한국 문화의 이해
TÌM HIỂU VĂN HÓA HÀN QUỐC
한국인과 한국 문화를 이해하면 한국생활이 더 즐겁고 편해
질 것입니다.
Cuộc sống ở Hàn Quốc sẽ thú vị hơn và dễ dàng hơn
một khi bạn hiểu về người Hàn Quốc và văn hoá Hàn
Quốc.
1
장
한국의 지리와 기후
CHƯƠNG 1: ĐỊA LÝ VÀ KHÍ HẬU HÀN QUỐC
제1절 한국의 지리
ĐỊA LÝ HÀN QUỐC
◆한국은 아시아 대륙의 동쪽에 위치하고 있다.
남북으로 길게 뻗은 반도국으로 휴전선(DMZ)을 사이에 두고 남한과 북한으로
나뉜다. 남한의 면적은 98,431㎢이고, 인구는 약 4,810만이다.
Hàn Quốc là một bán đảo nằm ở sườn phía Đông của lục địa Châu Á. Bán đảo được chia gần
như thành hai phần bằng nhau bởi Khu vực phi quân sự, hay DMZ, thành Bắc Triều
Tiên và Hàn Quốc. Hàn Quốc có diện tích 98.431 km vuông và có dân số 48,1
triệu người.
◆한국은 국토의 70% 정도가 산지로 이루어져 있으며,
동쪽에 산악 지대가 있고 서쪽에 평야 지대가 있다.
반도의 삼면은 바다로 둘러싸여 있다.
Khoảng 70 phần trăm lãnh thổ Hàn Quốc là núi. Phía đông là
địa hình núi thấp dần xuống các đồng bằng ở phía Tây. Ba
mặt của bán đảo này được biển bao bọc hoàn toàn.
◆남한의 행정 구역은 크게 1특별시(서울),
6광역시(인천, 대전, 대구, 광주, 울산, 부산),
1특별자치시(세종), 8개의 도(경기도, 강원도,
충청남도, 충청북도, 경상남도, 경상북도, 전라
남도, 전라북도), 1특별자치도(제주도)로 나뉜다.
Khu vực hành chính của Nam Hàn có thủ đô lớn đặc biệt
là Soeul, và 6 thành phố lớn là(Incheon, DaeJeon, DaeGu,
GwangJu, Ulsan, Busan) Sejong. Ngoài ra còn có 9 tỉnh
thành khác như: Gyeonggi, Gangwon, Nam ChungJeong, Bắc
ChungJeong, Nam Gyeongsang, Bắc Gyeongsang, Nam Jeolla,
Bắc Jeolla và đảo JeoJu.
14
한국문화의 이해
서울 (한국) : Seoul (Hàn Quốc)
일본 : Nhật Bản
중국 : Trung Quốc
러시아 : Nga
◆서울은 한국의 수도로 인구는 약 1,100만이다.
한강을 중심으로 강북과 강남 지역으로 나뉘며 한강에는 이 두 지역을 잇는 30여
개의 다리가 있다.
Seoul là thủ đô của Hàn Quốc, với dân số khoảng 11 triệu người. Sông Hàn chảy qua trung tâm
thành phố, chia thủ đô thành hai phần: phần phía Bắc được gọi là Gangbuk và phần phía Nam được
gọi là Gangnam. Có khoảng 30 cây cầu nối giữa Gangbuk và Gangnam.
◆부산은 한국의 제2 도시이고 제1의 무역항이다.
Busan là thành phố lớn thứ 2 của Hàn quốc và là bến cảng số 1 của quốc gia này.
◆인천은 한국의 제2 항구 도시로 인천 국제공항이 건설되어 항공교통의 중심
지가 되었다.
서울
Seoul
Inchon là thành phố cảng lớn thứ 2 và sân bay quốc tế Inchon là trung tâm vận tải
hàng không của Hàn quốc.
◆대구는 한국의 제3 도시로 섬유 패션과 벤처 산업이 발달한
산업 도시이다.
Deagu là một thành phố công nghiệp nổi tiếng với ngành công nghiệp
dệt và thời trang và các hoạt động kinh doanh.
◆대전은 KAIST 등 연구소가 많은 과학기술 도시이다.
Deajeon là một thành phố công nghệ và khoa học, với rất nhiều các
trung tâm nghiên cứu với Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến
rất uy tín.
인천국제공항
Sân bay Quốc tế Incheon
◆울산은 정유, 비료, 조선, 자동차, 화학과 기계공업
이 발달한 국내 최대의 공업 도시로 현대자동차, 현대중공
업 등이 있다.
Ulsan là trung tâm công nghiệp nặng và cơ khí lớn nhất Hàn Quốc, với
các công ty hàng đầu về dầu mỏ, đóng tàu, ô tô, hoá chất, và chế tạo
cơ khí trong khu vực –bao gồm hãng Hyundai Motor và Hyundai Heavy
Industries.
15
Thời Tiết
2: Hàn
KHÍQuốc
HẬU HÀN QUỐC
제2절 한국의 기후 PHẦN
◆한국은 국토가 작은 데 비해 지역에 따라 기후가 다양하다. 봄, 여름, 가을, 겨울
사계절의 구별이 뚜렷하여 계절마다 기온과 강수량이 달라진다. 산간 지역에는 겨울에
눈이 많이 오고 남해 지역은 바람이 많아 태풍이 잦다. 지역에 따라 기후가 다르므로
음식 등이 지역마다 특징이 있고 다양하다.
Mặc dù Hàn Quốc là quốc gia nhỏ, nhưng đất nước này lại có một loạt các đặc trưng khí hậu trong
khu vực. Bốn mùa xuân, hạ, thu, và đông khá rõ ràng với mỗi mùa có nhiệt độ và lượng mưa đặc
thù. Các vùng núi có nhiều tuyết vào mùa đông, trong khi các khu vực phía nam lại có nhiều gió
và thường xuyên có bão. Sự biến đổi theo khu vực về mặt khí hậu của Hàn Quốc đã mang lại cho
quốc gia này sự phong phú về mặt ẩm thực theo vùng.
◆봄(3~5월)에는 날씨가 따뜻하고 기온은 섭씨 5~20도이다. 진
달래, 개나리, 벚꽃 등이 피어 아름다운 계절이다. 농촌에서는 모
내기를 하며 농사일이 바쁘다. 중국 사막에서부터 모래가 섞인
바람이 불어오는 황사 현상이 자주 나타난다.
Mùa Xuân(từ tháng 3~5) ấm áp với nhiệt độ từ 5~20°C. Các loại
hoa như: hoa Jintalle, hoa Genaree, hoa anh đào nở rộ làm cho mùa
Xuân đẹp rực rỡ Ở nông thôn các nông dân bận rộn với công việc
trồng lúa trên các thử ruộng. Tuy nhiên thường xuyên có bụi đất
vàng ảnh hưởng từ sa mạc Trung quốc thổi sang làm ô nhiễm môi
trường.
◆여름(6~8월)은 덥고 습기가 많다. 기온은 섭씨 20~35도
이며 오후에 소나기가 자주 내린다. 많은 사람
들이 더위를 피하기 위하여 방학이나 휴가를 얻어 산이나 바다
로 간다. 장마철이 있는데 이 기간 동안에는 비가 집중적으
로 많이 와서 홍수가 나기도 한다. 8월~9월 사이에 ‘태풍’
이 와서 피해를 볼 때가 많다.
Mùa hè (Từ tháng Sáu đến tháng Tám) ẩm và nóng. Nhiệt độ
tăng từ 20 cho tới 35 độ C, và thường có mưa rào nhẹ vào các
buổi chiều. Để tránh cái nóng, rất nhiều người Hàn Quốc đi nghỉ
hoặc nghỉ việc đi du lịch tại các vùng núi hoặc ra biển. Mặc dù có
gió mùa riêng, lượng mưa tập trung cao vào mùa hè đã gây ra
những trận lũ lụt và trước đây từng gây thiệt hại lớn khi các cơn bão
nhiệt đới tràn vào bán đảo vào khoảng giữa tháng Tám và tháng Chín.
72
16
한국문화의 이해
◆가을(9~11월)에는 맑은 날씨가 계속되어 높고
푸른 하늘을 자주 볼 수 있으며 나무에는 단풍이 든
다. 기온은 5~20℃이며, 아침저녁으로 일교차가 심
하다.
Mùa thu (Từ tháng Chín đến tháng Mười Một) có thời tiết
trong lành và bầu trời xanh trong gần như suốt mùa, cùng
với lá cây rơi. Nhiệt độ từ 5 dến 20 độ C và giảm mạnh vào
sáng sớm và buổi tối.
◆겨울(12~2월)은 시베리아의 영
향을 받아 기온이 영하 1~16℃로 추우며 건조하고 눈이 많이
내린다. 산간 지역에 특히 눈이 많이 와서 스키와 눈썰매를
즐길 수 있다. 실내에 난방 장치가 필요하며, 감기에 걸리
기 쉽기 때문에 특별히 건강에 유의해야 한다.
Mùa Đông (Từ tháng Mười Hai đến tháng Hai) rất lạnh, do ảnh
hưởng của gió thổi từ Siberia. Nhiệt độ giảm xuống từ âm 1 đến
âm 16 độ C, và thời tiết rất khô. Tuyết rơi vào mùa đông, đặc
biệt là ở các vùng núi, nơi trượt tuyết trở thành môn thể thao
mùa đông được yêu thích. Trong nhà phải có lò sưởi vì lạnh, và
mọi người phải rất chú ý tới sức khoẻ của mình.
73
17
2
장
한국의 문화
CHƯƠNG 2: VĂN HÓA HÀN QUỐC
제1절 한국인의 사고와 정서
PHẦN 1: TÍNH CÁCH VÀ TÂM LÝ NGƯỜI HÀN QUỐC
◆한국인은 유교의 영향으로 어른과 윗사람을 공경하고 조상을 숭배하며 효를 중요
시한다. 부모와 자녀, 선생과 학생, 사장과 직원, 선배와 후배 등의 관계에서 이런 사
상이 잘 나타난다.
Do ảnh hưởng của nền văn hoá Nho giáo trước đây, Người Hàn Quốc rất kính trọng người già, tôn
thờ tổ tiên, và nghe lời cha mẹ. Những ý tưởng này đặc biệt được thể hiện rõ trong quan hệ giữa
cha mẹ và con cái, giáo viên và học sinh, ông chủ và người làm công, thủ trưởng và nhân viên.
◆아랫사람은 윗사람에게 예의를 지키고 공손한 말을 해야 한다. 그리고 한국에는
버스나 지하철에서 나이가 많은 분들에게 자리를 양보하는 풍습이 있어서 아예 ‘노인
석’이 따로 있다.
Những người trẻ tuổi phải biết tôn trọng và nghe lời người lớn tuổi hơn. Đó là lý do tại sao ở Hàn
Quốc, xe buýt và tàu điện ngầm luôn có những ghế riêng dành cho người già. Khi một người lớn
tuổi đứng cạnh, người trẻ hơn sẽ đứng dậy nhường chỗ của mình.
◆한국 사람들은 가족주의가 강하여 개인보다는 가족을 중요시한다. 그리고 집단을
만들어 집단에 소속되는 것을 좋아한다.
가족이나 친지 등 여럿이 어울려 음식을 먹고 술을 마시는 것을 좋아하며 남을 대접
하기를 좋아한다. 여럿이 식당에 가면 돈을 각각 내는 일이 드물고, 제일 나이 많은 윗
사람이나 축하받을 만한 일이 있는 사람이 한턱을 내는 경우가 대부분이다. 음식 문화
와 잔치 문화 특히 직장인이나 친구끼리 하는 술자리 문화가 발달하였다.
Người Hàn Quốc cũng có một văn hoá gia đình rất vững chắc, và đôi khi coi trọng gia đình hơn
bản thân. Người Hàn Quốc cũng thích tụ tập. Ví dụ, họ thích gặp gỡ bạn bè và họ hàng để ăn uống,
và thích tổ chức các cuộc tụ họp như vậy ở nhà. Khi người Hàn Quốc đến nhà hàng, rất hiếm khi
mọi người góp tiền cùng thanh toán. Thường thì người già nhất sẽ trả tiền cho tất cả. Văn hoá đãi
tiệc và ẩm thực của Hàn Quốc rất độc đáo, đặc biệt là văn hoá uống cùng đồng nghiệp và bạn bè
rất phát triển.
18
한국문화의 이해
◆정은 한국인의 정서를 나타내는 말로, 시간이 흐르면서 좋아지게 되는 감정이라
고 할 수 있다. 인간 관계에서 ‘정’을 중요하게 생각하며 이해 관계를 따지는 것을 피한
다. ‘정’과 관련하여 많이 쓰이는 표현은 ‘정이 들다, 정이 있다, 정이 많다, 정이 없
다’ 등이다.
Từ ‘jeong” là một thuật ngữ thường được sử dụng để nói đến cảm giác thân thích hình thành giữa
mọi người với nhau khi thời gian qua đi. Người Hàn Quốc rất coi trọng “jeong” khi nói tới quan hệ
giữa con người với nhau, điều này có nghĩa là họ muốn nhấn mạnh hơn vào phương diện tình cảm
hơn là yếu tố chiến lược của mối quan hệ. Rất nhiều lần, bạn sẽ nghe thấy người Hàn Quốc nói
rằng ai đó ‘có rất nhiều jeong’, có nghĩa là người đó rất dễ gắn bó về mặt tình cảm với người khác.
Người không có ‘jeong’ nghĩa là một người lạnh lùng.
◆한국 사람들은 다정다감하다. 신체 접촉이 너그럽게 허용되는 경우가 있다. 어른
들이 귀엽다는 뜻으로 아이의 머리를 쓰다듬거나, 대화하면서 손이나 어깨 등을 접촉
한다. 그러나 남녀간에는 공적인 자리에서 접촉하는 것을 좋지 않게 본다.
Người Hàn Quốc bình thường rất thân thiện và có xu hướng thể hiện tỏ lòng tốt của mình với
những người khác. Việc những người già cả thường vỗ nhẹ lên đầu, lên vai hoặc nắm tay một em
bé trên đường để tỏ sự thân thiện là chuyện bình thường. Tuy nhiên, việc bày tỏ tình yêu giữa
những cặp tình nhân ở những nơi công cộng thường không được tán thành.
◆한국 사람들은 정열적이고 역동적이며 부지런하다. 일을 좋아하고 맡은 일을 성
실하게 제 시간에 끝낸다. 추진력이 있어 일을 ‘빨리빨리’ 하는 것을 좋아한다.
Người Hàn Quốc nhiệt tình và năng động. Họ yêu lao động và thường gắn bó với công việc, hoàn
thành nhiệm vụ đúng hạn. Họ thích hoàn thành mọi việc nhanh chóng và có nghị lực phi
thường.
◆한국 사람들은 교육열이 아주 높다. 대부분 부모가
희생하더라도 자식에게 최고의 교육을 시킨다.
문맹률이 아주 낮으며 대학 진학률이 매우
높다. 옛날부터 학문하는 사람을 높이 Ghế dành cho người có tuổi.
평가하는 경향이 있다.
Người Hàn Quốc có lòng đam mê lớn đối
với giáo dục. Đa phần các bậc cha mẹ
sẵn sàng hy sinh mọi thứ để tạo điều
kiện học tập tốt nhất cho con cái. Hàn
Quốc có tỷ lệ biết đọc biết viết cao
cũng như tỷ lệ phần trăm những
người học đại học lớn. Từ xa xưa,
người Hàn Quốc đã luôn đề cao
người có học vấn.
19
제2절 한
국의 유물과 유적
PHẦN 2: DI TÍCH VÀ DI SẢN VĂN HÓA HÀN QUỐC
5,000년 역사를 가진 한국에는 유물과 유적이 아주 많다.
유네스코에 등록된 세계적인 한국문화유산이 9곳이나 된다.
대표적인 유적지 중 하나가 경주이다.
Với lịch sử trải dài 5.000 năm, lẽ tự nhiên là Hàn Quốc có rất nhiều các di tích và các di sản
lịch sử. Hàn Quốc còn có 9 di sản văn hoá đã đăng ký với UNESCO là một phần của di sản
văn hoá thế giới. Thành phố Gyeongju là một trong những danh thắng lịch sử tiêu biểu nhất
của Hàn Quốc.
1. 경주 지역 Gyeongju
◆신라(B.C. 57~A.D. 935)의 수도였던 경주에는 천년의 신라 문화를 보여 주는
한국 최고의 귀중한 문화재가 많다. 경주 국립박물관에 많은 국보급 유물이 있다.
Gyeongju (Năm 57 trước Công nguyên – năm 935 sau Công nguyên) là kinh đô của Silla, một
vương quốc đã tồn tại trong khoảng một ngàn năm. Thành phố và các vùng phụ cận của nó đầy
những di sản văn hoá quý giá. Rất nhiều báu vật quốc gia có thể được chiêm ngưỡng tại Bảo tàng
Quốc gia ở Gyeongju.
◆불국사는 경주시 토함산에 있는 절이다. 그 절
에는 다보탑, 석가탑 등 7가지의 국보가 있다.
Đền Bulguksa nằm trên đỉnh ngọn núi Toham. Ngôi đền
lưu giữ bảy báu vật quốc gia, bao gồm hai tháp nổi tiếng:
Tháp Dabotap và tháp Seokgatap.
불국사
20
Đền Bulguksa
한국문화의 이해
◆석굴암은 토함산에 있는 석굴 사찰이다.
Seokguram là một ngôi đền Phật giáo được dựng lên
trong một hang động trên núi Toham.
석굴암 Seokguram
◆첨성대는 동양에서 가장 오래된 천문대
이다.
Cheomseongdae là một đài thiên văn cổ bằng đá, được
coi là đài thiên văn đá cổ nhất Châu Á.
첨성대 Cheomseongdae
◆천마총은 고분으로 금관과 유물이 많이
출토되었다. 천마도는 천마총에서 발견된
말그림이다.
Cheonmajong là một lăng mộ chứa đựng nhiều di vật,
trong đó có những vương miện bằng vàng, đã được khai
quật. Cheonmado là một bức tranh vẽ một con ngựa
được phát hiện trong lăng mộ này.
천마도
Cheonmado
◆안압지는 큰 연못으로 신라 시대에 왕의
연회장으로 사용되었다.
Anapji là một cái hồ lớn nơi các bậc đế vương của
vương triều Silla từng dùng tổ chức yến tiệc.
안압지
Anapji
21
2. 서울 지역 Seoul
◆서울에는 왕이 살던 궁궐이 여럿 있다. 경복궁은 조선시대에 지어진 가장 큰 궁궐
로 정자인 경회루가 있다.
Có vài cung điện ở Seoul nơi các hoàng đế từng sống. Cung điện Gyeongbokgung là cung điện lớn
nhất và được xây dựng từ thời đại Joseon. Gyeonghoiru là một sảnh đường được tìm thấy bên
trong cung điện.
◆창덕궁은 조선시대 250여 년 동안 본궁으로 쓰였으며 아름다운 정원 비원이
있다.
Cung điện Changdeokgung từng là cung điện của hoàng đế trong suốt 250 năm trong thời đại
Joseon, và có khu vườn Biwon tuyệt đẹp được mệnh danh là ‘khu vườn bí ẩn.’
◆덕수궁은 조선 후기 고종황제 때 궁궐로 사용하여 유명해졌다. 미술관이 있고 전
통문화제가 열리는 곳이다.
Cung điện Deoksugung từng là cung điện hoàng gia trong thời kỳ cai trị của Hoàng đế Gojong cuối
thời Joseon. Hiện nay. Có quan trưng bày táe phẩm nghệ thuật và nơi tổ chức lễ họ̉i văn hóa
truyền thỏng ở cung điện nay.
◆서울에는 여러 개의 문이 있다. 광화문은 14세기 말에 경복궁의 정문으로 지은
문으로 현재 정부청사가 있는 서울 중심부에 위치하고 있다. 한국의 국보 제1호는 서
울 성곽의 정문인 남대문으로 조선 초기의 대표적 건축물이다. 동대문은 서울 동쪽 문
으로 조선 후기의 양식을 잘 나타내고 있다.
Seoul có rất nhiều cửa ô. Gwanghwanmun được xây dựng vào cuối thế kỷ 14 là cổng chính cho
cung điện Gyeongbokgung. Hiện cổng này nằm tại trung tâm thành phố Seoul, cạnh khu toà nhà
chính phủ. Cổng chính của bức tường từng bao bọc Seoul là Namdaemun, một ví dụ tiêu biểu về
kiến trúc thời kỳ đầu của triều đại Joseon và là báu vật quốc gia số một của Hàn Quốc.
DongDaemun là cửa phía đông Seoul thể hiện rõ phong cách thiết kế cuối triều đại Joseon.
경복궁
Cung điện Gyeongbokgung
22
한국문화의 이해
경회루 Gyeonghoeru
남대문 Namdaemun
고려청자
Men ngọc bích Goryeo
이조백자 Sứ trắng Yijo
3. 한국의 유물 Các Di sản Hàn Quốc
◆고대부터 한국은 우수한 문화를 가지고 있어 유물이 많으며 이런 유물들은 국립중
앙박물관 등 여러 박물관에 잘 보존되어 있다. 한국은 도자기가 일찍부터 발달되었으
며 특히 고려청자와 이조백자가 세계적으로 유명하다. 고려청자 중 상감청자는 특히
무늬와 색깔이 말할 수 없이 아름답다. 조선시대에 들어와 실용적인 백자로 발전해 갔
다. 고려청자에 비해 백자는 단순한 색조와 모양으로 한국적 아름다움을 나타내는 대
표 예술품으로 평가된다.
Hàn Quốc có một nền văn hoá phát triển từ lâu đời, điều đó lý giải tại sao rất nhiều di sản tồn tại
tới ngày nay. Những di sản này được bảo tồn ở rất nhiều bảo tàng, trong đó có Viện Bảo Tàng
Quốc Gia Hàn Quốc. Đặc biệt, văn hoá gốm sứ của Hàn Quốc phát triển từ rất sớm; Đồ tráng men
ngọc bích Goryeo và sứ trắng Ijo nổi tiếng thế giới. Điều đáng nhớ là đồ khảm tráng men ngọc
bích, một loại đồ tráng men ngọc bích Goryeo nổi tiếng vì màu sắc tuyệt đẹp và các hoa văn tinh
xảo. Đồ tráng men ngọc bích Goryeo với đại diện là sứ màu ngọc bích sau này phát triển thành sứ
trắng trong thời đại Joseon. Sứ trong thời đại Joseon cuối cùng đạt được độ mộc mạc và thiết
thực được coi như đặc trưng của vẻ đẹp nghệ thuật Hàn Quốc.
23
제3절 생일, 결혼, 장례, 제사
Sinh Nhật, Đám Cưới và các Nghi lễ Tang Lễ
PHẦN 3: SINH NHẬT, KẾT HÔN, TANG LỄ, CÚNG KIẾN
◆아이가 태어나서 100일이 되면 친지들을 초대하여
백일 잔치를 한다. 태어난 지 1년이 되면 돌이라고 하여
돌잔치를 크게 연다.
Một trăm ngày sau khi một đứa trẻ được sinh ra, bố mẹ bé sẽ
mời bạn bè và họ hàng tới kỷ niệm 100 ngày đầu tiên đó. Sinh
nhật lần thứ nhất của bé cũng được tổ chức long trọng.
Ngày sinh nhật lần thứ nhất
◆만 60세가 되면 자녀들이 친지들을 초대하여 환갑(회갑) 잔치를 연다.
Người Hàn Quốc tổ chức sinh nhật lần thứ 60 rất lớn, dịp lễ này được biết đến với cái tên
‘hwangap” hay ‘hoigap’. Thường thì con cái sẽ chịu trách nhiệm mời bạn bè và họ hàng.
◆결혼은 가장 큰 행사로 보통 예식장에서 식을 한다. 많은 사람들을 초대하여 식사
를 대접한다. 식이 끝나면 신부가 한복을 입고 시댁 식구들에게 큰절을 하는 폐백을
드린다.
Đám cưới là sự kiện lớn nhất và thường diễn ra ở phòng tổ chức hôn lễ. Nhiều người được mời tới
dự lễ thành hôn và dự tiệc. Sau lễ thành hôn được thực hiện theo phong cách Phương Tây với cô
dâu mặc váy cưới màu trắng, cô dâu sẽ thay trang phục truyền thống Hàn Quốc và vái lạy cha mẹ
chồng.
◆사람이 죽으면 대개 3~5일장을 한다. 종교에 따라 장례 의식이 다르며, 도시에
서는 장례식장을 이용한다. 한국의 산에는 산소와 묘지 공원이 상당히 많다.
Khi một người qua đời, giai đoạn để tang sẽ kéo dài trong 3 hay 5 ngày, thường diễn ra trước khi
tổ chức đám tang. Đám tang được tổ chức khác nhau tuỳ theo tôn giáo. Ở thành phố, nhiều người
tổ chức đám tang tại nhà tang lễ, mặc dù nhiều người Hàn Quốc chôn cất thi hài của người thân
trong các ngôi mộ trên núi.
◆한국인들은 대체로 유교식 제사를 지낸다. 매년 조상이 돌아가신 날의 전날 밤에
제사 음식을 차려놓고 절을 하는 의식이다. 이렇게 함으로 조상에게 효를 다하고 아울
러 후손의 안정과 번영을 빈다. 조상의 묘에 직접 가서 제사를 드리는 것을 성묘라고
하는데 설날, 추석 등 일년에 몇 번 가족들이 성묘를 가는 풍습이 있다.
Theo truyền thống Nho giáo, nhiều người Hàn Quốc tổ chức các nghi lễ thờ cúng tổ tiên của mình.
Họ cách chuẩn bị đồ ăn, đặt lên bàn và đặt bức ảnh của người quá cố ở đầu bàn và vái lạy. Những
nghi lễ này được thực hiện trong các dịp giỗ tổ tiên. Những nghi lễ khác cũng được tiến hành tại
mộ của người quá cố vào các dịp lễ tết như là dịp Chuseok và Năm Mới. Người Hàn Quốc tin rằng
nếu họ cũng giỗ tổ tiên theo cách này, tổ tiên họ sẽ bảo vệ và phù hộ cho họ giàu có.
80
24
한국문화의 이해
제4절 한국의 예술
Văn Hoá Nghệ thuật Hàn Quốc
PHẦN 4: VĂN HÓA NGHỆ THUẬT HÀN QUỐC
◆국악은 한국의 전통적 음악으로 독특한 양식을 갖추고
있다. 가야금, 장구, 대금, 북, 징 등의 다양한 악기가 발
달되었다. 북, 장구, 징, 꽹과리의 네 가지 민속타악기로
연주하는 사물놀이는 사람들의 흥을 돋운다. 판소리는 한국
의 정서를 가장 잘 나타내는 전통 예술로 평가된다. 아리랑
은 가장 잘 알려진 전통 민요이다.
사물놀이 Samulnori
(Bản tứ tấu nhạc cụ gõ
truyền thống của Hàn Quốc)
Gugak là một loại hình âm nhạc truyền thống của Hàn Quốc có một
số đặc điểm độc đáo và sử dụng các nhạc cụ như gayageum, janggu,
buk và jing. Samuulnori bao gồm bốn nhạc cụ gõ - buk, janggu,
jing, và kkwenggwari. Đây là các nhạc cụ dân gian tạo ra các âm
thanh sống động góp phần tạo thêm sự phấn khích của khán giả.
Pansoni là một loại hình hát ôpêra truyền thống của Hàn Quốc được
biết đến rộng rãi như là một loại hình nghệ thuật diễn đạt rõ nhất
tâm hồn người Hàn Quốc.
◆한국화는 한지에 그리는 전통적 한국 그림으로 한국의
정신이 담겨져 있다. 18세기 이후 서민적인 풍속화, 민화
가 많이 그려졌다. 공예품은 신라, 고려 시대를 통해 불교
영향을 받아 화려한 불교 미술품으로 발달되었다.
Hangukhwa là một loại hình hội hoạ truyền thống vẽ trên giấy làm
từ gạo phản ánh tâm hồn người Hàn Quốc. Sau thế kỷ thứ 18, nhiều
bức họa thể hiện đời sống thường ngày của người Hàn Quốc xuất
hiện. Tác phẩm thủ công chịu ảnh hưởng lớn của Đạo Phật trong
suốt thời đại Silla và Goryeo, phát triển thành các tác phẩm đẹp lạ
kỳ của nghệ thuật mang phong cách Phật giáo.
풍속화 Pungsokhwa
(Hội hoạ mô tả các sinh hoạt
đời thường)
◆예로부터 춤과 노래를 좋아하는 한국인에게 여러 형태의 무용이 생겨났다. 탈춤,
북춤, 부채춤, 승무, 살풀이 등 아주 다양하다.
Từ ngàn đời xưa, người Hàn Quốc đã yêu thích ca hát và nhảy múa, một yếu tố giúp tạo ra nhiều
loại hình múa khác nhau như múa mặt nạ, múa trống, múa quạt, và múa thầy cúng.
◆한국 영화는 20세기 초에 시작되었는데 최근 들어 국제 영화제에서 큰 성과를 이
루어 그 예술성을 인정받고 있다.
Điện ảnh Hàn Quốc bắt đầu hình thành vào đầu thế kỷ 20, và những năm gần đây, các nhà làm
phim Hàn Quốc đã được biết đến rộng rãi nhờ tham gia các liên hoan phim quốc tế và phim Hàn
Quốc ngày càng được ưa chuộng ở châu Á.
81
25
3
장
한국인의 생활
Lối
sống Hàn 3:
Quốc
CHƯƠNG
SINH
HOẠT CỦA NGƯỜI HÀN QUỐC
Cuộc sống
thườngHOẠT
nhật THƯỜNG NHẬT
제1절 일반생활 PHẦN
1: SINH
1. 의생활 Trang Phục
한국인들은 대개 서구식 옷을 입지만, 명절이나 결혼식 같은 특별한 날
에는 한국의 전통 의상인 한복을 입기도 한다.
Mặc dù người Hàn Quốc thường mặc đồ âu, nhưng vào những dịp đặc biệt như ngày lễ
hoặc dịp lễ thành hôn, họ thường mặc các trang phục truyền thống của Hàn Quốc được
gọi là ’hanbok’.
여자한복
Trang phục hanbok cho nữ giới
남자한복
Trang phục hanbok cho nam giới
82
26
한국문화의 이해
실용한복
Trang phục hanbok hiện đại
가 한복 Trang phục Hanbok
한복은 반듯하게 뻗은 직선과 부드러운 곡선이 조화를 이룬 한국의 전통 의상으로
멋스럽고 우아한 옷이다. 남자들은 저고리와 바지, 여자들은 저고리와 치마를 입고,
그 위에 격식을 갖추기 위해 두루마기를 입었다. 한복의 기본 색은 백색이었고, 특별
한 때에는 화려한 색의 한복을 입었다. 한복을 입을 때는 버선과 비단신 등을 신었다.
최근에는 한복의 장점에 실용성을 더한 실용 한복이 인기를 끌고 있다.
Trang phục truyền thống của Hàn Quốc được biết đến với cái tên ‘hanbok’ là một sự kết hợp
duyên dáng và tinh tế của các đường thẳng và đường cong mềm mại. Trang phục của nam giới bao
gồm một jeogori (phần trên) và quần, trong khi phụ nữ lại mặc một jeogori và váy. Cả nam giới
và phụ nữ đều mặc durumagi trong những dịp trang trọng hơn. Màu phổ biến nhất của trang phục
hanbok là màu trắng, nhưng trong những dịp đặc biệt, người Hàn Quốc thường mặc một bộ hanbok
sặc sỡ với beoseon (tất) và giày lụa. Gần đây, các nhà sản xuất hanbok đã phát triển nhiều phiên
bản hiện đại hơn cho loại trang phục truyền thống này để mọi người có thể mặc chúng trong
những ngày thường.
나 평상복·외출복·작업복·운동복 Lời Khuyên về Trang Phục
평상복은 집이나 집 근처에서 입는 편한 옷으로 남자는 셔츠와 바지를 입고, 여자는
원피스를 입거나 셔츠에 바지나 치마를 입는다. 기온에 따라 반팔 셔츠를 입거나, 긴
팔 셔츠를 입는다. 더운 여름이라도 예의를 갖추려면 양말을 신어야 한다. 추운 겨울
에는 속에 내복을 입고, 두꺼운 코트나 파커를 겉에 입
는다.
Quần áo thường ngày là loại quần áo có thể mặc ở nhà hoặc
các khu vực láng giềng, và thường mặc thoải mái Đối với nam
giới, họ thường mặc sơ mi và quần; đối với nữ giới là áo sơ mi
và quần, váy ngắn hoặc váy dài. Nếu thời tiết cho phép, người
Hàn Quốc mặc áo ngắn tay hoặc quần ống ngắn, và để tỏ ra tôn
trọng người khác, họ đi tất, ngay cả vào mùa hè. Người Hàn
Quốc mặc áo lót dài và mỏng trong nội mà măc áo choàng hay à
o ngoài vào mùa động.
비교적 멀리 외출할 때 입는 옷으로 외출복인데, 외출복 중에서 특별히 예의를 갖추
어 입는 옷이 정장이다. 정장으로 남자는 주로 양복을 입고, 여자는 주로 원피스나 투
피스를 입는다. 정장은 회사에 출근할 때나 결혼식과 같이 특별한 날에 입는다. 공장
에서 일을 할 때는 작업복을 입는다. 그 외에 운동을 할 때 운동복을 입는다.
Trong những dịp trang trọng như các đám cưới, nam giới thường mặc lễ phục trong khi phụ nữ
thường mặc váy áo liền hoặc rời. Người Hàn Quốc ăn mặc trang trọng khi đi làm, trừ khi làm việc
trong nhà máy, khi đó họ sẽ phải mặc đồng phục thích hợp.
83
27
2. 식생활
Ẩm Thực
한국인의 일상적인 식사는 밥, 국, 김치 그리고 여러 가지 반찬으로 구성
된다. 전통적인 한국 음식은 고기보다 채소를 많이 사용한다. 한국 음식의
특징으로는 김치나 장과 같은 발효 음식이 발달하고, 파나 마늘 등의 양념을
많이 쓰고, 반찬의 종류가 다양하다는 점을 들 수 있다.
Một bữa ăn điển hình của người Hàn Quốc bao gồm cơm, canh, kimchi và một số món
ăn phù hợp. Về mặt truyền thống, bữa ăn của người Hàn Quốc thường có các món rau
nhiều hơn là các món làm từ thịt. Ẩm thực Hàn Quốc có đặc trưng với nhiều món ăn
lên men như món dưa kimchi, và sử dụng một số các loại nước xốt và gia vị bao gồm
hành và tỏi. Một đặc điểm khác của món ăn Hàn Quốc là sự phong phú trong các món
ăn kèm, được biết đến với cái tên là ‘banchan’.
가 한국인의 밥상 Bàn Ăn Hàn Quốc
한국인의 밥상에는 밥, 국, 김치, 반찬과 장이 올라간다.
한국인은 숟가락과 젓가락을 사용하여 밥을 먹는다.
Một bàn ăn Hàn Quốc sẽ bao gồm cơm, canh, kimchi, các món phụ, và
các đĩa nhỏ chứa nước xốt. Khi ăn, người Hàn Quốc dùng cả muỗng và
đũa.
나 식사 예절 Nghi thức dùng bữa
한국인들은 다음과 같은 식사 예절을 아주 중요하게 생각한다.
Người Hàn Quốc coi các điểm sau là các yếu tố rất quan trọng cần quan tâm về mặt nghi thức
dùng bữa:
◆ 음식을 먹을 때는 가장 나이 든 분이 식사를 시작한 후에 먹기 시작한다.
Chỉ nên bắt đầu dùng bữa khi người lớn tuổi nhất trong bàn ăn đã bắt đầu dùng bữa
◆ 먹을 때는 그릇을 들지 않는다.
Không nhấc các đĩa để đồ ăn lên khi đang dùng bữa
◆ 숟가락이나 젓가락을 한 손에 들지 않는다.
Không cầm cả thìa và đũa bằng một tay
◆ 음식을 먹을 때는 될 수 있는 대로 소리를 내지 않는다.
Không tạo bất cứ âm thanh nào khi dùng bữa
◆ 나이 든 분 앞에서 술을 마실 때는 고개를 옆으로 90도 정도 돌리고 마신다.
Khi bạn uống rượu trước mặt người lớn tuổi thì phải quay mặt sang hướng khác với góc
90° để uống
84
28
한국문화의 이해
다 한국 음식 Đồ ăn Hàn Quốc
◆한국인의 주식은 밥이다. 밥의 종류로는 쌀로만 만든 쌀밥, 곡식을 섞은 잡곡
밥, 다진 고기와 채소를 비벼서 먹는 비빔밥, 나들이 갈 때 먹는 김밥 등이 있다.
Cơm là món chính trong thực đơn của người Hàn quốc. Gạo trắng nấu lên gọi là cơm
trắng(Ssalbap), Gạo được trộn lẫn với các loại ngũ cốc(Japgokbap), hoặc cơm trộn với rau và
thịt bằm là(Bibimbap), Rong biển cuộn cơm và các thực phẩm khác gọi là (Kimbap).
쌀밥
Ssalbap
잡곡밥
Japgokbap
비빔밥
Bibimbap
김밥
Gimbap
◆국에는 한국인이 거의 매일 먹는 된장국, 생일날에 먹는 미역국 등이 있고 탕
종류로는 쇠고기를 물에 넣고 오래 끓여 만든 곰탕, 여름에 먹는 삼계탕 등이 있다.
Người Hàn Quốc cũng thưởng thức nhiều loại canh khác nhau. Món canh Dwenjangguk được làm
từ đậu nghiền, trong khi món canh miyeokguk được làm từ rong biển và theo truyền thống được
dùng trong các dịp sinh nhật. Tang, một món hầm, được ninh từ thịt bò hoặc thịt gà và ninh
trong một khoảng thời gian dài. Gomtang và samgyetang là một số ví dụ về loại đồ ăn được chế
biến theo cách này.
된장국
Dwenjangguk
미역국
Miyeikguk
곰탕
Gomtang
삼계탕
Samgyetang
85
29
◆반찬에는 채소를 삶아 참기름과 간장으로 간을 한 나물, 쇠고기에 간장, 참기름,
파, 마늘을 넣어 불에 구운 불고기, 여러 가지 채소와 당면으로 만든 잡채, 국보다 진
생활
하게 만드는 찌개 등이 있다.
Banchan, hay còn gọi là các món phụ, bao gồm đậu xanh nấu với dầu vừng và nước tương. Gulgogi
là một loại thịt bò tẩm ướp và nướng. Japchae bao gồm mỳ xào qua trộn với một số loại rau và
thịt bò trong khi jjigae là một món thịt hầm hay thịt hầm miếng dày.
나물 Namul
불고기
Bulgogi
잡채 Jabche
된장찌개 dwenjang jjigae
◆한국인의 밥상에 빼놓을 수 없는 것이 김치이다. 김치는 배추나 무, 오이와 같은
채소를 소금에 알맞게 절인 후, 고춧가루, 파, 마늘, 젓갈 등으로 양념을 하여 만든 한
국의 대표적인 발효 음식이다.
생활
Kimchi là một món ăn không thể thiếu trong đời sống của người Hàn Quốc. Có rất nhiều loại
kimchi, được chế biến bằng cách muối các loại rau như dưa chuột, cải bắp, củ cải, sau đó cho thêm
ớt bột, hành tươi, gừng và một số loại gia vị khác. Kimchi là một đại diện tiêu biểu của thức ăn
chế biến theo phương thức lên men của Hàn Quốc.
배추김치
Kimchi cải bắp
백김치
Kim chi trắng
오이소박이
Dưa chuột sobagi
깍두기
Ggakdugi(củ cải thái miếng)
◆밥 대신 먹는 음식으로 떡국, 칼국수 등이 있다. 그 외 전통적인 음식으로 인절미
와 송편 등 여러 가지 떡이 있다.
Các món ăn được dùng thay cơm bao gồm ddeokguk, hoặc là cháo và kalguksu. Các món ăn truyền
thống khác bao gồm các loại bánh làm từ gạo như injeolmi và songpyeon.
떡국 Ddeokguk
86
30
한국문화의 이해
칼국수 Kalguksu
인절미
Injeolmi
송편
Songpyeon
3. 주생활
Nơi Ở
한국의 전통적인 주거 형태는 한옥이다. 현재의 주거 형태는 서양식 주거
형태인 양옥이나 아파트가 대부분이다. 전통적으로 바닥에 앉아서 생활하는
좌식 생활을 했으나, 최근에는 바닥에 앉는 좌식 생활과 의자에서 생활하는
입식 생활을 겸하고 있다. 집에 들어갈 때는 현관에서 신발을 벗고 들어간다.
Trước đây, người Hàn Quốc thường sống trong các ngôi nhà một tầng kiểu Hàn Quốc,
nhưng trong thời buổi hiện đại, hầu hết người Hàn Quốc thích sống trong các ngôi nhà
và căn hộ theo phong cách phương Tây hơn. Theo truyền thống, người Hàn Quốc ngồi
trên sàn nhà, tuy nhiên, ngày nay họ cũng theo phong tục phương Tây ngồi trên ghế.
Khi vào nhà, người Hàn Quốc sẽ cởi giày dép.
가 한옥 Nhà Hanok
한옥은 나무 기둥으로 뼈대를 세우고 벽은 흙으로 만들었다. 신분이 비교적 높은
사람들은 지붕 위에 기와를 얹은 기와집에 살았고, 서민들은 볏짚을 얹은 초가집에
살았다. 한옥의 가장 큰 특징으로 방바닥을 따뜻하게 하는 온돌이라는 전통 난방 방
법과 여름에 시원한 마루를 들 수 있다.
Hanok là nhà được thiết kế theo phong cách kiến trúc Hàn Quốc truyền thống. Khung nhà làm
bằng gỗ và tường trát đất. Những người có địa vị xã hội tương đối cao sẽ lợp ngói cho nhà của
mình trong khi dân thường sống trong các ngôi nhà mái tranh. Đặc điểm nổi bật nhất của nhà
hanok là hệ thống sưởi dưới sàn truyền thống, được gọi là ondol làm ấm sàn nhà vào mùa đông.
Vào mùa hè, một cái cổng vòm rộng tạo không gian để nghỉ ngơi và thư giãn.
기와집
Nhà mái ngói
초가집 Nhà mái tranh
87
31
나
단독 주택·아파트·오피스텔·다세대 주택
Nhà Riêng, Căn Hộ, Khu Văn Phòng và Căn Hộ, Nhà Phức Hợp
한국 사람들은 단독 주택이나 공동 주택에서 살고 있다. 일반 사람들에게는 생활
의 편리함 때문에 단독 주택보다 공동 주택인 아파트의 인기가 높다. 회사원이나 독
신자들은 사무 공간과 주거 공간을 합한 오피스텔을 선호한다. 여러 세대가 한 집에
모여 사는 다세대 주택에는 서민들이 많이 산다.
Người Hàn Quốc hoặc sống ở nhà riêng, chỉ có một gia đình sống trong một ngôi nhà, hoặc sống
trong các ngôi nhà phức hợp với một toà nhà sẽ có nhiều gia đình chung sống. Thường thì người
ta thích sống trong các ngôi nhà phức hợp như các căn hộ chung cư vì tiện lợi. Các khu căn hộ
và văn phòng là các toà nhà có vừa bao gồm các văn phòng vừa bao gồm các căn hộ, chúng rất
được lao động và người độc thân ưa chuộng.
Phòng
건넌방
Bếp
식당
화장실
Phòng tắm
단독주택
Nhà riêng
다 집의 내부 구조
Cấu trúc nội thất
아파트 Căn hộ
현관
Hành lang
한국인들은 한 가족이 보통 20평~50평
정도의 집에서 산다. 한 평은 약 3.306㎡이다.
집은 부부가 생활하는 안방과 온 가족이 모이는
거실, 부엌, 화장실, 욕실, 방 2~3 개, 현관으로
구성된다.
Một gia đình Hàn Quốc thường sống trong một ngôi nhà có diện
tích sàn từ 20 đến 50 pyeong. Một pyeong tương đương với
3,306 mét vuông. Một ngôi nhà thường bao gồm một phòng ngủ
chính của bố mẹ, một phòng khách nơi cả gia đình quây quần,
bếp, một phòng tắm, khoảng hai đến ba phòng khác và một hành
lang.
88
32
한국문화의 이해
안방
Phòng ngủ chính
거실 Phòng khách
라
부동산을 구하는 방법 Làm thế nào để tìm bất động sản
집이나 방을 구할 때는 흔히 공인중개사 사무소라고 부르는 부동산 소개업소에서
소개료를 주고 소개를 받거나, 정보지를 보고 직접 주인과 거래할 수 있다. 빌릴 때
는 전세나 월세로 방을 얻는다. 전세는 일정한 돈을 주인에게 맡기고 그 돈의 이자로
집이나 방을 빌린 다음, 부동산을 돌려 줄 때에 맡긴 돈을 찾는 방식이고, 월세는 일
정한 돈을 보증금으로 낸 다음, 매달 돈을 주고 집이나 방을 빌리는 방식이다.
Khi tìm một ngôi nhà, bạn có thể tìm đến một nhà môi giới bất động sản, họ sẽ cho bạn biết nơi
nào có nhà với một mức phí. Hoặc, bạn cũng có thể tìm trên báo hoặc trên mạng Internet và
trực tiếp làm việc với chủ nhà. Khi thuê nhà, bạn có thể thuê theo năm hoặc theo tháng. Thuê
theo năm, bạn sẽ trả chủ nhà một khoản tiền đặt cọc đáng kể mà chủ nhà sẽ được hưởng lãi
suất và bạn được nhận lại khi không thuê nữa. Đối với giá thuê theo tháng, bạn đặt một khoản
đặt cọc nhỏ, và sau đó bạn sẽ trả tiền thuê theo tháng.
공인중개사 사무소
공인중개사 사무소 Văn phòng bất động sản
전세 Thuê nhà có đặt cọc
월세 Tiền thuê nhà hàng tháng
생활정보지 Giấy thông báo(sinh hoạt)
89
33
Công việc
제2절 직장생활 PHẦN
2: SINH HOẠT TRONG NHÀ MÁY
1. 취업
Xin việc
◆회사에 취직을 하려고 할 때에 지원자는 직원 채용 공고를 보고 서류를 접수하고
면접을 본다. 직원 채용 정보는 인터넷 구직 사이트나 정보지 등을 통해 얻을 수 있다.
다음은 사원 모집 공고의 예이다.
Khi tìm kiếm việc làm, bạn có thể xem qua các quảng cáo tuyển dụng và sau đó xin tuyển dụng
vào vị trí đó, và hy vọng bạn sẽ nhận được điện thoại mời phỏng vấn. Thông tin về việc làm được
đưa lên mạng Internet và đăng trên báo. Dưới đây là một ví dụ về quy trình tuyển dụng của một
công ty.
◆일반적으로 회사에 지원할 때에는 지원자에 대한 정보가 들어 있는 이력서나 자기
소개서가 필요하다. 이력서에는 이름, 주소, 국적, 체류 기간, 학력, 경력, 자격증 등
을 쓴다. 경우에 따라서는 지원자가 회사에서 하는 행위에 대하여 대신 책임을 질 보
증인을 요구하는 회사도 있다.
Thông thường, một công ty yêu cầu người xin việc nộp sơ yếu lý lịch và một thư tự giới thiệu bao
gồm các thông tin về bản thân bạn. Bản sơ yếu lý lịch cần bao gồm tên, địa chỉ, quốc tịch, trình
độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, các văn bằng chứng chỉ, và bạn định ở Hàn Quốc bao lâu.
Trong một số trường hợp, công ty có thể yêu cầu thư giới thiệu của một người thứ ba, người sẽ
chịu trách nhiệm về hành vi của bạn đối với công ty.
◆서류에 대한 심사에 통과하면
회사에서 면접을 보게 된다.
보통 회사의 면접담당관은 성실하고
깔끔한 사람을 높이 평가한다.
Khi kiểm tra giấy tờ hoàn tất, công ty sẽ
gọi bạn đến phỏng vấn. Thông thường,
người phỏng vấn của công ty thích những
người có hình thức gọn gàng và có vẻ
có trách nhiệm.
90
34
한국문화의 이해
이력서 sơ yếu lý lịch
면접관 người phỏng vấn
THÔNG BÁO TUYỂN NHÂN VIÊN
(주) 한국 실업은 휴대전화 부품을 생산하는 회사로 다음과 같이
사원을 모집하고자 하오니 많은 지원 바랍니다.
(Công ty cổ phần) Công ty sản xuất phụ phẩm điện thoại di động Hàn Quốc xin
thông báo cần tuyển nhân viên làm việc như sau
■ 직종: 단순직 Công việc : Công việc đơn giản
■ 학력: 고졸 Học lực : Tốt nghiệp cấp 3
■ 경력: 초보자 환영 Năng lực : Đón nhận cả người mới học việc
■ 지원 자격: 잔업 및 2~3교대 가능한 분 우대
Điều kiện tuyển : Với đối tượng chấp nhận làm việc thay đổi theo 2~3 ca hoặc làm thêm giờ
■ 급여: 기본급 000만원 + 연장근무 수당
Tiền lương : Lương cơ bản 000won + tiền làm thêm
■ 근무위치: 성남시 상대원동(숙식제공)
Nơi làm việc : Seongnamsi Sangdewondong (hỗ trợ bữa ăn)
■ 제출서류: 이력서(사진부착)
Hồ sơ nộp gồm: Sơ yếu lý lịch (có ảnh đính kèm)
■ 일단 전화 주시고 내사 방문해 주십시오.
Trước hết xin điện thoại và sau đấy đến công ty
■ Tel) 031-555-0000 Số điện thoại : 031-555-0000
■ 접수기간: 2014년 0월 00일 ~ 수시접수
Thời hạn đăng ký : Từ ngày 00 tháng 0 năm 2014 ~ đến ngày ....
35
Công việc
2. 직장
가 회사의 조직 Cơ cấu tổ chức của công ty
◆회사에 따라 다르지만 중소기업에는 다음과 같은 부서가 있다.
Mỗi công ty có cơ cấu tổ chức riêng, tuy nhiên hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có cơ
cấu tổ chức chung như sau :
대표이사
Chủ tịch hội đồng quản trị
총무부
Bộ phận hành chính
생
산
팀
연구소
Trung Tâm Nghiên Cứu
Phòng quản lý chất lượng
영
업
팀
생산부
Bộ phận sản xuất
Phòng sản xuất
경
리
팀
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán
Phòng hành chính
총
무
팀
영업부
Bộ phận kinh doanh
품
질
관
리
팀
◆총무팀은 문서, 토지나 건물, 행사, 직원 등을 관리한다.
경리팀은 회사의 자금과 직원의 급여를 관리한다.
영업팀은 생산한 물건을 파는 업무를 담당하고,
생산팀은 제품을 만드는 일을 담당하는 부서이다.
품질 관리팀에서는 제품의 품질을 관리하고,
연구소에서는 제품 개발을 담당한다.
Phòng hành chính các văn bản chứng từ, các tòa nhà và đất đai, nhân
công v.v… trong khi phòng kế toán các tài sản của công ty, các sản
phẩm và các vấn đề liên quan khác
Phòng quản lý chất lượng đảm bảo chất lượng của sản phẩm trong
khi nhóm nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới
사장 Giám đốc
공장장 Quản lý nhà máy
과장/반장 Quản đốc
평사원
Nhân viên
36
92
한국문화의 이해
◆회사에서 가장 높은 자리는 회사의 경영자인 사장이다. 그 다음은 부사장이고
전무 이사, 상무 이사, 이사 등의 임원진이 있다. 회사에 따라 차이가 있지만, 이사
아래의 직급은 보통 실장, 부장, 과장, 차장, 계장, 대리, 주임, 기사, 평사원 순이
다. 규모가 작은 회사의 경우는 공장장(직장장), 과장, 반장(대리/주임) 순의 직급
을 두기도 한다. 그 외에 감사, 고문 등이 있다.
Vị trí quan trọng nhất trong một công ty là chủ tịch - người điều hành công ty. Sau chủ tịch,
nhân vật quan trọng nhất của công ty là phó chủ tịch, sau đó là các giám đốc điều hành và các
quản lý cao cấp khác. Vị trí của các lãnh đạo trong công ty là khác nhau. Nhưng thông thường,
dưới giám đốc điều hành, vị trí ‘siljang’ là cao nhất, tiếp theo là các vị trí the bujang, gwajang,
chajang, gyejang, daeri, juim, gisa, và sawon. Các công ty nhỏ hơn có gongjangjang (giám đốc
nhà máy), cũng như gwangjang và bangjang. Các vị trí khác bao gồm kiểm toán viên và cố vấn.
나 회사 건물 Toà nhà công ty
회사의 직원들은 일반 사무를 보는 사무실과 제품을 생산하는 공장, 그리고 회사
의 경비를 담당하는 경비실에서 일을 한다. 흔히 총무나 인사 관리, 영업 관리 등을
담당하는 관리직 직원은 사무실에서 일을 한다. 제품을 생산하는 생산직 사원들은
공장에서 일을 한다. 회사에 따라 다르지만, 공장에는 보통 제품 창고, 자재 창고,
생산 라인 또는 작업실이 있다. 경비는 회사 정문이나 건물 입구의 경비실에서 근무
한다.
Một công ty bao gồm các văn phòng nơi mà nhân viên thực hiện các nhiệm vụ văn phòng của
mình và nhà máy nơi sản xuất các sản phẩm của công ty. Công ty còn có phòng bảo vệ. Thông
thường, các nhân viên chịu trách nhiệm hành chính, quản lý bán hàng, quản lý nhân sự làm việc
trong văn phòng này. Các nhân viên chịu trách nhiệm điều hành công tác sản xuất sẽ làm việc
tại nhà máy.
Mặc dù các công ty đều có sự khác biệt, nhưng hầu hết các nhà máy đều có kho sản phẩm, kho
vật tư, và dây chuyền sản xuất. Nhân viên bảo vệ sẽ làm việc ở phòng bảo vệ tại cửa chính của
công ty hay lối ra vào của toà nhà.
경비실
Phòng bảo vệ
주식회사
Trách nhiệm hữu hạn
93
37