Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

TS 10 Toán Quang binh 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.91 KB, 6 trang )

SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH

KỲ THI TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2015 - 2016
Khóa ngày `19/06/2015
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

MÃ ĐỀ 264
Câu 1: (2.0điểm): Cho biểu thức A=

1
1
4x + 2
+
+ 2
với x ≠ ± 1
x −1 x +1 x −1

a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm x khi A =

4
2015

Câu 2: (1.5điểm): Cho hàm số: y = (m-1)x + m + 3 với m ≠ 1 (m là tham số)
a) Tìm giá trị của m để đồ thị của hàm số đi qua điểm M(1; -4)
b) Tìm giá trị của m để đồ thị của hàm số song song với đường thẳng (d): y = -2x + 1
Câu 3: (2.0điểm): Cho phương trình: x2 – (2m+1)x + m2 + m -2 = 0 (1) (m là tham số).


a) Giải phương trình (1) khi m = 2
b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thoả mãn:
x1(x1 -2x2) + x2(x2 -3x1) = 9
Câu 4: (1.0điểm): Cho x, y là hai số thực thỏa mãn: x > y và xy = 1
Chứng minh rằng:

(x

2

+ y2 )

( x − y)

2

2

≥8

Câu 5: (3.5điểm): Cho tam giác ABC có ba góc đều nhọn nội tiếp đường tròn tâm O, hai
đường cao BD và CE cắt đường tròn (O) theo thứ tự tại P và Q (P ≠ B, Q ≠ C).
a) Chứng minh tứ giác BCDE nội tiếp được trong một đường tròn.
b) Gọi H là giao điểm của BD và CE. Chứng minh HB.HP = HC.HQ.
c) Chứng minh OA vuông góc với DE.


HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
Câu
1


Nội dung

Điểm
2.0điểm

1
1
4x + 2
+
+ 2
x −1 x +1 x −1
x + 1 x −1 4x + 2
= 2 − 2 + 2
x −1 x −1 x −1
x +1− x +1+ 4x + 2
= ( x − 1)( x + 1)
4x + 4
4( x + 1)
4
= ( x − 1)( x + 1) = ( x − 1)( x + 1) =
với x ≠ ± 1
x −1
4
A=
với x ≠ ± 1
x −1
4
4
4

Khi A =
ta có
=
2015
x − 1 2015
⇒ x- 1 = 2015

Cho biểu thức A=
1a

1b

⇔ x = 2016 (TMĐK)
4
Vậy khi A =
thì x = 2016
2015

2
2a

1,5điểm

Ta có M(1; - 4) ⇒ x = 1; y = -4 thay vào hàm số đã cho ta có:
-4 = (m- 1).1 + m +3
⇔ - 4 = m-1 +m +3
⇔ -4-2= 2m
⇔ -6 = 2m
⇔ m= -3 (TMĐK)


2b

Với m = -3 thì đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm M (1; -4)
Để đồ thị hàm số đã cho song song với đường thẳng (d): y =-2x +1
Khi và chỉ khi

a = a/ ⇔



m-1 = -2

m = -1

⇒ m= -1

b ≠ b/
m+3 ≠ 1
m ≠ -2
Vậy với m = -1 thì đồ thị hàm số y = (m-1)x + m + 3 song song với
đường thẳng (d): y =-2x +1
3

2,0điểm
2

3a
3b

Khi m = 2 thì phương trình (1) trở thành : x – 5x + 4 = 0

Phương trình có dạng: a + b +c = 0 hay 1 +(-5) + 4 = 0
Phương trình có hai nghiệm x1 = 1; x2 = 4
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 khi và chỉ khi:
∆ > 0 ⇔  − ( 2m + 1)  -4(m2 +m-2) >0
2

⇔ 4m2 +4m+ 1 -4m2 – 4m+8 = 0


⇔ 9 > 0 ⇒ phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2

Theo định lí Viet x1 +x2 = 2m +1, x1x2 = m2 + m -2
Theo đề ra: x1(x1 -2x2) + x2(x2 -3x1) = 9
⇔ x12 − 2 x1 x2 + x22 − 3x1 x2 = 9
⇔ ( x12 + x22 ) − 5 x1 x2 =9
⇔ ( x1 + x2 ) 2 − 2 x1 x2 − 5 x1 x2 = 9
⇔ ( x1 + x2 ) 2 − 7 x1 x2 =9
⇔ (2m+1)2 – 7(m2 + m -2) = 9
⇔ 4m2 +4m+ 1 - 7m2 – 7m+14= 9
⇔ 3m2 +3m - 6= 0

Phương trình có dạng: a + b +c = 0 hay 3 +3+ (-6) = 0
⇒ m1 = 1; m2 = -2

Vậy với m1 = 1; m2 = -2 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
x1, x2 và thỏa mãn:

x1(x1 -2x2) + x2(x2 -3x1) = 9

4


1,0điểm
Vì x > y nên x – y >0
Nên

(x

2

+ y2 )

( x − y)

2

2

≥8

Suy ra

x2 + y 2
≥ 2 2 ( Khai phương hai vế)
x− y

⇔ x2 +y2 ≥ 2 2( x − y )
⇔ x2 +y2 - 2 2 x + 2 2 y ≥ 0
⇔ x2 +y2 + 2 - 2 2 x + 2 2 y - 2 ≥ 0
⇔ x2 +y2 +


( 2)

2

- 2 2 x + 2 2 y - 2xy ≥ 0 (xy=1 nên 2.xy = 2)

⇔ (x-y - 2 )2 ≥ 0. Điều này luôn luôn đúng.

Vậy ta có điều phải chứng minh.
5
3,5điểm


5a

·
·
Ta có BD ⊥ AC (gt) => BDC
= 900 , CE ⊥ AB (gt) => BEC
= 900
Nên điểm D và E cùng nhìn đoạn thẳng BC dưới một góc vuông
Vậy tứ giác BCDE nội tiếp đường tròn đường kính BC
Xét ∆ BHQ và ∆ CHP có :

·
·
BHQ
= CHP
(đối đỉnh)


5b

·
·
BQH
= CPH
(Hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC của đường tròn (O))

Nên ∆ BHQ đồng dạng với ∆ CHP (g-g)
BH HQ
=
Hay BH.HP = HC . HQ
CH HP
·
·
Ta có BDE
= BCQ
( góc nội tiếp cùng chắn cung BE của đường tròn

Suy ra:

ngoại tiếp tứ giác BCDE) (1)
·
·
(góc nội tiếp cùng chắn cung BQ của đường tròn (O)) (2)
BCQ
= QPB
·
·
Từ (1) và (2) => QPB

= BDE

5c

mà hai góc này lại ở vị trí đồng vị => PQ//DE (*)
·
·
Ta có DCE
(góc nội tiếp cùng chắn cung DE của đường tròn nội
= BDE
tiếp tứ giác BCDE)
Hay ·ACQ = ·ABP ⇔ »AP = »AQ ⇒ AP = AQ (3)
Mặt khác: OP = OQ (cùng là bán kính của đường (O) ) (4)
Từ (3) và (4) => OA là đường trung trực của đoạn thẳng PQ
=> OA ⊥ PQ (*) (*)
Từ (*) và (*) (*) suy ra OA ⊥ DE (đpcm)


Giải cách 2 câu c

x

5c

· Ax = ·ABC (Vì cùng chắn cung AC)
Kẽ tiếp tuyến Ax. Ta có góc C

Mà ·ABC = ·ADE (Vì tứ giác BCDE nội tiếp)
·
·

Nên CAx = ADE .

Mà hai góc ở vị trí so le trong


Suy ra Ax // DE.
Mà OA vuông góc Ax nên OA vuông góc DE.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×