Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

T 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.83 KB, 4 trang )

UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 1

Năm học 2015 - 2016
Môn thi:Toán - Lớp 9
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)

Bài 1: (2,0 điểm)
 x+2

x

1



x −1

+
+
÷
Cho biểu thức: P = 
÷: 2
 x x −1 x + x + 1 1 − x 
a. Rút gọn biểu thức P.
b. Tìm giá trị của P khi x = 11 − 3 8 + 3 − 8 .
c. So sánh: P2 và 2P.

(Với x ≥ 0, x ≠ 1)



Bài 2: (2,0 điểm)

a) Giải phương trình: 4 x 2 + 3 x + 3 = 4 x 3 + 3 x 2 + 2 2 x − 1
b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, xét hai đường thẳng (d 1): y = 3x – m – 1
và (d2) : y = 2x + m - 1. Chứng minh rằng khi m thay đổi, giao điểm của (d 1) và
(d2) luôn nằm trên một đường thẳng cố định.
Bài 3: (... điểm)
a) Tìm số nguyên a sao cho a 4 + 4 là số nguyên tố

b) Đặt a = 3 2 − 3 + 3 2 + 3
64

Chứng minh rằng M = (a 2 − 3) 3 − 3a là số chính phương.
Bài 4: (… điểm)

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn với các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại
H.
a. Chứng minh rằng:
S

2
AEF
Tam giác AEF đồng dạng với tam giác ABC ; S = cos A.
ABC

2
2
2
b. Chứng minh rằng : S DEF = ( 1 − cos A − cos B − cos C ) .S ABC


c.Chứng minh rằng:

HA HB HC
+
+
≥ 3.
BC AC AB

Bài 5: (… điểm)

Tìm tất cả các tam giác vuông có số đo các cạnh là số nguyên và hai lần số đo
diện tích bằng ba lần số đo chu vi.
---------- HẾT ---------(Đề thi gồm có 01 trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.....................................................;
Số báo danh................................


UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi: Toán - Lớp 9

Bài 1: ( 2 điểm)

Ý/Phần
a)


Đáp án

ĐKXĐ Với x ≥ 0, x ≠ 1

Điểm

 x + 2 + x − x − x − x −1  x −1
P = 
÷
÷: 2
 ( x − 1)( x + x + 1) 
=

0.75

x − 2 x +1
2
2
.
=
.
( x − 1)( x + x + 1) x − 1 x + x + 1

x = 11 − 6 2 + 3 − 2 2 = (3 − 2) 2 + ( 2 − 1) 2

b)

= 3− 2 +

2 − 1 = (3 − 2) + ( 2 − 1) =2(TM ĐKXĐ)


Thay x =2 vào P ta có P =
Vậy khi x = 2 thì P =

0.25

2
2
2(3 − 2)
=
=
7
2 + 2 +1 3 + 2

2(3 − 2)
7

0.25
0.25

Vì x + x + 1 >0 nên P >0
Với x ≥ 0 thì x + x ≥ 0 nên x + x + 1 ≥ 1
c)

1
2
≤1⇒ P =
≤2
x + x +1
x + x +1

Do 0 < P ≤ 2 nên P.(P – 2) ≤ 0 ⇔ P2 ≤ 2P
Vậy P2 ≤ 2P

suy ra:

0.25
0.25

Bài 2: ( 2 điểm)

Ý/Phần
a)

Đáp án

Điểm
1

4 x 2 + 3 x + 3 = 4 x 3 + 3 x 2 + 2 2 x − 1 ( ĐKXĐ x ≥ 2 )
⇔ 4x2 + 3x + 3 = 4x x + 3 + 2 2x − 1

(
⇔ ( 2x −

) (

)

0.25


⇔ 4x2 − 4x x + 3 + x + 3 + 1− 2 2x − 1 + 2x − 1 = 0

) (
2

)

2

x + 3 + 1− 2x − 1 = 0

2x = x + 3
4x2 = x + 3
⇔
⇔
⇔ x = 1(tmđk)
 1 = 2x − 1
 1 = 2x − 1
Vậy phương trình có nghiệm x = 1

0.25
0.25
0.25

Tìm được (d1) cắt (d2) tại M(2m ; 5m-1) với mọi m.
Suy ra quan hệ : ym =
b)

5
xm - 1 với mọi m

2

0.75

Vậy khi m thay đổi, giao điểm M của (d 1) và (d2) luôn nằm
trên đường thẳng cố định (d) : y =

5
x - 1.
2

0.25


Bài 3: ( 2 điểm)

Ý/
Phần
a)

Đáp án

Điểm

4
4
2
2
2
2

Ta có : a + 4 = (a + 4a + 4) − 4a = ( a -2a+2 ) ( a +2a+2 )

0.25

Vì a ∈ Z → a -2a+2 ∈ Z ;a +2a+2 ∈ Z
2

2

Có a 2 +2a+2= ( a+1) + 1 ≥ 1 ∀a
2

Và a 2 -2a+2= ( a-1) + 1 ≥ 1 ∀a
2

0.25
0.25

nên a + 4 là số nguyên tố thì a +2a+2=1 hoặc a - 2a+2=1
Nếu a 2 +2a+2=1 → a = −1 thử lại thấy thoả mãn
Nếu a 2 -2a+2=1 → a = 1 thử lại thấy thoả mãn
Vậy a 4 + 4 là số nguyên tố thì a=1 hoặc a= -1
4

b)

2

2


0.25

Từ a = 3 2 − 3 + 3 2 + 3 <=> a 3 = ( 3 2 − 3 + 3 2 + 3 )3
<=> a3 = 3a +4<=> a3 - 3a = 4
Mặt khác từ a3 = 3a +4 <=> a(a2 - 3 ) = 4 <=> a2 - 3 = 4 : a (vì
a3 = 3a +4 nên a ≠0 )

0.25
0.25

64

Thay vào và rút gọn ta có M = (a 2 − 3) 3 − 3a = a3 - 3a = 4
Vậy M là số chính phương .

0.5

Bài 4: ( 3 điểm)

Ý/Phần
a)

Đáp án

Điểm

A
E
F
H

B
D
AE
Tam giác ABE vuông tại E nên cosA =

AB
AF
Tam giác ACF vuông tại F nên cosA =
.
AC

AE AF
⇒ ∆AEF : ∆ABC (c.g .c)
=
AB AC
2
S AEF  AE 
2
=
* Từ ∆AEF : ∆ABC suy ra
÷ = cos A
S ABC  AB 
SCDE
S BDF
2
2
Tương tự câu a, S = cos B, S = cos C.
ABC
ABC


Suy ra

b)

C
0.5

0.5

0.25


Từ đó suy ra

SDEF S ABC − S AEF − S BDF − SCDE
=
= 1 − cos 2 A − cos 2 B − cos 2 C
S ABC
S ABC

2
2
2
Suy ra S DEF = ( 1 − cos A − cos B − cos C ) .S ABC

c)

HC

CE


HC.HB

S

HA.HC

CE.HB

0.5

S

HBC
Từ ∆AFC : ∆HEC ⇒ AC = CF ⇒ AC. AB = CF . AB = S
ABC

HB.HA

S

HAC
HAB
Tương tự: AC.BC = S ; AB.BC = S . Do đó:
ABC
ABC

0.25

HC.HB HB.HA HA.HC S HBC + S HCA + S HAB

=1
+
+
=
S ABC
AC. AB AC.BC AB.BC
Ta chứng minh được: (x + y + z)2 ≥ 3(xy + yz + zx) (*)

Áp dụng (*) ta có:
2

 HA HB HC 
 HA.HB HB.HC HC.HA 
+
+
+
+

÷ ≥ 3. 
÷ = 3.1 = 3
 BC AC AB 
 BC.BA CA.CB AB. AC 
HA HB HC
+
+
≥ 3.
Suy ra
BC AC AB

0.5


Bài : 5 (1 điểm)

Ý/Phần

Đáp án

Điểm

Gọi a, b, c lần lượt là cạnh huyền và 2 cạnh góc vuông của ∆
vuông.
Khi đó: a, b, c ∈ N và a ≥ 5; b, c ≥ 3
0.5
a 2 = b 2 + c 2
(1)
Ta có hệ phương trình: 
bc = 3(a + b + c) ( 2)
(1):

(2):

a2 = b2 + c2 = (b + c)2 – 2bc = (b + c)2 – 6(a + b + c)

a2 + 6a + 9 = (b + c)2 – 6(b + c) + 9

(a + 3)2 = (b + c – 3)2

a+3=b+c–3

a=b+c–6

bc = 3(b + c – 6 + b + c) = 3(2b + 2c – 6)

(b – 6)(c – 6) = 18
Nên ta có các trường hợp sau:
1. b – 6 = 1 và c – 6 = 18 thì b = 7; c = 24 và a = 25
2. b – 6 = 2 và c – 6 = 9 thì b = 8; c = 15 và a = 17
3. b – 6 = 3 và c – 6 = 6 thì b = 9; c = 12 và a = 15

0.5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×