Tải bản đầy đủ (.ppt) (94 trang)

BÀI GIẢNG Chấn thương cột sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 94 trang )

Chấn thương
cột sống
BS HOANG TRONG AI QUOC,
KHOA CẤP CỨU,
BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ,
VIETNAM 2011


Mục tiêu







Mô tả cấu trúc giải phẫu và sinh lý cột sống
Đánh giá một bệnh nhân nghi ngờ có CTCS.
Nhận biết các dạng thường gặp của CTCS và hình ảnh XQ.
Qui tắc NEXUS và Canada.
Nhận biết gãy cột sống vững và mất vững.
Kiểm soát hợp lý CTCS trong những giờ đầu.


Tổng quan
CTCS, dù có hay không có thương tổn thần kinh phải luôn luôn
được nghĩ tới ở bệnh nhân:
• Đa chấn thương.
• Chấn thương vùng trên xương đòn.
Tuổi, giới:
– 65-80% ở nam giới.


– 60% ở tuổi 16-30 .
Cơ chế (theo tỉ lệ giảm dần)
– Tai nạn xe máy
– Té ngã
– Vết thương xuyên thấu
– Tai nạn trong thể thao


Tổng quan
• 40% các trường hợp CTCS có thương tổn

thần kinh đi kèm với tổn thương tuỷ sống
thoáng qua hoặc vĩnh viễn.
• Nhiều trường hợp chấn thương đốt sống mà
không có tổn thương tuỷ.
• 10-15% có các tổn thương khác ở xa cột
sống hoặc ở các đống sống xa.
• Các đốt sống bị dễ tổn thương nhất.
– C5-C7
– C1-C2
– T12-L2


Giải phẫu và sinh lý
• Cột sống: 7 đốt sống cổ, 12



ngực, 5 lưng và các đốt sống
cùng- cụt.

Các đốt cổ dễ bị tổn thương
nhất.
Chỗ nối ngực-lưng: bản lề
giữa vùng ngực kém cơ
động- các đốt lưng vững
chắc hơn
dễ bị tổn
thương: 15% các CTCS ở
vùng này.


Giải phẫu và sinh lý
• Cột sống cổ
– 7 đốt
– Rất linh hoạt
– C1: đốt đội
– C2: đốt trục


Giải phẫu và sinh lý


Cột sống ngực
– 12 đốt
– Các xương sừơn
– Góp phần tạo khung cứng cho lồng ngực



Cột sống lưng

– 5 đốt, lớn nhất.
– Chịu đựng phần lớn trọng lượng



Các đốt cùng
– 5 đốt hàn kết, gắn với xương chậu



Các đốt sống cụt
– 4 đốt hàn kết với đốt cùng


Giải phẫu và sinh lý
• Thân đốt sống
– Mặt sau góp tạo lỗ ống sống
– Kích thước tăng từ cổ đến cùng.
– Gai bên và gai sau.
• Ống sống chứa tuỷ sống.
• Đĩa đệm: chống sốc/hấp thụ chấn động.
• Liên kết giữa các cung sau, gai ngang
và gai sau
• Liên kết giữa các thân đốt
􀁺 dọc trước
􀁺 dọc sau
􀁺 gai sau-bên


Giải phẫu và sinh lý

Tuỷ
sống
Chấm
dứt ở L1
Có 3 cột có thể đánh giá được trên lâm sàng.
- Cột tuỷ- vỏ.
- Cột đồi thị- tuỷ.
- Cột sau.
Tổn thương tuỷ hoàn toàn: không có cảm giác và vận động dưới
vị trí tổn thương.
Tổn thương tuỷ không hoàn toàn: vẫn còn 1 phần chức năng
cảm giác và vận động, tiên lượng phục hồi tốt hơn.


Giải phẫu và sinh lý
Tuỷ– sống
Tuỷ ngực và lưng : Các
sợi thần kinh giao cảm.
– Tuỷ cổ và cùng: các sợi
thần kinh phó giao cảm.


Giải phẫu và sinh lý
Các đường dẫn truyền tuỷ sống
– Cột tuỷ-đồi thị (Trước bên)
• Chuyển các xung động tk cảm
giác đau, nhiệt và sờ.
• Bắt chéo ở tuỷ.
Cột bên: dẫn truyền xung động
đau và nhiệt.

Cột trước: các xung động sờ và
áp lực.


Giải phẫu và sinh lý
Các
đường
• Hệ
thống
dẫn truyềndẫn
đi lêntruyền
(tiếp nhận)tuỷ sống
– Cột sau
• Truyền các xung động cảm giác bên
trong, vị trí, áp lực, rung và phân
biệt hai điểm.
• Bắt chéo ở hành tuỷ từ bên này
sang bên kia đến bán cầu não.


Anatomy and physiology
Spinal Cord Pathways
• Hệ thống dẫn truyền vận động đi xuống (phản hồi)
– Dẫn truyền các xung động vận động từ não đến cơ thể.
– Bó tháp: Vỏ- tuỷ và vỏ- hành tuỷ.
• Bó vỏ- tuỷ
– Tạo các vận động tự phát và các hoạt động cơ
xương.
– Bắt chéo ở hành tuỷ.
- Bó ngoại tháp



Ví dụ về con đường nhận cảm và
vận động
Đến đồi thị và vỏ não (cảm nhận)

Bó tuỷ đồi thị

Vỏ vận động

Vỏ
não
Bó sau

Bó vỏ tuỷ

Tuỷ
sống
LMN

Đau- nhiệt

Nhận biết bên
trong(nhận
thức)

Mô phỏng con đường vận
động (Bó vỏ tuỷ)



Các sợi thần kinh tuỷ sống
• 31 đôi bắt nguồn từ tuỷ sống.
• Dẫn truyền cảm giác và vận động.
• Tên gọi là mức tuỷ sống mà nó bắt nguồn.
– Cổ 1-8
– Ngực 1-12
– Lưng 1-5
– Cùng 1-5
– Cụt 1


Mức tuỷ




C2 – C7 = đốt sống+1 mức tuỷ
T1 – T6 = đốt sống +2
T7 – T9 = đốt sống +3

• T10 = L1, L2
• T11 = L3, L4
• L1 = sợi tk cùng cụt


Các chỉ điểm trên da và cơ


Các chỉ điểm trên da và cơ
• Vùng chỉ điểm trên da là nơi

phân bố các đầu mút tk của
cùng một rễ tk.
Giúp đánh giá mức
tuỷ tổn thương


Các chỉ điểm trên da và cơ











C5: cơ delta/nhị đầu
C6: duỗi cổ tay
C7: duỗi khuỷu
C8: gấp ngón tay
T1: dạng ngón tay
L2: gấp đùi
L3: duỗi gối
L4: gấp cổ chân
L5: duỗi ngón chân cái
S1: duỗi cổ chân



Cơ chế chấn thương








Nén
Ngửa
Gấp
Xoay
Gập bên
Xoay
Xuyên thấu


Đánh giá lâm sàng
• Nhìn và sờ: từ chẩm tới cụt
– Sự gồ lên của các đốt sống
– Lỗ hổng hoặc gián đoạn (cả 2 đều hiếm gặp)
– Phù nề và trầy xứơc
– Co cứng của các cơ liên quan
• Khám thần kinh
– Cảm giác
– Vận động
– Phản xạ



Thăm Khám chung

Nhận cảm: các
chỉ điểm trên da
Vận động: Các
cơ chỉ điểm


Thăm khám
• ABCs
– Đường thở và/hoặc tổn thương thông khí
• Không có khả năng duy trì đường thở
• Không thở
• Thở bằng cơ hoành
– Thương tổn tim mạch
• Sốc thần kinh

– Hạ HA và chậm nhịp tim
– Da ấm và khô
• Giảm tưới máu

• Tình trạng thần kinh:
– Mức độ tỉnh táo


Các tổn thương của tuỷ sống
• Tổn thương nguyên • Tổn thương thứ phát
phát
– Xảy ra sau tổn
– Xảy ra ở thời

điểm chấn thương
– Có thể gây nên
• Ép tuỷ
• Tổn thương trực
tiếp
• Ngăn cản dòng
máu đến tuỷ

thương nguyên phát
– Có thể gây nên
• Sưng nề/viêm
• Thiếu máu
• Di chuyển mảnh vỡ


Các tổn thương của tuỷ sống
• Chấn động tuỷ và giập tuỷ
– Mất tạm thời các chức năng qua trung gian tuỷ
• Chèn ép tuỷ
– Giải ép cần được làm để giảm thiểu tổn thương vĩnh
viễn (có thể có)
• Rách tuỷ
– Tổn thương vĩnh viễn phụ thuộc vào mức độ tàn phá
• Chảy máu
– Có thể gây thiếu máu cục bộ


×