CHỨC NĂNG CƠ
BẢN CỦA MÁY
TẠO NHỊP- THEO
DÕI VÀ LẬP TRÌNH
MÁY
KS ĐỖ XUÂN BÌNH
LÀM THẾ NÀO ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ
ĐỒNG THỜI CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG SỐNG CHO BỆNH
NHÂN CÓ MANG THIẾT BỊ KÍCH THÍCH TIM?
•
Trả lời cho câu hỏi này có hai mục tiêu mà nhà sản xuất phải luôn luôn
đeo đuổi:
1. Đầu tiên các thiết bị phải mang lại hiệu quả điều trị: làm giảm và mất đi
các triệu chứng rối loạn bất thường cho bệnh nhân.
2. Kế đến là đưa được bệnh nhân về trạng thái an toàn và tự nhiên vốn
có trước đó, giảm tối đa các hạn chế trong sinh hoạt thường nhật cho
họ.
•
2
Và để thực hiện các mục tiêu này một dãy liên tục các thử thách đặt ra
cho nhà sản xuất:
Các công cụ được thiết kế như thế nào để giúp việc cấy máy
được nhanh chóng và thành công ?
Những giải pháp điều trị thiết kế ra sao để nâng cao hiệu quả và
cải thiện chất lượng sống cho BN?
Làm sao quản lý, theo dõi và chăm sóc tốt bệnh nhân?
TÍNH NĂNG CỦA MÁY TẠO NHỊP
3
Sensing
Assurance
Rate
Response
VSP
PVC
Response
PMT
Intervention
Auto
PVARP
Sinus
Preference
RAAV
RDR
Sleep
Function
Single Chamber
Hysteresis
Implant
Detection
Lead Monitor
Capture
Management
Mode
Switch
PMOP
Conducted
AF Response
Atrial Preference
Pacing
Magnet
Search AV(+)
MVP
TherapyGuideTM
NCAP
DDDR Timing
Intervals
References
ĐẢM BẢO VIỆC NHẬN CẢM
YÊU CẦU LÂM SÀNG
Nhận cảm chính xác đặc biệt quan trọng: nhận cảm dưới mức có thể dẫn đến mất
đồng bộ nhĩ thất; nhận cảm quá mức có thể dẫn đến máy tạo nhịp ức chế, bệnh
nhân có triệu chứng và có thể khởi phát nhịp nhanh qua trung gian máy tạo nhịp
(PMT).
Dây điện cực giai đoạn viêm, nhồi máu cơ tim, và thuốc chống loạn nhịp có thể ảnh
hưởng đến biên độ sóng P- và R-1
Loạn nhịp nhĩ và tập thể dục cũng được chứng minh là ảnh hưởng đến biên độ
sóng .2
Lập trình ngưỡng nhận cảm và khoảng an toàn dựa trên biên độ nhịp xoang có thể
không thích hợp để nhận cảm loạn nhịp nhĩ.3
1
Castro A, Liebold A, Vincente J, Dungan T, Allen JC Jr. Evaluation of autosensing as an automatic means
of maintaining a 2:1sensing safety margin in an implanted pacemaker. Autosensing Investigation Team.
PACE. November 1996;19(11, Part II):1708-1713.
2
Frohlig G, Schwerdt H, Schieffer H, Bette L. Atrial signal variations and pacemaker malsensing during
exercise: a study in the time and frequency domain. J Am Coll Cardiol. April 1988;11(4):806-813.
3
5
Wood MA, Moskovljevic P, Stambler BS, Ellenbogen KA. Comparison of bipolar atrial electrogram
amplitude in sinus rhythm, atrial fibrillation, and atrial flutter. PACE. February 1996;19(2):150-156.
GIẢI PHÁP: ĐẢM BẢO NHẬN CẢM
Tính năng “Sensing Assurance” tự động đo biên độ sóng P- và R- và
tự động lập trình lại ngưỡng nhận cảm cho nhĩ và/ hoặc thất nhằm
duy trì nhận cảm chính xác.
Mô tả chung:
Tính năng “Sensing Assurance” , khi lập trình “on”, sẽ tự động điều
chỉnh ngưỡng nhận cảm lên hoặc xuống tương ứng với sự thay đổi
của sóng P và R.
6
CA LÂM SÀNG
Sensing Assurance “On”: Biên độ sóng P giảm khi bệnh nhân cuồng nhĩ. Máy tự động
điều chỉnh độ nhạy để nhận cảm chính xác cuồng nhĩ.
Sensing Assurance “Off”: khi biên độ sóng P giảm trong cơn cuồng nhĩ máy không
nhận sóng P.
7
THEO DÕI DÂY ĐIỆN CỰC
Lead Monitor
YÊU CẦU LÂM SÀNG
Trong suốt thời gian mang máy, dây điện cực có thể bị hư
hỏng dẫn đến tình trạng mất dẫn hoặc ảnh hưởng đến khả
năng nhận cảm. Khi dây điện cực bị gãy an toàn của bệnh
nhân sẽ bị ảnh hưởng do không được tạo nhịp.
9
GIẢI PHÁP: Lead Monitor
Tính năng Lead Monitor (có ở tất cả các chế độ tạo nhịp VVI, VVIR,
DDD, DDDR…):
• Tự động đo đạc trở kháng dây trong suốt thời gian mang máy.
• Khi được lập trình, nó cho phép máy tạo nhịp tự động chuyển từ
chế độ tạo nhịp và nhận cảm lưỡng cực sang chế độ đơn cực
nếu tình nguyên vẹn của dây điện cực bị nghi ngờ.
• Nó cũng tự động nhận biết loại dây diện (Uni/Bi cực tại lúc cấy.
Mô tả chung:
• Theo dõi trở kháng dây khi tạo nhịp lưỡng cực (Bipolar) và phát ra tạo
nhịp dự phòng đơn cực (Unipolar) khi trở kháng dây cao.
• Chuyển đổi chế độ tạo nhịp và nhận cảm từ Bipolar tới Unipolar khi
máy dò thấy một tỉ lệ nhất định trở kháng dây cao hoặc thấp bên ngoài
khoảng cho phép.
10
Programming Lead Monitor
11
Parameter
Settings (Underlined settings are Nominal)
Min impedance
200 Ohms (non programmable)
Max impedance
1000, 2000, 3000, 4000 Ohms
Monitor sensitivity
2, 3, … 8, … 16
QUẢN LÝ HIỆU QUẢ CỦA
XUNG KÍCH THÍCH
YÊU CẦU LÂM SÀNG
Ngưỡng kích thích của nhĩ và thất có thể thay đổi do:
thuốc, cân bằng điện giải, thiếu máu cơ tim, hoặc trở
kháng điện cực thay đổi.
13
Giải pháp: Capture Management
• Tự động và liên tục theo dõi và đánh giá ngưỡng
kích thích của nhĩ và thất để điều chỉnh biên độ
xung kích thích đảm bảo tạo nhịp an toàn cho
bệnh nhân.
• Đảm bảo khoảng tạo nhịp an toàn và cải thiện đời
sống máy.1-4
1 Sperzel
J, Compton S, Milasinovic G, et al. for the Worldwide EnPulse ® Investigators. Automatic
Measurement of Atrial Pacing Thresholds in Dual Chamber Pacemakers – Atrial Capture Management. Heart
Rhythm May 2004;Vol 1, No. 1 (Suppl)S118.
2 Adler, et al. “Accuracy of a Novel Automatic Atrial Capture Threshold Algorithm” Pace 2003:26(Part II)1059
3 Sheldon, et al “Atrial Threshold management using Atrial Chamber Reset Method” Pace 2000:23(Part II)634
4 Gelvan et al. Cardiac Arrhythmias and Device Therapy: Results and Perspectives for the New Century. Futura
Publishing. 2003;46:373-381.00
14
Lập Trình Capture Management
15
CHƯƠNG TRÌNH GIẢM TẠO
NHỊP THẤT
Search AV+ VÀ MVP
ẢNH HƯỞNG CỦA KT RVA LÊN SUY TIM,
NHẬP VIỆN DO SUY TIM VÀ AF
• Rung nhĩ (AF) là loại loạn nhịp
thường gặp ; đột quỵ là biến
chứng nặng nề thường gặp
nhất .2
Risk of AF Relative to
DDDR Patient with Cum%VP=0
KT RV > 40% thời gian của DDDR làm tăng
nguy cơ suy tim gấp 2.6 lần so với KT < 40%.1
Risk of Heart Failure Hospitalization1
Within 95%
confidence
Cumulative % Ventricular Pacing
Nguy cơ rung nhĩ tăng 1% tương ứng với tăng
mỗi 1% tần suất cộng dồn KT thất phải.1
17
• Rung nhĩ là gánh nặng cho y
tế cộng đồng liên quan đến
đột quỵ, bệnh cơ tim, và làm
giảm chất lượng sống (QoL)3
• Nguy cơ đột quỵ dài hạn gấp
2 – 7 lần đối với Bn bị rung
nhĩ so với BN không bị rung
nhĩ 4
1
Sweeney MO, et al. Circulation. 2003;107:2932-2937.
Meune C, et al. Clin Biochem. Published online
August 17, 2011.
3 McCabe PJ, et al. J Cardiovasc Nurs. 2011;26:336344.
4 Patterson S, et al. Advances for Nurse Practitioners
and
Physician Assistants website. November 23, 2010.
2
GIẢI PHÁP: Search AV+
Search AV+ Là một tính năng tự động dò tìm nhịp nội tại trong
bệnh nhân với dẫn truyền AV còn nguyên vẹn hoặc bệnh nhân có
tổn thương dẫn truyền không liên tục nhằm giảm tạo nhịp thất
không cần thiết.1
Mô tả chung:
•
Search AV+ hoặt động trong các chế độ tạo nhịp DDDR, DDD, DDIR,
DDI, DVIR, DVI, hoặc VDD.
•
Tự động kéo dài khoảng AV trong máy để chờ dẫn truyền nội tại của
bệnh nhân.1
•
Nhiều bệnh nhân có khoảng PR hơn 300ms và Search AV+ có thể kéo
dài khoảng AV lên đến 300-350 ms.2,3
1Melzer
18
C, Sowelam S, Sheldon T, et al. Reduction of right ventricular pacing in patients with sinus node dysfunction
using an enhanced Search AV algorithm. PACE. 2005;28:521-527.
2 Linde C, Nordlander R, Rosenqvist M. Atrial rate adaptive pacing: what happens to AV conduction? PACE.
1994;17(10):1581-1589.
3 Copeman C. EnRhythm Clinical Study Overview. January 2005. Medtronic, Inc. Data on file.
QUẢN LÝ TẠO NHỊP THẤT
Managed Ventricular Pacing (MVP)
MVP
20
Nếu bệnh nhân có
dẫn truyền AV bình
thường
0% VP
Nếu bệnh nhân
bị blốc tim
Duy trì
đồng bộ AV
TỶ LỆ TẠO NHỊP THẤT PHẢI VỚI SEARCH
AV+ VÀ MVP
AICS SJM Says
VIP
21
HỖ TRỢ CÀI ĐẶT
TherapyGuide™
THERAPYGUIDE™
- Máy tạo nhịp ngày càng trở lên tinh vi với
nhiều thông số và tính năng được tích
hợp trong máy. Mỗi bệnh nhân sẽ cần
những cài đặt khác nhau tùy thuộc vào
bệnh, cấp độ hoặt động và tuổi tác.
- Bệnh nhân có thể không được hưởng hết
những lợi ích từ những tính năng sẵn có
trong máy.
23
GIẢI PHÁP: THERAPYGUIDE™
TherapyGuide™: Gợi ý những thông số cài đặt cho
bệnh nhân dựa trên đặc điểm lâm sàng.
TherapyGuide™: Không phải là giải giải pháp thay
thế hoàn toàn cho bác sĩ. Dựa trên những gợi ý của
chương trình, Bác sĩ sẽ đưa ra quyết định cài đặt
cuối cùng phù hợp cho bệnh nhân.
24
Programming TherapyGuide™
The TherapyGuide™ button will have a blue
outline for the first 105 days after implant.
25