Ngày soạn:12/4/2017
Ngày dạy: /4/2017
(Tiết 65): THỰC HÀNH
VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MễI TRƯỜNG
VÀO VIỆC BẢO VỆ MễI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- HS vận dụng đợc những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi truờng vào
tình hình cụ thể của điạ phơng.
- Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi truờng ở địa phuơng.
2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng vận dụng, nhận biết
3.Thái độ :nghiêm túc trong việc bảo vệ môi truờng
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp,
NL tri thức sinh học
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : SGK
2. Học sinh :Bút dạ , bảng nhúm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ :5’
Trình bày sơ luợc 2 nội dung về phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi truờng,
khắc phục sự cố môi truờng của Luật bảo vệ môi truờng Việt Nam?
3. Bài mới
Hoạt động thực hành
TG
Nội dung
HĐ1 7’ Hướng dẫn ban đầu
7’
I-M ục tiờu
-thảo luận mục tiờu
(sgk)
-hướng dẫn quy trỡnh thực hành
II-Chuẩn bị
(sgk)
GV hướng dẫn - Mỗi nhóm:
III- Cỏch tiến hành
+ Chọn 1 chủ đề
IV-Thu hoạch
+ Nghiên cứu kĩ nội dung luật
+ Nghiên cứu câu hỏi
+ Liên hệ thực tế ở địa phương
+ Thống nhất ý kiến, ghi vào giấy khổ
lớn.
-mẫu bỏo cỏo : ghi vào giấy khổ lớn.
-chia nhúm và phõn cụng vị trớ làm
việc
- Chọn môi trường để điều tra
+ GV lưu ý: Tuỳ từng địa phương mà
đề xuất địa điểm điều tra:
Chia nhúm thực hành :
• Nhúm 1 : Tổ 1
• Nhúm 2 : Tổ 2
22’
• Nhúm 3 : Tổ 3
• Nhúm 4 : Tổ 4
HĐ2 27’ Hoạt động thực hành
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ.
- 2 nhóm cùng thảo luận 1 chủ đề
- Mỗi chủ đề thảo luận 15 phút. Trả lời
các câu hỏi vào khổ giấy lớn.
? Những hành động nàp hiện nay đang
vi phạm Luật bảo vệ môi trờng?
? Hiện nay nhận thức của người dân
địa phương về vấn đề đó đã đúng
như luật bảo vệ môi trường quy định
chưa?
? Chính quyền địa phương và nhân dân
cần làm gì để thực hiện tốt luật bảo vệ
môi trường?
? Những khó khăn trong việc thực
hiện luật bảo vệ môi trường là gì? Có
cách nào khắc phục?
? Trách nhiệm của mỗi HS trong việc
thực hiện tốt luật bảo vệ môi trờng là
gì?
5’
- GV yêu cầu các nhóm treo tờ giấy có
viết nội dung lên bảng để trình bày và
các nhóm khác tiện theo dõi.
- GV nhận xét phần thảo luận theo chủ
đề của nhóm và bổ sung (nếu cần).
- Tương tự như vậy với 3 chủ đề còn
lại.
HĐ3 5’đánh giá kết quả hoạt động
- cỏc nhúm nộp bỏo cỏo thực hành
- nhận xét kết quả hoạt động
giải đáp những thắc mắc
4-kết thỳc. (4’)
-GV đánh giá giờ thực hành
-ý thức chuẩn bị
-tinh thần thái độ tham gia thực hành
- thao tác chất lượng giờ thực hành
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
- Hoàn thiện kiộn thức đó tiếp thu qua buổi thực tế .
- Ghi lại kết quả của buổi đi thực tế .
- Chuẩn bị cho tiết sau học bài mới
----------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
12 /4 /2017
/4/2017
Tiết 66
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật
và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng:Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ
năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
3. Thái độ:Giáo dục ý thức học tập bộ môn
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp,
NL tri thức sinh học
II. CHUẨN BỊ:
-GV:Bảng nhúm.
-HS: bút dạ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. ổn định tổ chức:1’
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra :Trong giờ ôn.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hệ thống hoá 15'
kiến thức
- GV có thể tiến hành như sau:
- Chia 2 HS cùng bàn làm thành
- Các nhóm nhận phiếu để hoàn
1 nhóm
thành nội dung.
- Phát phiếu có nội dung các
- Lưu ý tìm VD để minh hoạ.
bảng như SGK (GV phát bất kì
- Thời gian là 10 phút.
phiếu có nội dung nào và phiếu
trên phim trong hay trên giấy
trắng)
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
- Yêu cầu HS hoàn thành
của GV.
- GV chữa bài như sau:
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần
+ Gọi bất kì nhóm nào, nếu nhóm
và có thể hỏi thêm câu hỏi khác
có phiếu ở phim trong thì GV
trong nội dung của nhóm đó.
chiếu lên máy, còn nếu nhóm có
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
phiếu trên giấy thì HS trình bày.
+ GV chữa lần lượt các nội dung
và giúp HS hoàn thiện kiến thức
nếu cần.
- GV thông báo đáp án trên máy
chiếu để cả lớp theo dõi.
Nội dung kiến thức ở các bảng:
Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái
Nhân tố sinh
Môi trường
Ví dụ minh hoạ
thái (NTST)
Môi trường nước
NTST vô sinh - ánh sáng
NTST hữu sinh - Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trong đất
NTST vô sinh - Độ ẩm, nhiệt độ
NTST hữu sinh - Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trên mặt NTST vô sinh - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
đất
NTST hữu sinh - Động vật, thực vật, VSV, con người.
Môi trường sinh vật
NTST vô sinh - Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
NTST hữu sinh - Động vật, thực vật, con người.
Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái
Nhóm thực vật
ánh sáng
- Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng
Nhiệt độ
- Thực vật biến nhiệt
Độ ẩm
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
Nhóm động vật
- Động vật ưa sáng
- Động vật ưa tối.
- Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô.
Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ
Hỗ trợ
Cùng loài
- Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
Khác loài
- Cộng sinh
- Hội sinh
Cạnh tranh
(hay đối địch)
- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật này ăn sinh vật
khác.
Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm
Khái niệm
TG
Ví dụ minh hoạ
- Quần thể: là tập hợp những các thể 10' VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ
cùng loài, sống trong 1 không gian
Phú Thọ, voi Châu Phi...
nhất định, ở một thời điểm nhất định,
có khả năng sinh sản.
- Quần xã: là tập hợp những quần thể
VD; Quần xã ao, quần xã rừng
sinh vật khác loài, cùng sống trong 1
Cúc
không gian xác định, có mối quan hệ
Phương...
gắn bó như một thể thống nhất nên có
cấu trúc tương đối ổn định, các sinh
vật trong quần xã thích nghi với môi
trường sống.
VD: Thực vật phát triển sâu
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà
ăn thực vật tăng chim ăn sâu
số lượng cá thể ở mỗi quần thể trong
tăng sâu ăn thực vật giảm.
quần xã dao động quanh vị trí cân
VD: Hệ sinh thái rừng nhiệt
bằng nhờ khống chế sinh học.
đới, rừng ngập mặn, biển, thảo
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh
nguyên...
vật và khu vực sống của quần xã,
trong đó các sinh vật luôn tác động
lẫn nhau và tác động qua lại với nhân
tố vô sinh của môi trường tạo thành
một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối
ổn định.
Rau Sâu Chim ăn sâu Đại
- Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài
bàng VSV.
sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng
với nhau, mỗi loài là một mắt xích,
vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía
trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu
thụ.
- Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có
nhiều mắt xích chung.
Bảng 63.5. Các đặc trưng của quần thể
Các đặc trưng
Nội dung cơ bản
ý nghĩa sinh thái
- Phần lớn các quần thể có - Cho thấy tiềm năng sinh sản
Tỉ lệ đực/ cái
tỉ lệ đực: cái là 1:1
của quần thể
Quần thể gồm các nhóm
tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và
Thành phần
kích thước quần thể
nhóm tuổi
- Nhóm tuổi sinh sản
- Quyết định mức sinh sản của
quần thể
- Nhóm sau sinh sản
- Không ảnh hưởng tới sự phát
triển của quần thể.
- Là số lượng sinh vật trong - Phản ánh các mối quan hệ
Mật độ quần thể 1 đơn vị diện tích hay thể trong quần thể và ảnh hưởng tới
tích.
các đặc trưng khác của quần thể.
Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK).
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
7' - Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo
- GV cho HS nghiên cứu các câu
luận để trả lời, các nhóm khác nhận
hỏi ở SGK trang 190, thảo luận
xét, bổ sung.
nhóm để trả lời:
- Nếu hết giờ thì phần này HS tự
trả lời.
4. Củng cố:GV nhắc nhở HS hoàn thành nội dung các bảng trong bài.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Hoàn thành các bài còn lại
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.
. ----------------
Ngày soạn: ........................................Ngày dạy: .......................
TIẾT 67 : KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Kiểm tra kiến thức cơ bản của HS trong chương trình SH lớp 9 .
- Thấy được ưu nhược điểm về tiếp thu kiến thức của HS, đánh giá năng lực
nhận thức
2.Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng tư duy độc lập , kĩ năng trình bày một bài thi
3.Thái độ :
- Phát huy tính tự giác, thật thà của HS
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tỏc NL giao tiếp,
NL tri thức sinh học
II. NỘI DUNG kiểm tra
1-Đề bài
A.Phần trắc nghiệm :
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất !
Câu 1: Hoạt động nào ở vùng ven biển không gây ô nhiễm môi trường
A.Khai thác dầu mỏ và khí đốt
B.chế biến dầu mỏ để sử dụng
C. trồng và phục hồi rừng ngập mặn
D. Khai thác các động vật và thực vật thuỷ sinh
Câu 2: Chặt phá rừng dẫn đến hậu quả là:
A.Đất bạc màu do xói mòn sau mưa
B. Đất không giữ được nước gây
lũ lụt
C. Mất nơi ở của ĐV hoang dã
D. Cả A,B,C
Câu 3:Nền công nghiệp phát triển thường đem đến những hậu quả sinh
thái nào sau đây
A.Gây ô nhiễm môi trường do các chất thải
B. Khai thác cạn kiệt các loại khoáng sản
C. Làm chết dần các loài động vật và thực vật
D. Cả A,B,C
Câu 4. Hoạt động của cây xanh chịu ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố nào :
A. Quang hợp
C. Hút nước và muối khoáng
B. Hô hấp
D. Cả 3 hoạt động trên
Câu 5.Dạng tài nguyên không tái sinh là:
A.Rừng ngập mặn
C.Động vật ,thực vật hoang dã
B. Dầu mỏ , khí đốt
D. Nước mặn và nước ngọt
Câu 6: Đặc điểm có ở quần xã và không có ở quần thể sinh vật là .
A.Cùng phân bố trong một khoảng không gian nhất định
B. Có số cá thể cùng một loài
C. Xảy ra hiện tượng giao phối và sinh sản
D. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật ...
B. PhầnTự luận :
Câu 7: Ô nhiễm môi trường là gì ? Nêu các tác nhân gây ô nhiễm môi
trường ?Nêu những biện pháp cần thiết để hạn chế ô nhiễm môi trường ?
Câu 8: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã ?
Câu 9: Cho các loài sinh vật sau: cây cỏ, chuột, gà, sâu xanh, cú mèo,cáo,
chim sâu, vi sinh vật phân giải.
Hãy lập các chuỗi thức ăn và lưới thức ăn với các sinh vật trên
2-Đáp án- thang điểm
A. Phần trắc nghiệm : (3đ)
I. Mỗi câu đúng : 0,5đ
Câu
1
2
Đáp án
C
D
3
D
4
D
5
B
6
D
B. Tự luận: (7đ)
Câu7: (3,5đ)
* Ô nhiễm môi trường : là môi trường tự nhiên bị bẩn đồng thời làm thay
đổi các tính chất vạt lý , hoá học, sinh học của môi trường , gây tác hại đến
đời sống của con người và các sinh vật khác (0,5 đ)
* Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường (1,5 điểm- mỗi ý đúng : 0,3đ)
+ Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt
+ Do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học
+ Ô nhiễm các chất phóng xạ
+ Ô nhiễm do các chất thải rắn
+ Ô nhĩêm do sinh vật gây bệnh
* Biện pháp cần thiết hạn chế ô nhiễm môi trường (1,5 điểm- mỗi ý đúng:
0,25đ)
+ Xử lý chất thải trong công nghiệp và sinh hoạt
+ Cải tiến công nghệ sản xuất để hạn chế ô nhiễm
+ Nghiên cứu và sử dụng nguồn năng lượng không gây ô nhiễm
+ Trồng cây gây rừng để điều hoà khí hậu
+ Xây dựng nhiều công viên và trồng cây ở thành phố , khu công nghiệp
+Tăng cường giáo dục để nâng cao ý thức con người trong việc phong
chống ô nhiễm môi trường
Câu 8: (1,5 điểm- mỗi ý đúng: 0,25đ)
Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã
- Trồng cây , bảo vệ cây
-Không săn bắn động vật bừa bãi
- Không xả rác bừa bãi
- Tìm hiểu thông tin trên sách báo , về việc bảo vệ thiên nhiên
-Tham gia tuyên truyền giá trị của thiên nhiên và mục đíc bảo vệ thiên
nhiêncho bạn bè và cộng đồng
- Có nhiều biện pháp để bảo vệ thiên nhiên nhưng phải nâng cao ý thức trách
nhiệm của mỗi người học sinh trong vấn đề này .
Câu 9: (2 điểm)
Các chuỗi thức ăn: (0,7 điểm)
Cây cỏ
chuột
cú mèo
Cây cỏ
gà
cáo
Cây cỏ
sâu xanh chim sâu
Cây cỏ
gà
cú mèo
Cây cỏ
chuột
cáo
Cây cỏ
Sâu xanh
chim sâu cáo
Cây cỏ
sâu xanh
chim sâu
cú mèo
-Lưới thức ăn: (1,3 điểm)
chuột
Cây cỏ
gà
sâu xanh
cú mèo
cáo
chim sâu
VSV phân giải
3-.Kết quả
- số HS chưa kiểm tra:
- Tổng số bài kiểm tra trong đó:
Điểm giỏi Điểm khá điểm TB
điểm yếu
SL %
SL
%
SL %
SL %
điểm kém
SL %
TB trở lờn
SL
%
4/Nhận xột rỳt kinh nghiệm:
- nhận xét trên lớp về tinh thần, thái độ, chuẩn bị đồ dùng, ý thức làm
bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Xem lại các kiến thức liên quan đến bài kiểm tra.
+ Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập.
+ Nghiên cứu bài TỔNG KẾT