TP HỒ CHÍ MINH , 28-30/11/2007
CHUYÊN ĐỀ:
TĂNG HUYẾT ÁP, HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA, ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG
BỆNH MẠCH VÀNH
SUY TIM
LOẠN NHỊP TIM
TIM MẠCH CAN THIỆP
Dự Phòng Bệnh Tim Mạch.
Khuyến cáo của WHO/ISH 2007 đối Với Vùng
Châu Á Thái Bình Dương B (Việt Nam)
Ts Bs Trần Văn Huy FACC FESC
Thành Viên ISH. PCT Phân Hội THA Việt
Nam
Tp HCM 11.2007
High blood pressure
Tobacco
High cholesterol
Underweight
Unsafe sex
High BMI
Physical inactivity
High mortality, developing region
Alcohol
Lower mortality, developing region
Indoor smoke from solid fuels
Developed region
Iron deficiency
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
Attributable Mortality
(In thousands; total 55,861,000)
Ezzati et al. WHO 2000 Report. Lancet. 2002;360:13471360
7000
8000
Bệnh Tim Mạch Nguyên Nhân Tử
Vong Hàng đầu
Năm 2005 tử vong BTM khoản 17.5 triệu người
chiếm 1/3 tử vong chung của toàn cầu. Bao gồm 7.6
triệu do BMV và 5.7 triệu BMN.
80% tử vong BTM xảy ra ở các nước có mức thu
nhập thấp và trung bình (LMIC).
Dự đoán nếu không có biện pháp thích ứng, tử vong
tim mạch năm 2015 sẽ là 20 triệu người
World Health Organization. Preventing chronic diseases: a vital investment. Geneva: WHO
2005.
Tiến Trình Bệnh Tim Mạch
Yếu Tố Nguy
Cơ
Dự Phòng
Tiên Phát
Bệnh lý Trung
Gian
Ngăn ngừa phát triển
Chậm tiến triển
Mục đích của điều trị
Biến cố LS cuối cùng
(AMI, Đột qụy,
ESRD, TV)
Dự Phòng Thứ Phát
MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG
Mục đích đầu tiên của điều trị dự phòng
bệnh tim mạch chuyển hóa là đạt mức giảm
tối đa nguy cơ lâu dài toàn bộ về bệnh suất và
tử suất tim mạch và thận, tăng cường chất
lượng cuộc sống.
Điều trị dự phòng:
Tiên phát: Dự phòng ngay từ khi có
bất kỳ tổn thương ở mức tế bào để
ngăn ngừa bệnh lý trung gian và
các biến cố tim mạch cuôi cùng
Thứ phát: Tránh tái phát và làm
thoái triển phục hồi các tổn thương
biến cố TM.
Population-wide and high-risk strategies are
complementary and synergistic WHO/ISH 2007
Shanthi Mendisa, Lars H. Lindholmb, et al. Journal of Hypertension 2007, 25:1578–
1582
Các Phương Pháp Dự Báo Nguy Cơ BTM
đã Có: 33/193 Thành viên WHO
Risk calculators
Framingham Risk Score
PROCAM Neural Network
calculator
New Zealand chart
Sheffield table
Joint British Societies chart
UKPDS Risk Engine
Pocock Risk Score
SCORE
Dundee Coronary Risk Score
British Regional Heart Study Risk
Function
Issues
Caucasian bias
– May not apply to other
ethnicities and socioeconomic
strata
Derived prior to current
aggressive risk factor strategies
– May not accurately account for
baseline medications
Complicated/time-consuming
– Incompatible with busy practice
Jackson R et al. Lancet. 2005;365:434-41. Padwal R et al. BMJ.
2001;322:977-80.
Đánh Giá Nguy Cơ Bệnh Tim Mạch
Tiền sử gia đình và bản thân
Triệu chứng bệnh tim mạch
Khám thực thể bao gồm HA, BMI, vòng eo
Xét nghiệm các lipoproteins và glucose lúc đói
Đánh giá thang điểm nguy cơ BTM (Framingham ,
SCORE) nếu không có BTM hoặc ĐTĐ)
DỰ PHÒNG
TIÊN PHÁT
World Health Organization. Prevention of Cardiovascular Disease. Guidelines for
assessment and management of cardiovascular risk. Geneva, 2007.
Phân Vùng Của WHO/ISH
South-East Asia
- SEAR B: Indonesia, Sri Lanka, Thailand
- SEAR D: Bangladesh, Bhutan, India, Maldives, Myanmar, Nepal
Western Pacific :
- WPR A : Australia*, Brunei, Darussalam, Japan, New Zealand*,
Singapore
-WPR B: Cambodia, China, Cook Islands, Democratic People’s
Republic of Korea, Fiji, Kiribati, Lao People’s Democratic Republic,
Malaysia, Marshall Islands, Micronesia (Federated States of),
Mongolia, Nauru, Niue, Palau, Papua New Guinea, Philippines,
Samoa, Solomon Islands, Tonga, Tuvalu, Vanuatu, Viet Nam
World Health Organization. Prevention of Cardiovascular Disease. Guidelines for
assessment and management of cardiovascular risk. Geneva, 2007.
Biểu đồ dự đoán nguy cơ các biến cố tim mạch TV & không TV
trong 10 năm dựa vào: Tuổi, Giới, HATT, Cholesterol TP, Hút
thuốc và có ĐTĐ hay không của WHO/ISH 2007 đối với Việt Nam
Biểu đồ dự đoán nguy cơ các biến cố tim mạch TV & không TV trong
10 năm dựa vào Tuổi, Giới, HATT, Cholesterol TP, Hút thuốc và có
ĐTĐ hay không của WHO/ISH 2007 đối với Việt Nam
Dự Phòng Tiên Phát
Nguy cơ
<10%
Nguy cơ Thấp
Thay đổi kiểu sống
Nguy cơ 1020%
Nguy Cơ Trung Bình.
Khám –theo dõi định ký 6 -12 tháng/1 lần
Nguy cơ 2030%
Nguy cơ Cao của các biến cố tim mạch TV và
không TV
Khám theo dõi 3-6 tháng
Nguy cơ >30% Nguy cơ Rất cao của các biến cố tim mạch TV và
không TV
Khám theo dõi 3-6 tháng
World Health Organization. Prevention of Cardiovascular Disease. Guidelines for
assessment and management of cardiovascular risk. Geneva, 2007.
Nguy cơ rất cao: WHO/ISH
2007
BTM : Đau thắt ngực, CHD, MI, TIA, PAD, đột qụy, PCI…
Không có BTM + TC 8 mmol/l (320 mg/dl) or LDL 6mmol/l (240
mg/dl) or TC/HDL ratio >8;
Không có BTM + 160-170/100-105mmHg;
DM 1 or 2 + bệnh thận;
Suy thận
Những người nầy không cần phân tầng nguy cơ và xem
như ở mức nguy cơ cao, rất cao.
Shanthi Mendisa, Lars H. Lindholmb, et al. Journal of Hypertension 2007, 25:1578–1582
Chú Ý Trong Thực hành
Đang điều trị THA
Mãn kinh sớm
THA TT hoặc tuổi kề cận thập niên
kế tiếp
Béo phì (bao gồm béo nội tạng)
Kiểu sống tĩnh tại
Tiền sử gia đình thế hệ I có BTM
sớm (nam <55t, nữ < 65t)
Triglyceride tăng (>2.0 mmol/l or
180 mg/dl)
HDL cholesterol thấp (< 1 mmol/l
or 40mg/dl nam, < 1.3 mmol/l or
50 mg/dl nữ)
CRP, fibrinogen, homocysteine,
polipoprotein B or Lp(a) tăng,
hoặc RLĐM lúc đói, RLDNG
Vi đạm niệu
Hiệu áp tăng
Tình trạng kinh tế xã hội thấp.
World Health Organization. Prevention of Cardiovascular Disease. Guidelines for
assessment and management of cardiovascular risk. Geneva, 2007.
ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG TÒAN DIỆN
BỆNH TIM MẠCH CHUYỂN HÓA
Hút Thuốc
- Không hút thuốc.
- Bỏ hút thuốc (I++, A). Liệu pháp thay thế (II+, C): Nicotine và
/hoặc nortriptyline or amfebutamone (bupropion) (I++ ,B)
Tiết Thực
- Giảm chất béo: <30% Calo , mở bão hòa: <10%, mỡ không bão
hòa:10-15% I+,A
- Hạn chế ăn mặn, giảm muối: <5 g hoặc 90 mmol/ngày (I+,A)
- Tối thiểu >400g rau- quả - củ- trái cây (I+,A)
Hoạt động gắng sức
- Gắng sức trung bình: tối thiểu 30 phút/ ngày
Giảm Cân
- Thừa cân và béo phì: Giảm cân: kết hợp tăng cường luyện tập và
tiết thực (I+,A)
Rượu, bia
- Cá nhân dùng > 3 đơn vị cồn/ngày phải giảm (1 UI= 300ml bia,
100ml rượu vang, 25 ml rượu mạnh 40% cồn) (II+,B)
World Health Organization. Prevention of Cardiovascular Disease. Guidelines for
assessment and management of cardiovascular risk. Geneva, 2007.
ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG TÒAN DIỆN
BỆNH TIM MẠCH CHUYỂN HÓA
Blood P
Lowering
HA=/>160/100mmHg, hoặc ít hơn nhưng có tổn thương cơ
quan đích: Thay đổi lối sống tích cực + THUỐC
HA < 160/100mmHg, hoặc CHƯA có tổn thương cơ quan đích: Theo
phân tầng nguy cơ: Thấp <10%, Trung Bình 10-20%, Cao 20-30% và
Rất Cao >30%
Nguy cơ <10% HA 140/90mmHg: Thay đổi lối sống, tái đánh giá 2-5
năm theo tình trạng lâm sàng và khả năng
Nguy cơ 1020%
HA 140/90mmHg: Thay đổi lối sống, tái đánh giá
hàng năm theo tình trạng lâm sàng và khả năng
Nguy cơ 2030%
HA 140/90mmHg: Thay đổi lối sống tích cực sau 4-6
tháng, HA không hạ: thuốc: Lợi tiểu thiazide liều
thấp, UCMC, chẹn canxi, được xem thuốc hàng đầu
(I++,A)
Nguy cơ >30% HA 130/80mmHg: Thuốc hạ áp sớm: Lợi tiểu thiazide,
UCMC, chẹn canxi, chẹn bêta. Lợi tiểu thiazide liều
thấp, UCMC, chẹn canxi, được xem thuốc hàng đầu
(I++,A)
World Health Organization.
Prevention of Cardiovascular Disease. Guidelines for
assessment and management of cardiovascular risk. Geneva, 2007.
ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG TÒAN DIỆN
BỆNH TIM MẠCH CHUYỂN HÓA
Statins reduce all-cause death:
Meta-analysis of 14 trials
Cholesterol Treatment Trialists’ Collaboration
CTT Collaborators. Lancet. 2005;366:1267-78.