Bài soạn Hình học 8
Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
TUẦN 15
Tiết 29
Ngày dạy:
§3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vữhg công thức tính diện tích tam giác; biết chứng minh định lí về diện
tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó
- HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. HS vẽ được
hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước.
- Vẽ, cắt, dán cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ), bìa hình ∆vuông, ∆nhọn, ∆tù
- HS : Giấy màu cắt hình ∆, kéo, keo dán. On §2 ; giấy làm bài kiểm tra
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Cầu 1: Phát biểu và viết công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, tam
giác vuông?
Câu 2: Cho diện tích của 1 hình chữ nhật bằng 20cm2 ; hai kích thứơc của nó là x(cm)
và y(cm). Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
x 1
4
8
10 20
y
10
5
2
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
- Gọi HS nêu công thức
tính diện tích tam giác
- Nếu gọi a là chiều dài
một cạnh và h là chiều
cao tương ứng cạnh đó,
ta có công thức tính S∆?
- Hãy phát biểu bằng
lời công thức trên?
- GV ghi định lí và
công thức lên bảng. Gọi
HS ghi Gt-Kl
- Cho HS xem hình 126
Sgk để tìm hiểu vị trí
của H đối với cạnh BC.
- GV gắn các tấm bìa
hình tam giác (3 dạng),
lần lượt gởcác bìa tam
giác vuông AHB, AHC
trên nền tam giác nhọn
ABC để gợi ý cho HS
chứng minh định lí.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
Hoạt động 1 : Tìm tòi, cminh (15’)
- HS nêu công thức:
Định lí :
S∆ = ½ cạnh đáy x chiều (SGK
cao.
Trả lời:
S∆ = ½ a.h
- HS phát biểu định lí và
ghi vào vở
- HS lặp lại (3 lần)
- HS ghi tóm tắt Gt-Kl
(một HS ghi bảng)
Quan sát hình 126 và nêu
nhận xét vị trí điểm H đối
với cạnh BC
a) H≡ B → ∆ABC vuông
tại B
b) H nằm giữa B, C
→∆ABC nhọn
c) H nằm ngoài B,
C→∆ABC tù
Chứng minh (3HS lên
GHI BẢNG
trang
120)
1
S = ah
2
Gt: ∆ABC; AH ⊥ BC
Kl: SABC = ½ a.h
Chứng minh:
a) Trường hợp H ≡ B:
Bài soạn Hình học 8
Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
Gọi HS chứng minh ở
bảng
- GV nói : trong cả ba
trường hợp ta đều có
thể chưng1 minh được
công thức tính diện tích
tam giác bằng nửa tích
dộ dài 1 cạnh với chiều
cao tương ứng.
bảng cm)
a) H≡ B, ∆ABC vuông tại
1
B ⇒ S = BC.AH
2
1
b) SBHA = BH.AH
2
1
SCHA = HC.AH
2
⇒ SABC = SAHB + SAHC
1
= (BH+HC).AH
2
1
= BC. AH
2
c) SAHC = SAHB + SABC
⇒ SABC = SAHB – SAHC
1
= AH(HC –HB)
2
1
S = BC.AH
2
b) Trường hợp H nằm giữa B và C:
1
BH.AH
2
1
SCHA = HC.AH
2
⇒ SABC = SAHB + SAHC
1
= (BH+HC).AH
2
1
= BC. AH
2
c) Trường hợp H nằm ngoài đoạn
thẳng BC
(HS tự cm)
SBHA =
Hoạt động 2 : Thực hành cắt dán, tìm lại công thức tính diện tích hcn (10’)
Nêu ? Gọi HS thực hiện
? Hãy cắt tam giác thành 3 mãnh để
Treo bảng phụ vẽ hình
Sử dụng giấy màu, kéo, keo ghép lại thành một hình chữ nhật.
gợi ý cho HS cắt dán:
dán và các bảng nền – Xem
gợi ý và thực hành theo tổ
h
a
h
a
½h
½a
4.Củng cố (8’)
- Nêu bài tập 16 cho HS
thực hiện
- Gợi ý: Vận dụng công
thức tính Scn và S∆
HS giải : Ở mỗi hình ta đều
có:
Scn = a.h và S∆ = ½ a.h
⇒ S∆ = ½ Scn
Bài 16 trang SGK
Bài tập 20 SGK
Bài soạn Hình học 8
- Nêu bài tập 20, cho HS
đọc đề bài
- Gợi ý:
-Tương tự cách cắt ghép
hình
- MN là đường trung
bình của ∆ABC
Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
HS đọc đề bài 20 sgk
Thực hành giải theo nhóm:
∆EBM = ∆KAM ⇒ SEBM =
SKAM
∆DCN = ∆KAN ⇒ SDCN =
SKAN
SABC = SKAM + SMBCN + SKAN
(1)
SBCDE = SEBM + SMBCN + SDCN
(2)
(1), (2)⇒SABC = SBCDE = ½
BC.AH
A
EM K
N
B H
D
C
5.Dặn dò (1’)
- Học thuộc định lí, công
thức tính diện tích
HS nghe dặn
- Làm bài tập 17, 18, 19 Ghi chú vào vở bài tập
sgk trang 121, 122
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
TUẦN 16
Tiết 30
Ngày dạy: …………
Bài soạn Hình học 8
Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- HS được củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác.
- Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích
các hình đã học.
- Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy logic.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 134)
- HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (10’) treo bảng phụ.
Câu 1: Tính SABC biết BC = 3cm, đường cao AH = 0,2dm?
Câu 2: a)Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn
vị diện tích).
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không?
- Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng
- Đánh giá cho điểm
3. Bài mới: Luyện tập (32’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Bài Tập 18 Trang 121 SGK
Gọi HS Sửa Bài.
Nhận xét cho điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Chữa bài tập: (10’)
NỘI DUNG
Bài tập 18 trang 121 SGK
HS trình bày bài tập làm ở nhà.
Hoạt động 2 : Luyện tập (23’)
Bài 20 trang 122 SGK
- Nêu bài 20, cho HS đọc đề
bài
Hỏi: Gthiết cho gì? Kluận gì?
- Hãy phát hoạ và nghĩ xem
vẽ như thế nào?
- Gợi ý: - Dựa vào công thức
tính diện tích các hình và
điều kiện bài toán.
- NM là đường trung bình
của ∆ABC
- HS đọc đề bài 20 sgk
- HS nêu GT – KL bài toán
- Phát hoạ hình vẽ, suy nghĩ, trả
lời
S∆ = ½ ah ; SCN = ab ; S∆ = SCN
⇔ ½ ah = ab ⇒ b = ½ h
-Dựng hcn BDEC như hình vẽ, ta
có:
∆DBM = ∆IAM ⇒ SEBM = SIAM
∆ECN = ∆IAN ⇒ SECN = SIAN
SABC = SIAM + SMBCN + SIAN (1)
SBCED = SDBM + SMBCN + SECN (2)
(1), (2) ⇒SABC = SBCED = ½
BC.AH
Bài 21 trang 122 SGK
- Nêu bài 21, cho HS đọc đề - HS đọc đề bài 20 sgk
bài
Hỏi: Gthiết cho gì? Kluận gì? - HS nêu GT – KL bài toán
- Gợi ý: - Dựa vào công thức
tính diện tích các hình và
điều kiện bài toán.
Bài 20 trang 122 SGK
Gt: cho ∆ABC
Kl: vẽ hcn có 1 cạnh bằng 1
cạnh ∆ và SCN = S∆
Bài 21 trang 122 SGK
Bài soạn Hình học 8
SEAD =?
SABCD=?
SABCD bằng mấy lần SEAD ?
Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
1
.2.AD = AD
2
SABCD= x . AD
Mà:
SABCD = 3 SEAD
⇒ x . AD = 3AD
x = 3 (cm)
SEAD =
Giải
1
.2.AD = AD
2
SABCD= x . AD
Mà:
SABCD = 3 SEAD
⇒ x . AD = 3AD
x = 3 (cm)
SEAD =
Hoạt động 3 : Củng cố (5’)
- Cho HS nhắc lại 3 tính chất - HS nhắc lại tính chất cơ bản của
cơ bản về diện tích đa giác
đa giác
Hoạt động 4 : Dặn dò (1’)
- Học ôn các công thức tính
diện tích đã học
- HS nghe dặn và ghi chú vào vở
- Làm bài tập 10, 14, 15 sgk bài tập
trang 119, 120
- Chuẩn bị giấy làm bài kiểm
tra 15’
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
TUẦN 17
Tiết 31
Ngày dạy: ……………
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Bài soạn Hình học 8
Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
I/ MỤC TIÊU :
- Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm đã học chuẩn bị thi học kì I.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết các
loại hình, tìm điều kiện của hình.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, compa, êke; đề cương ôn tập, bảng phụ.
- HS : Ôn tập lý thuyết theo đề cương.
- Phương pháp : Đàm thoại.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Dạng 1: Tính số đo góc trong một tứ giác
Bài 7: Treo bảng phụ
Bài 7: Tìm x ở hình 1.
lên bảng.
-Tìm x trong hình vẽ -Tổng các góc trong một tứ giác
ta sử dụng định lý có số đo bằng 3600
nàovà phát biểu định
lý đó.
-HS trình bày.
-Gọi 1 HS lên bảng
tình bày. (các HS còn
lại tự giải).
-Nhận xét.
-Cho HS nhận xét bài
giải.
-Lắng nghe và ghi bài vào tập.
Hình 1
-Chốt lại.
Theo định lý tổng các góc trong
một tứ giác, ta được:
µ +B
µ +C
µ +D
µ = 3600
A
1050 + x + 500 +1000 = 3600
2550 + x = 360 0
⇒
x = 3600 − 2550
x = 1050
Vậy: x = 1050
Hoạt động 2 : Dạng 2: Chứng minh
Bài tập 9 :
Bài tập 9 :
- Nêu bài tập 9 (đề - HS đọc đề bài 9 (đề cương)
cương)
- Cho một HS lên - Một HS vẽ hình, ghi GT-KL
bảng vẽ hình, tóm tắt Giải:
GT-KL
Ta có : Aˆ = 1v (gt)
ˆ =1v
MD ⊥ AB ⇒ D
ME ⊥ AC ⇒ Eˆ = 1v
Tứ giác ADME có 3 góc vuông
- Có thể trả lời ngay tứ nên là hình chữ nhật.
a) Chứng minh: ADME là hình gì?
giác tạo thành là gì
Vì sao?
không?
Ta có : Aˆ = 1v (gt)
- HS trình bày.
ˆ =1v
-Hãy trình bày bài
MD ⊥ AB ⇒ D
Bài soạn Hình học 8
giải? Theo dõi, giúp
đỡ HS yếu .
- HS khác nhận xét
- Cho HS khác nhận - HS sửa bài vào tập
xét
- GV hoàn chỉnh bài
làm
-S = a.b
-Câu b) Nêu công
thức tính diện tích
hình chữ nhật.
- HS trình bày.
-Cho HS lên bảng tính
diện tích hcn ADME. - HS khác nhận xét
- Cho HS khác nhận
xét
- HS sửa bài vào tập
- GV hoàn chỉnh bài
làm
Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
ME ⊥ AC ⇒ Eˆ = 1v
Tứ giác ADME có 3 góc vuông
nên là hình chữ nhật.
b) Cho AC = 8cm, AB = 6cm.
Tính diện tích AEMD.
-Vì AEMD là hình chữ nhật, nên
S(AEMD)= AE . AD
Ta có: M là trung điểm của BC
(gt)
ME //AB (cùng vuông góc với AC)
Do đó: E là trung điểm của AC.
(đường thẳng đi qua trung điểm một
cạnh của tam giác và song song với cạnh
thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ
ba)
Hay : EA = EC =
AC
2
8cm
= 4cm
2
Tương tự: M là trung điểm của BC
(gt)
MD //AC (cùng vuông góc với AB)
Suy ra: D là trung điểm của AB.
⇒ EC =
(đường thẳng đi qua trung điểm một
cạnh của tam giác và song song với cạnh
thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ
ba)
Hay : DA = DB =
AB
2
6cm
= 3cm
2
Vậy: S(AEMD)= AE.AD=4.3=12cm2
⇒=
- Câu c?
- Để hcn ADME là
hình vuông ta cần điều -AD = AE.
kiện gì?
- Theo câu b) ta có
điều gì?
AB
-AD = DB =
2
AC
và AE = EC =
2
AB = AC
-Từ đó ta suy ra được
-HS trình bày chứng minh.
gì?
- HS khác nhận xét
-Yêu cầu HS CM.
- Cho HS khác nhận
- HS sửa bài vào tập
c) Tìm điều kiện của tam giác
ABC để AEMD là hình vuông.
Để hình chữ nhật AEMD là hình
vuông ⇔ AD = AE.
AB
Ta có: AD = DB =
(D là trung
2
điểm của AB)
AE = EC =
AC
(E là trung
2
điểm của AC)
Mà: AD = AE
Suy ra:
AB = AC
Vậy: Để Để hình chữ nhật AEMD
là hình vuông thì tam giác ABC
phải là tam giác vuông cân.
Bài soạn Hình học 8
Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
xét
- GV hoàn chỉnh bài
làm
4. Dặn dò (2’)
- Xem lại phần lí thuyết - HS chú ý nghe và ghi chú vào
và làm lại các bài tập
tập
đã giải
-Làm các bài tập còn
lại (GV hướng dẫn)
- Chuẩn bị bài thật kĩ
để đạt kết quả tốt nhất
trong kì thi HKI
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
TUẦN 18:
Ngày thi: …………..
THI KIỂM TRA HỌC KỲ I
(Đại số và hình học thi chung)
Bài soạn Hình học 8
Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
TUẦN 19
Tiết 32
Ngày dạy: ………….
TRẢ BÀI KIỂM TRA THI HỌC KỲ I
KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH HỌC KỲ I