Kiểm tra bài cũ
Câu 1:
Theo em, điểm nổi bật nhất của phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt (lời ăn tiếng nói hàng ngày)là
gì?
Câu 2:
Nhắc lại khái niệm tu từ ẩn dụ, hoán dụ đã
học trong chương trình Ngữ văn 6.
Kể tên một số bài thơ đã sử dụng rất phong
phú và độc đáo hai biện pháp tu từ này.
Ẩn dụ
Hoán dụ
Là biện pháp tu từ
dùng tên của sự vật,
hiện tượng này để gọi
tên sự vật, hiện tượng
khác dựa trên mối
quan hệ tương đồng
(giống nhau) giữa
chúng nhằm tạo ra giá
trị nhận thức, biểu
cảm.
Là biện pháp tu từ
dùng tên của sự vật,
hiện tượng này để gọi
tên sư vật, hiện tượng
khác dựa trên mối
quan hệ tương cận
(gần gũi) giữa chúng
nhằm tạo ra giá trị
nhận thức, biểu cảm.
ÔN TẬP KIẾN THỨC
Ẩn dụ
Ví dụ :
“Thuyền ơi có nhơ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
Có thể thay bằng:
“Chàng ơi có nhơ thiếp chăng
Thiếp thì một dạ khăng khăng đợi chàng
Vì sao?
“Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
A
Liên tưởng tương đồng
Giống nhau
Chàng , thiếp
* Giống
nhau:
- Thuyền
- Bến
B
Thuyền , bến
Thuyết minh
Chàng: không cố định , dễ thay đổi
Thiếp: cố định , không thay đổi
* Giá trị biểu cảm : Câu ca gợi hình, gợi cảm hơn; những người có quan
hệ tình cảm gắn bó nhưng phải xa nhau – Câu nói của người con gái
nhằm khẳng định sự chờ đợi thủy chung trong tình yêu.
Trăm năm đành lỗi hẹn ho
Cây đa bến cũ, con đo khác đưa
A
Giống nhau
Cô gái -
Cây đa, bến cu – con
đo
Chàng trai
* Giống nhau :
- Cây đa, bến cu
- Con đo
B
Thuyết minh
Cô gái
Chàng trai
cố định, không thay đổi
không cố định, dễ thay đổi
*Khác: Giá trị biểu cảm : những người có quan hệ tình cảm gắn bó
nhưng phải xa nhau- Sự đổi thay(ở phía cô gái).
A
A
Giống nhau
Liên tưởng tương đổng
để gọi tên cho A (A ẩn)
(Chàng, thiếp)
Quan hệ tương đồng
(cố định -thủy chung ; di
dời - dễ thay đổi)
Tạo giá
trị biểu
cảm
B
Dùng tên gọi của B
(Thuyền, bến)
Phép tu từ ẩn dụ
ÔN TẬP KIẾN THỨC
Hoán dụ
Ví dụ :
“Đầu xanh đã tội tình gì,
Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi”
A
“Tuổi thơ”, “Tuổi trẻ”, “Thanh xuân”
“Mĩ nhân”, “Nàng Kiều”, “Phận gái lầu xanh”
Con người
(Nguyễn Du)
B
Đầu xanh
Má hồng
- Lấy từ chỉ bộ
Liên tưởng tương cận
phận (đầu, má)
(gần gui nhau)
Hàm ý: Số phận bất hạnh của nàng Kiều- người phụ
nữ trong xã hội phong kiến .
“Đầu xanh có tội tình gì
Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi”
A
A
Liên tưởng tương cận
Gần nhau
Liên tưởng tương cận(gần gui nhau)
Gọi tên A
- Người con gái đẹp , nàng Kiều ...
- Tuổi trẻ, tuổi thơ, tuổi thanh niên
(Bộ phận –toàn thể)
(Nguyễn Du)
B
Dùng tên gọi B
- Đầu xanh
- Má hồng
Giá trị
biểu
cảm
Phép tu từ hóan dụ
Luyện tập chung
Xác định và phân
tích các biện pháp
tu từ
Nhóm 2
Mắt thương nhớ ai
Mắt ngủ không yên
(Ca dao)
Nhóm 1
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
“Viếng lăng Bác”- Viễn Phương
Nhóm 3
Hắn đã tới cái dốc bên
kia của cuộc đời
(Chí Phèo- Nam Cao)
Nhóm 4
Câu thơ
bên
Thôn
có
cả Đoàì ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn
ẩn dụ Đoài nhớ giầu không thôn
và hoán dụ,
Tương tư- Nguyễn Bính
hãy xác
định và
phân
tích.
Luyện tập chung
Câu 1 :
Xác định và phân tích biện pháp tu từ trong câu thơ:
“ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
(“Viếng lăng Bác” – Viễn Phương)
- Phân tích :
B
A(ẩn)
Bác Hồ
- BPTT: Ẩn
dụ
Bác vĩ đại như
mặt trời- Tỏa
sáng cho nhân
loại và cần thiết
cho sự sống
..mặt trời trong lăng
Câu 2 :
Xác định và phân tích các biện pháp tu từ đã học (nếu có)
“ Mắt thương nhơ ai
Mắt ngủ không yên” (ca dao)
Phân tích:
A (ẩn)
Cô gái
BPTT:
←
→
(lấy cái bộ phận để nói
cái toàn thể- nỗi
thương nhớ da diết,
khôn nguôi)
Hoán dụ
← B
←
Mắt
Câu 3 :
Xác định và phân tích các biện pháp tu từ đã học (nếu có)
“ Hắn đã tơi cái dốc bên kia cuộc đời “ ( Nam Cao)
-Phân tích :
+ B:
+ A (ẩn):
└
“..cái dốc bên kia cuộc đời”
Quá nửa đời người.
(không con trẻ, bệnh tật, ốm
đau, cô độc)
→
Ẩn dụ
Câu
4:
Câu thơ sau có cả hoán dụ và ẩn dụ. Hãy phân tích ?
“ Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào “
(Nguyễn Bính – Tương tư)
- Phân tích
+ Hoán dụ:
+ Ẩn dụ:
Thôn Đoài
thôn Đông
Cau thôn
Đoài, trầu
không
thôn nào
Người thôn Đoài,
người thôn Đông
Tình yêu
đôi lứa
Giá trị biểu cảm: Nỗi nhớ trải dài, rộng- mênh mông- nỗi
tương tư
Củng cố
Cần nhớ:
- Các cơ chế của từng biện pháp tu từ.
+ Ẩn dụ: tương đồng
+ Hoán dụ: tương cận
- Cách xác định và phân tích hai biện pháp tu
từ:
+ Tìm B -> A
+ Giải thích vì sao lại dùng B để thay A ( ý
nghĩa/ giá trị của tu từ)
Bài tập về nhà
Bài 1:
Tìm những ví dụ về ẩn dụ và hoán dụ trong các
tác phẩm văn học và phân tích một ví dụ mà em tâm đắc.
Bài 2:
Quan sát một sự vật/ một nhân vật quen thuộc và
thử đổi tên gọi của chúng theo phép ẩn dụ hoặc hoán dụ
để viết một đoạn văn về sự vật/ nhân vật đó.