Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Chuyên Đề Môi Trường Môi Trường Nông Nghiệp, Nông Thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.11 KB, 28 trang )

MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN


MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI

(Con người với tự nhiên)

(Con người với con người)

-MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ

-DÂN SỐ

-MÔI TRƯỜNG ĐẤT

-CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

-MÔI TRƯỜNG NƯỚC

-NHÂN VĂN VÀ MÔI TRƯỜNG

-MÔI TRƯỜNG SINH HỌC
NÔỊ DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH CHỦ YẾU XÉT VỀ MT TỰ NHIIÊN


MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐANG BỊ Ô NHIỄM



Nguyên nhân do con người
-Do hoạt động sản xuất công nghiệp
-Do sản xuất nông nghiệp
-Do sinh hoạt


Nguyên nhân do tự nhiên
-Do các quá trình tự nhiên trên trái đất
-Do quá trình ngoài trái đất

Nhiệm vụ của chúng ta
-Nhận thức được sự cấp thiết của bảo vệ môi trường: môi trường chịu hậu
quả của quá khứ, tác động hiện tại, quyết định tương lai.
-Đánh giá được ô nhiễm, tìm hiểu được nguyên nhân gây ô nhiễm.
-Cùng hành động và hành động ngay để bảo vệ môi trường


N
h

NHỮNG
VẤN
ĐỀ
BỨC
XÚC
VỀ
N

N

MÔIn TRƯỜNG
h

TỰ NHIÊN HIỆN NAY

1. Ô nhiễm nguồn nước
2. Ô nhiễm không khí
3. nhiễm đất
4. Suy giảm đa dạng sinh học
5. Giảm diện tích và suy thoái rừng
6. Phế thải rắn


ễ NHIM TI NGUYấN NC

-Nướcưlàưtàiưnguyênưtáiưtạoưđược,ưlàưtàiưnguyênư
khôngưthểưthayưthế;
-TrữưlượngưnướcưngọtưtrênưTráiưđấtưchỉưchiếmư3%ư
tổngưtrữưlượngưnướcưhànhưtinh,ưtrongưđóư77%ưnằmư
ởưdạngưkhôngưkhaiưthácưđược;
-Nướcưduyưtrìưsựưsốngưtrênưhànhưtinhưchúngưtaư
chỉưchiếmư1/7000ưtổngưlượngưnướcưđangưcó.
-Nướcưngọtưđangưđứngưtrướcưnguyưcơưôưnhiễmưdoư
hoạtưđộngưcủaưconưngườiưgâyưnên;

T

Tng tr lng
nc trờn TG: 1,4 t
km3: nc mn

chim 97%

Lượngưnướcưngọt
Sửưdụngưđượcưchỉ
Tươngưđươngư1ưgiọt
Trongưcaưnướcư700m


TàiưnguyênưnướcưViệtưNam
-Mậtưđộưsôngưngòiưcao:ưtừư0,5ưKm/Km2ư
đếnư2ưKm/Km2
-60%ưlượngưnướcưchảyưtừưngoàiưlãnhưthổ
-Lượngưnướcưphânưphốiưkhôngưđềuưtrongưnăm
-Khiưnhiệtưđộưtráiưđấtưtăngư1-5ưoC,ưmựcưnướcư
bờưưbiểnưVNưdângưcaoư0,5ưm,ưVNưsẽưmấtư
khoảngư10%ưdiệnưtíchưđấtưvenưbiển*;
-Tàiưnguyênưnướcưngầmưphongưphú:ưtrữưlượngư
khoảngư1.513ưm3/sec;
-Tàiưnguyênưnướcưmặt,ưnướcưngầmưđangư
đứngưtrướcưnguyưcơưôưnhiễmưdoưcácưhoạtư
độngưsảnưxuất,ưkhaiưthácưcủaưconưngườiưtạoư
ra!


NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC

DO TỰ NHIÊN
-DO MƯA BÃO, LŨ LỤT
-DO NÚI LỬA, ĐỘNG ĐẤT
-DO HOẠT ĐỘNG KHÔNG BÌNH

THƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT, VŨ TRỤ

DO CON NGƯỜI
-DO NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
-DO NƯỚC THẢI NÔNG NGHIỆP
-DO NƯỚC THẢI SINH HOẠT


NHỮNG TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM NƯỚC

Ô NHIỄM SINH HỌC
-VI KHUẨN, VI RÚT
Chỉ số đánh giá- Coliform (số vi khuẩn
gây bệnh đường ruột (E.coli)/100ml

-KÍ SINH TRÙNG

Ô NHIỄM HÓA HỌC
-KLN ( Pb, Cd, As, Hg, Cr, Mn…
-Anion (NO3-, NO2-, PO43- …
-Tồn dư thuốc BVTV
-Các hợp chất hữu cơ (Chỉ số
đánh giá: COD,

BOD )


Tiêu chuẩn nước mặt VN
TT


Chất ô nhiễm

TCVM

A

TCVN 5942 - 1995

TCVM

B

TCVN 5942 - 1995

1

pH

6-8,5

5-9

2

SS mg/l

20

80


3

DO mg/l

>6

>2

4

BOD5 mg/l

<4

<25

5

COD mg/l

<10

<35

6

NO3- mg/l

<12


<15

7

Pb 2+ mg/l

<0,05

<0,10

8

Cd 2+ mg/l

<0,01

<0,02

9
……

Coliform MPL/100ml <5.000

<10.000

Cột A: Có thể làm nước cấp sinh hoạt; Cột B: Nước Nông nghiệp


NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ


DO TỰ NHIÊN
-DO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA TỰ
NHIÊN NHƯ:
NÚI LỬA, ĐỘNG ĐẤT, HOẠT ĐỘNG
KHÔNG BÌNH THƯỜNG CỦA TRÁI
ĐẤT, VŨ TRỤ…

DO CON NGƯỜI
-DO KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP,
GIAO THÔNG …
-DO KHÍ THẢI NÔNG NGHIỆP
-DO KHÍ THẢI SINH HOẠT


Tiêu chuẩn CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VN
TT

Thông số
Đơn vị mg/m3

Trung bình 1 giờ

Trung bình 24 giờ

TCVN 5942 - 1995

TCVN 5942 - 1995

1


CO

40

5

2

NO2

0,4

0,1

3

SO2

0,5

0,3

4

Bụi chì

-

0,005


5

O3

0,2

0,06

6

Bụi lơ lửng


0,3


0,2





Khôngưkhí
-SựưtiêuưthụưOxiưthảiưraưCO2ưvàưcácưchấtưkhíưđộcư
hạiưkhác
-SựưtiêuưthụưOxiưvượtưquáưkhảưnăngưhoànưtrảưlạiưnhờư
thựcưvậtư(1%ưmỗiưnăm)ưcóưthểưlàmưchoưtráiưđấtư
cạnưkiệtưoxiưsauư700ưnămưnữa;
-CO2ưtíchưtụưgâyưhiệuưứngưnhàưkínhưlàmưnhiệtư
độưtráiưđấtưtăngưdần,ưgâyưbiếnưđổiưkhíưhậu;

-CácưkhíưthảiưcôngưnghiệpưCFC,ưCHưpháưhủyư
tầngưOzôn
HiệnưtrạngưmôiưtrườngưkhôngưkhíưởưVN
-VNưmỗiưnămưthảiưvàoưkhôngưkhíư706.000ưtấnưbụi;ư
143.190ưtấnưNO2;ư544.682ưtấnưCO;ư12.600.000ư
tấnưCO2!
-ChấtưlượngưMTưkhôngưkhí:
*ưChấtưlượngưmôiưtrườngưKKưnơiưxaưkhuưđôưthị,ư
xaưkhuưcôngưnghiệpưcònưtrongưsạch;
*ChấtưlượngưmôiưtrườngưKKưcácưkhuưđôưthị,ưư


HiệnưtrạngưmôiưtrườngưkhôngưkhíưởưVN
-VNưmỗiưnămưthảiưvàoưkhôngưkhíư706.000ư
tấnưbụi;ư143.190ưtấnưNO2;ư544.682ưtấnư
CO;ư12.600.000ưtấnưCO2ư!
-ChấtưlượngưMTưkhôngưkhí:
*ưChấtưlượngưmôiưtrườngưKKưnơiưxaưkhuưđôưthị,ư
xaưkhuưcôngưnghiệpưcònưtrongưsạch;
*ChấtưlượngưmôiưtrườngưKKưcácưkhuưđôưthị,ưư
khuưcôngưnghiệpưbịưôưnhiễmưtrầmưtrọng;ưnhiềuư
chỉưtiêuưcaoưhơnưtiêuưchuẩnưchoưphépưđếnưhàngư
trămưlần:ưBụiưởưmộtưsốưkhuưvựcưHàưNộiưcaoưhơuư
tiêuưchuẩnưchoưphépưtớiưhàngưtrămưlần!


Tiểuưkhíưhậuưthànhưphố
Vòmưđôưthị
Đặcưđiểmưkhíưhậuưvòmưđôưthị:ư(Bảngư3.2)


TheoưMITưPress,ưCambridgeư
Masachusetts,ư1999
Tiuưkhớ hau vũm ụ th: Nhit cao hn, m cao
hn, tc giú thp hn, khớ thi ụ nhim cao hn


Chấtưlượngưkhôngưkhíưđôưthị,ưNễNG THễN
-Chấtưlượngưkhôngưkhíưngoàiưnhàưvàưtrongư
nhàưởưcácưthànhưphốưphátưtriển,ưvàưkémưphátư
triển:ưởưcácưnướcưphátưtriển:ưkhôngưkhíưngoàiư
nhàưthườngưkémưhơnưtrongưnhà,ưởưcácưnướcư
kémưphátưtriển:ưkhôngưkhíưngoàiưnhàưthườnư
tốtưhơnưtrongưnhà.

-Chấtưlượngưkhôngưkhíưngoàiưnhàưvàưtrongư
nhàưởưthànhưthịưvàưnôngưthôn:ưchấtưlượngư
khôngưkhíưtrongưnhàưởưkhuưvựcưnôngưthônưthư
ờngưkémưhơnưngoàiưnhà.
-Quyưluậtư1000ư(Ruleưofư1000):ưnhữngưchấtưôư


phong­thñy
-Phong thủy: Phong là khí, thủy là nước.
NGUYÊN TẮC
-Lợi dụng tối đa lợi ích môi trường không khí và
nước vào không gian sống;
(Không gian sống: phòng ở, nhà ở, khuôn viên ở
…)

-Tránh hoặc khắc phục những bất lợi do môi

trường không khí và nước đối với không gian
sống.


KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ XÂY DỰNG NHÀ Ở
-Tàng phong tụ khí: Quan tâm đến phong thế, kiêng nhà có gió thổi mạnh trực
tiếp vào cửa chính theo đường hẹp, nhưng nếu phong thế quá chậm thì cũng không tốt.

-Dương quang sung túc: nhà hay phòng ở dương quang kém (thiếu ánh sáng)
thì âm khí nặng nề, gia trạch không yên.

-Trung tâm nhà không sạch: Nhà vệ sinh hay bể phốt đặt ở trung tâm nhà là
không tốt, ở sẽ tán tài, tổn thọ.

-Lộ trực xung: Đường vào nhà đâm thẳng vào cổng, hay cửa chính, lộ trực xung
thường gây họa cho người ở

-Địa thế nhà nên bằng phẳng: Không nên làm nhà hướng lên sườn giốc, làm
li tán; nhà tựa lưng vào giốc sẽ hao tài, thiệt người

-Nhai đạo phản cung: nhà có đường vòng cung chĩa vào cửa. Người xưa lưu
truyền: “đằng trước nhà có đường như cánh cung kề mặt tiền là điềm hung”

-Thiên trảm thế: Nhà mặt tiền bị ngõ hẹp xông vào (hai bên ngõ nhà càng cao
càng độc)

-Nha tiền miếu hậu: nha (nha môn) công sở án ngữ phía trước, đền miếu phía
sau đều không tốt.

-Góc ao, đao đình: nhà liền kề góc ao công cộng, liền kề góc đình chùa bị góc mái

chĩa vào.


NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM ĐẤT

DO TỰ NHIÊN
-DO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA TỰ
NHIÊN NHƯ:
NÚI LỬA, ĐỘNG ĐẤT, HOẠT ĐỘNG
KHÔNG BÌNH THƯỜNG CỦA TRÁI
ĐẤT, VŨ TRỤ…

DO CON NGƯỜI
-DO CÔNG NGHIỆP, GIAO THÔNG

-DO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
-DO CHẤT THẢI SINH HOẠT


CÁC NHÂN TỐ GÂY Ô NHIỄM ĐẤT
-Ô NHIỄM KLN: Pb, Cd, As, Hg, Cr, Mn, Sn, Zn …
-Ô NHIỄM TỒN DƯ THUỐC BVTV
-Ô NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC CHIẾN TRANH
(DIOXIN)
-Ô NHIỄM SINH HỌC

Ô NHIỄM K K

Ô NHIỄM NƯỚC


Ô NHIỄM ĐẤT


ưưưưưưưưưưTàiưnguyênưđấtưviệtưnam
-Tổngưdiệnưtíchưđấtưtựưnhiên:33.103.000ư
ha
-Đấtưcanhưtácư6.985.000ưhaư(BộưTN&MTư
1995)
-Bìnhưquânưđấtư/nhânưkhẩuư
NN:1.400m2/người
-ChuyểnưđổiưđấtưNNưsangưphiưNNưdiễnư
raưtốcưđộưcaoưvàưởưmọiưnơi:ưtừư2001ưư
2005ưđãưcóư366.000ưhaưđấtưlúaưchuyểnư
sangưmụcưđíchưphiưNN.ưHiệnưtạiưđấtưsảnư
xuấtưlươngưthựcưchỉưcònư4.000.000ha
-VớiưtốcưđộưmấtưđấtưNNưmỗiưnămư1%,ưdânư
sốưtăngư1%,ưnhưưhiệnưnay,ưđếnưnămư2050ư


ĐA DẠNG SINH HOC
ĐỊNH NGHĨA: Là sự phong phú về nguồn gen, về giống,
loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên.
Hiện nay trên hành tinh của chúng ta các nhà khoa học
ước đoán có khoảng 10 triệu loài sinh vật tồn tại.
Đã xác định được 250.000 loài thực vật có hoa; 800.000
loài thực vật bậc thấp; 1,5 triệu loài động vật.
Đa dạng sinh học bị tác động của nhiều nhân tố tự nhiên
và con người. Hiện nay nhân tố con người có tác động
mạnh nhất đối với đa dạng sinh học, hệ sinh thái.
Các hoạt động có ý thức hoặc vô ý thức đang làm suy

giảm hệ sinh thái, suy giảm đa dạng sinh học.


GIẢM DIỆN TÍCH VÀ SUY THOÁI HỆ SINH THÁI RỪNG
RỪNG CÓ VAI TRÒ QUAN TRỌNG NHẤT CỦA SINH QUYỂN, CÓ Ý NGHĨA
LỚN LAO NHẤT ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI-MÔI TRƯỜNG
Thực trạng rừng trên TG: Theo thống kê vào năm 1958 diện tích rừng TG có
khoảng 44 triệu km2 (chiếm 33% diện tích đất liền), đến 1973 còn khoảng 33
triệu km2, hiện nay chỉ còn khoảng 29 triệu km2. Như vậy trong vòng 40 năm
diện tích rừng đã thu hẹp mất 45%.
Thực trạng rừng ở VN: Năm 1943 diện tích rừng của VN khoảng 14 triệu ha,
tỷ lệ che phủ 43%; năm 1976 còn 11 triệu ha, tỷ lệ che phủ 34%; đến 1985
còn 9,3 triệu ha, tỷ lệ che phủ 30%; đến 1995 còn 8 triệu ha, tỷ lệ che phủ
28%.
Như vậy từ 1943 – 1995 cả nước mất 6 triệu ha rừng
Chất lượng rừng suy giảm:
Hiện nay rừng giàu chiếm 11%, trung bình 33%, nghèo 56%.
Vào những năm 45-50 trữ lượng gỗ từ 200 – 300 m3/ha
Hiện nay trữ lượng gỗ chỉ còn khoảng 50 – 70 m3/ha
Nhiều loài động thực vật có nguy cơ tuyệt chủng do suy thoái rừng


PHẾ THẢI RẮN
Nguồn tạo ra phế thải rắn: Hoạt động SX, sinh hoạt của con người
-Hoạt động sản xuất công nghiệp.Hoạt động sản xuất nông nghiệp. Sinh hoạt
Trong những loại phế thải rắn, phế thải polime tổng hợp đang là vấn nạn của
hành tinh chúng ta.
-Hàng năm con người đã Sx ra 500 tỷ các loại túi nhựa, phải mất 1.000 năm để
phân hủy chúng.
-Túi nhựa sẽ đi đâu?

-Túi nhựa đã đi vào đại dương: Trên vùng xích đạo biển Thái Bình dương đã
hình thành bãi rác phế thải nhựa lớn nhất TG: diện tích xấp xỉ nước Anh, chứa
tới 400.000 tấn rác thải polime trôi nổi giữa đại dương.
-Trên đất liền hàng tỷ túi nhựa vương vãi, cần phải có hàng ngàn năm mới
phân hủy hết.
-Nguy hại của túi nhựa rác thải:
Đối với hệ sinh thái biển, hủy diệt đời sống hoang dã của sinh vật biển
Đối với hệ sinh thái mặt đất, phá hủy dần môi trường đất, môi trường
nước, mất dần môi trường sinh sống của nhiều hệ sinh thái cạn, thủy sinh.
Thái độ của chúng ta:
Nhiều nước đã cấm sử dụng túi nhựa (TQ, Băngladesh, Israel, Canada…)
Để hạn chế dần túi nhựa, nên sử dụng túi nhựa nhiều lần
Sử dụng túi nhựa, bao bì tự phân hủy ?


Biếnưđổiưkhíưhậu
-Nguyênưnhânưcủaưbiếnưđổiưkhíưhậu:ưdoưgiaư
tngưcaưkhớưthiưgõyưhiuưngưnhưkớnhưlmưtngư
nhiệtưđộưtráiưđất.
*Theoưtốcưđộưphátưtriểnưhiệnưnayưthìưđếnư
2025ưưnhiệtưđộưtráiưđấtưtăngưthêmư1 oC;ưđếnưcuốiư
thếưkỉưnàyưnhiệtưđộưtăngưkhoảngư4oC
Bốnưhậuưquảưcủaưbiếnưđổiưkhíưhậu
-Làmưthayưđổiưđiềuưkiệnưsôngưbìnhưthườngưcủaư
sinhưvật,ưdẫnưđếnưthayưđổiưhệưsinhưthái;
-Khíưhậuưbiếnưđổiưsâuưsắcưlàmưdịchưchuyểnư
đớiưkhíưhậuưvềưphíaư2ưcựcưtráiưđất,ưtoànưbộưđiềuư
kiệnưsốngưbịưthayưđổi,ưcácưhoạtưđộngưsảnưxuấtư
bịưxáoưtrộn;



Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TỪ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
-Sử dụng dư thừa phân bón
Theo thống kê của Cục Trồng trọt đã có tới 60% lượng phân đạm
(tương đương 1,7 triệu tấn ure); 50% lân (2,7 triệu tấn phân lân); 50%
ka li (344.000 tấn) đã không được cây trồng sử dụng. Dư thừa phân
bón đã làm đất bị ô nhiễm.
-Lạm dụng hóa chất BVTV
Cũng theo thống kê của Cục Trồng trọt, năm 2007 ngành nông nghiệp
đã sử dụng tới 75.800 tấn hóa chất BVTV , gấp hai lần năm 2000!
-Phế thải chăn nuôi không xử lí đổ thẳng vào môi trường
Theo thống kê của Cục Chăn nuôi, những năm qua, mỗi năm ngành
chăn nuôi đã tạo ra 78 triệu tấn phế thải chăn nuôi, trong đó có tới 60
% không được xử lí đổ vào môi trường. Cả nước có 16.700 trang trại
chăn nuôi nhưng chỉ có khoảng 10% có hệ thống xử lí phế thải.
Hậu quả
-Môi trường bị ô nhiễm
-Sản phẩm không an toàn
-Dịch bệnh phát sinh
-Sức khỏe con người bị đe dọa
Chúng ta không thể sản xuất nông nghiệp như hiện nay


×