CHỤP X QUANG XƯƠNG
SƯỜN
THẾ TIẾP TUYẾN
CN. NGÔ MINH BẢO
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
1
A. TỔNG QUAN
Sơ lược giải phẫu
Bình thường có 12 cặp xương sườn
Trường hợp đặc biệt (hiếm) có thêm xương sườn cổ và
xương sườn số 13
2
A. TỔNG QUAN
Gãy xương sườn
Là 1 tổn thương thường gặp trong chấn thương ngực:
•
Gãy xương sườn từ 4 đến 10 là phổ biến nhất
•
Gãy xương sườn 1, 2, 3 gặp ở những bệnh nhân nặng
có liên quan đến chấn thương phần cao (đầu, mặt, cổ)
•
Gãy xương sườn 11, 12 thường đi kèm với tổn thương
các tạng ổ bụng
3
A. TỔNG QUAN
Gãy xương sườn
Phân loại
( Dr Jeremy Jones◉ and Dr Henry Knipe)
- Nặng: Gãy nhiều xương (3 xương trở lên), có di lệch,
có mảng sườn di động, … có thể gây ra nhiều biến
chứng (tràn khí, tràn máu màng phổi, xẹp phổi, …)
gây nguy hiểm đến tính mạng
- Nhẹ: Gãy/nứt 1 hoặc 2 xương ít di lệch, gây cho bệnh
nhân cảm giác khó chịu (đau khi ho, đau khi thở
mạnh, …)
4
A. TỔNG QUAN
Gãy xương sườn
Phương tiện chẩn đoán
X Quang
CT scan đa lát cắt
Siêu âm
….
5
A. TỔNG QUAN
Gãy xương sườn
So sánh CT ngực và X Quang ngực:
Về chất lượng hình ảnh và giá trị chẩn đoán thì CT scan là
phương tiện chẩn đoán vượt trội hơn so với X Quang
ngực
6
A. TỔNG QUAN
Gãy xương sườn
So sánh CT ngực và X Quang ngực:
Tuy nhiên, các trường hợp chấn thương ngực nhẹ mà bác sĩ
lâm sàng chỉ muốn xác định bệnh nhân có bị gãy xương
sườn hay không, chụp X Quang ngực có những lợi điểm
sau cho bệnh nhân:
Chịu liều tia thấp (#0,02 mSv/lần chụp)
Chi phí thấp
Thực hiện được ở các cơ sở y tế không có máy CT scan
7
A. TỔNG QUAN
Gãy xương sườn
Chụp X Quang ngực là lựa chọn đầu
tiên của bác sĩ lâm sàng
8
A. TỔNG QUAN
Chụp X Quang XƯƠNG SƯỜN THẾ TiẾP TUYẾN
Là chiều thế biến thể của kỹ thuật chụp X Quang
xương sườn
Hữu ích trong trường hợp gãy nhẹ, khó phát hiện
Bổ sung hiệu quả cho chiều thế chụp X Quang ngực
thẳng
Mục đích:
•
Đưa hình ảnh xương sườn bị gãy (nếu có) về khu vực thành ngực
•
Tạo sự khác biệt với hình ảnh trên phim X Quang ngực thẳng
9
B. KỸ THUẬT
1) Chuẩn bị dụng cụ:
o
Máy chụp X Quang
o
Cỡ phim / Cassette : 35 X 43 cm
o
Bút lông đánh dấu
10
B. KỸ THUẬT
2) Chuẩn bị bệnh nhân:
a. Tháo bỏ những vật cản quang ra khỏi vùng chụp
b. Dùng bút lông đánh dấu điểm đau (bn ho, thở
mạnh)
11
B. KỸ THUẬT
3) Chiều thế:
- Bệnh nhân đứng sát Bucky, điểm đánh dấu càng gần
mặt phim càng tốt. Điều chỉnh bệnh nhân để mặt
phẳng tiếp tuyến với điểm đánh dấu (tưởng tượng)
thẳng góc với mặt phim và nằm giữa chiều dài phim.
Hai tay đưa ra khỏi vùng chụp
- Điều chỉnh cassette để bờ trên phim lấy hết xương sườn
số 1 hoặc bờ dưới phim lấy hết xương sườn số 12
- Tia trung tâm ngắm ngay điểm đánh dấu và thẳng góc
với mặt phim
12
B. KỸ THUẬT
3) Chiều thế:
13
B. KỸ THUẬT
4) Yếu tố kỹ thuật tham khảo:
FFD
kVp mAs
1,8 - 2 m 90
10
Mành
Col.
Bucky
Phủ hết phim
14
B. KỸ THUẬT
5) So sánh kỹ thuật dùng mAs thấp và mAs cao
kVp 120
mAs 2
kVp 90
mAs 10
15
B. KỸ THUẬT
6) Chú ý:
-
Thông tin bệnh nhân (Họ tên, giới tính, năm sinh,
ID, …)
-
Đánh dấu (P), (T)
-
Lấy hình lúc bệnh nhân nín thở sau khi hít vào tối đa
16
17
VIP
18
19
20
L
L
22
23
R
24
C. KẾT LUẬN:
- Ưu điểm : Đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả, tiết
kiệm, liều xạ thấp, đặc biệt áp dụng tốt ở những
tuyến y tế cơ sở không có trang bị máy CT scan.
- Khuyết điểm : Chỉ khảo sát tốt các xương sườn từ
4-10.
25