mộng rồi thả rùa, Phan Lang lạc vào động
rùa…Hình ảnh Vũ Nương hiện ra sau khi
Trương Sinh lập đàn giải oan).
(?) Kết thúc tác phẩm ntn?
 Kết thúc có hậu thể hiện tính bi kịch của tác
phẩm không mòn sáo.
(?) Em có nhận xét gì về cuộc sống người
phụ nữ trong XHPK? Truyện phê phán điều
gì?
 Học sinh tự nhận xét qua tìm hiểu văn bản.
 Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh hệ
thống hóa kiến thức văn bản đã học.
(?) Truyện thể hiện được điều gì với số
phận của người phụ nữ phong kiến?
 Học sinh dựa vào ghi nhớ SGK/Trang 51.

Giáo án Ngữ Văn 9

chuyện, sử dụng yếu tố truyền kì.
- Sử dụng yếu tố truyền kì hòan chỉnh thêm
tính cách của Vũ Nương.
- Sáng tạo nên một kết thúc tác phẩm không
mòn sáo.

Ý nghĩa văn bản:
Với quan niệm cho rằng hạnh phúc khi đã tan
vỡ không thể hàn gắn được, truyện phê phán
thói ghen tuông mù quáng và ngợi ca vẻ đẹp
truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.
III/. Tổng kết:

Ghi nhớ SGK/Trang 51.

3. Củng cố:

(?) Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương được ca ngợi là gì?
(?) Thái độ tác giả ra sao?
Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học:
→ HTL ý nghĩa văn bản – HTL ghi nhớ.
→ Tìm hiểu thêm về tác giả Nguyễn Dữ và tác phẩm Truyền Kì Mạn Lục.
→ Nhớ được một số từ Hán Việt được sử dụng trong văn bản.
Chuẩn bị bài mới: “Xưng hô trong hội thoại”.
+ Học: HTL ý nghĩa văn bản – HTL ghi nhớ.
+ Soạn: “Xưng hô trong hội thoại”.
(?) Từ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong gia đình, nghề nghiệp.
→ Hệ thống từ ngữ xưng hô giàu sắc thái biể cảm.
→ Cần căn cứ vào đối tượng để xưng hô ntn?
→ Làm bài tập 1,2,3,4..

Giáo viên: Huỳnh Thị Bích Thùy

Trang 6




×