Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

T 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.22 KB, 6 trang )

NỘI DUNG CẤU TRÚC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN : Toán - LỚP 9

CÂU

NỘI DUNG KIẾN THỨC

ĐIỂM

Biến đổi đồng nhất:
Câu 1

Câu 2

2 điểm

Các bài toán biến đổi căn thức và các câu hỏi khai thác biểu
thức rút gọn
Phương trình đại số: phương trình bậc cao, pt vô tỉ :

1 điểm

Hàm số đồ thị:

1 điểm

2 điểm

Số học:
Câu 3


Số nguyên tố, hợp số, số chính phương, phương trình nghiệm
nguyên

2 điểm

Hình học:
Câu 4

Hệ thức trong tam giác vuông, tam giác đồng dạng, định lý
Ta lét....:
1 điểm

3 điểm

Đường tròn: Giới hạn đến bài dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.
2 điểm
Bài toán phát hiện học sinh xuất sắc
Câu 5

Cộng

Cực trị đại số, hình học, biến đổi đồng nhất...

1 điểm

10,0 điểm


UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

------------o0o--------------

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2015 – 2016
Môn thi: Toán học – Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (2 điểm)
Cho biểu thức A =

2 x +1
x +3
10 − x
+

x −3 2− x x −5 x +6

a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm các giá trị của x sao cho A < 2 .
c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B biết rằng B =

x − 4 x + 20
A

(

x −2

)


.

Câu 2 (2 điểm)

a) Giải phương trình: x + 1 + 2 7 − x − 2 x + 1 = 7 + 6 x − x 2
b) Cho các đường thẳng

y = ( 2m + 1) x − 4m + 1

;

y + 2m 2 − 1 = ( m 2 + m + 1) x − 2m

và

( 3m − 1) x + ( 2 − 2m ) y = 1 . Chứng minh rằng các đường thẳng trên cùng đi qua 1 điểm cố
định?
Câu 3 (2 điểm)
a) Cho p và p 2 + 2 là các số nguyên tố. Chứng mình rằng số p 3 + p 2 + 1 cũng là số nguyên tố?
b) Giải phương trình nghiệm nguyên: 2 x 2 − 3 xy − 2 y 2 + 6 x − 2 y = 1 .
Câu 4 (3 điểm) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính BC. Gọi A là một điểm nằm trên nửa
đường tròn (O) ( A ≠ B, A ≠ C ) . Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên BC, D là điểm đối xứng
với B qua A, I là trung điểm AH, J là trung điểm của DH.
a) Chứng minh rằng ∆AJH đồng dạng với ∆HIC .
b) Gọi E là giao điểm của HD và CI. Chứng minh : 2AE < AB?
c) Khi A di động ( A ≠ B, A ≠ C ) , xác định vị trí điểm A trên nửa đường tròn sao cho tam giác
ABC có chu vi lớn nhất.
Câu 5 (1 điểm)
Cho các số dương a, b, c thỏa mãn : a + b + c = 1 . Chứng minh rằng:
1

1  1 1 1
 1
4
+
+
÷≤ + + + 9
 a+b b+c c+a  a b c

--------------------------------Hết---------------------------------


UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
------------o0o--------------

Câu
1

Ý
a

Nội dung
2 x +1
x +3
10 − x
+

x −3 2− x x −5 x +6
Điều kiện xác định: x ≥ 0; x ≠ 4; x ≠ 9 . Khi đó:


=

(2

(
=
(

2 x +1
x +3
10 − x
2 x +1
x +3
+

=


x −3 2− x x −5 x +6
x −3
x −2

)(

x +1

) (

x −2 −


(

)(
x − 3) (

x +3

x −3

)=
x − 2)

x +1

x −3

)(

)(

x −2

)

x − 3 − 10 + x

)

=


(

(

10 − x
x −3

)(

x −2

x−2 x −3
x −3

)(

x −2

0.5

)

)

0.5

x +1
x −2

Tìm x để A < 2.

Để A < 2 ⇒

TH1: Khi 


TH2: Khi 


c

Điểm

Rút gọn A =

A=

b

ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2015 – 2016
Môn thi: Toán học – Lớp 9

x +1
x +1
x −5
< 2 ⇔ 2−
>0⇔
>0
x −2

x −2
x −2
 x > 5
x −5 > 0
 x > 25
⇔
⇔
⇔ x > 25
x −2>0
x > 4
 x > 2
 x < 5
x −5 < 0
0 ≤ x < 25
⇔
⇔
⇔0≤ x<4
x −2<0
0 ≤ x < 4
 x < 2

0,25

0,25

Đối chiếu với điều kiện xác định ban đầu ta được giá trị cần tìm của x
là: 0 ≤ x < 4 hoặc x > 25
Tìm giá trị nhỏ nhất của B
Ta có: B xác định khi x ≥ 0; x ≠ 4; x ≠ 9
B=


x − 4 x + 20
A

(

x −2

= x −5+

)

x − 2 x − 4 x + 20 x − 4 x + 20
.
=
x +1
x −2
x +1

=

0,25

25
25
= x +1+
−6
x +1
x +1
25

, ta được
x +1

Áp dụng bất đẳng thức AM – GM cho 2 số x + 1 và

25
25
25
≥ 2.5 ⇔ x + 1 +
≥ 10 ⇔ x + 1 +
−6 ≥ 4⇒ B ≥ 4
x +1
x +1
x +1
25
⇔ x + 1 = 5 ⇔ x = 4 ⇔ x = 16 (t/m)
Dấu “=” xảy ra khi: x + 1 =
x +1
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức B là: MinB = 4 khi x = 16 .
x +1+

2

a

Giải phương trình x + 1 + 2 7 − x − 2 x + 1 = 7 + 6 x − x 2
Điều kiện xác định của phương trình: −1 ≤ x ≤ 7
PT ⇔ x + 1 − 2 x + 1 + 2 7 − x − ( 7 − x ) ( x + 1) = 0
⇔ x + 1.


(

)

(

)

x + 1 − 2 + 7 − x. 2 − x + 1 = 0 ⇔

(

x +1 − 2

)(

0,25

0,5

)

x +1 − 7 − x = 0


 x +1 − 2 = 0
 x +1 = 2
⇔
⇔
⇔ x = 3(t/ m)

 x + 1 − 7 − x = 0
 x + 1 = 7 − x

b

0,5

Kết luận: Phương trình đã cho có nghiệm là: x = 3.
Chứng minh các đường thẳng cùng đi qua 1 điểm cố định
Gọi M ( x0 ; y0 ) là điểm cố định của đường thẳng y = ( 2m + 1) x − 4m + 1
Khi đó ta có:

y0 = ( 2m + 1) x0 − 4m + 1, ∀m ∈ ¡ ⇔ m ( 2 x0 − 4 ) + x0 − y0 + 1 = 0, ∀m ∈ ¡

2 x0 − 4 = 0
 x0 = 2
⇔
⇔
⇒ M ( 2;3)
 x0 − y0 + 1 = 0
 y0 = 3
Do đó, đường thẳng y = ( 2m + 1) x − 4m + 1 luôn đi qua điểm cố định M ( 2;3)

0,5

2
2
Với x = 2; y = 3 thay vào đường thẳng y + 2m − 1 = ( m + m + 1) x − 2m ta

2

2
2
2
được: 3 + 2m − 1 = 2. ( m + m + 1) − 2m ⇔ 2 + 2m = 2m + 2 đúng với ∀m ∈ ¡

⇒ Đường thẳng y + 2m 2 − 1 = ( m 2 + m + 1) x − 2m luôn đi qua M ( 2;3) ∀m ∈ ¡

0,25

Với x = 2; y = 3 thay vào đường thẳng ( 3m − 1) x + ( 2 − 2m ) y = 1 ta được:
2 ( 3m − 1) + 3 ( 2 − 2m ) = 1 ⇔ 1 = 1 đúng với ∀m ∈ ¡

⇒ Đường thẳng ( 3m − 1) x + ( 2 − 2m ) y = 1 luôn đi qua M ( 2;3) ∀m ∈ ¡

3

a

0,25

Vậy 3 đường thẳng đã cho cùng đi qua điểm cố định M ( 2;3) .
Chứng mình rằng số p 3 + p 2 + 1 cũng là số nguyên tố

Do p là số nguyên tố nên:
Khi p = 2 ⇒ p 2 + 2 = 6 là hợp số ⇒ Mâu thuẫn với giả thiết p 2 + 2 là số
nguyên tố ⇒ p = 2 không thỏa mãn đề.
Khi p = 3 ⇒ p 2 + 2 = 11 là số nguyên tố (tm) ⇒ p 3 + p 2 + 1 = 37 là số
nguyên tố (đpcm).

0,5


2
*
2
2
Khi p > 3 ⇒ p = 3n + 1( n ∈ N ) ⇒ p + 2 = 3n + 3 M3 ⇒ p + 2 là hợp số

⇒ Mâu thuẫn với giả thiết p 2 + 2 là số nguyên tố ⇒ p > 3 không thỏa mãn

b

đề.
Vậy khi p và p 2 + 2 là các số nguyên tố thì p 3 + p 2 + 1 cũng là số nguyên tố
Giải phương trình nghiệm nguyên: 2 x 2 − 3 xy − 2 y 2 + 6 x − 2 y = 1 .

Ta có 2 x − 3xy − 2 y + 6 x − 2 y = 1 ⇔ ... ⇔ ( x − 2 y + 2 ) ( 2 x + y + 2 ) = 5
Vì x; y ∈ ¢ ⇒ x − 2 y + 2; 2 x + y + 2 ∈ ¢ nên x − 2 y + 2; 2 x + y + 2 là ước của 5:
2

2

x − 2 y + 2 = 1
 x − 2 y = −1  x = 1
⇔
⇔
2 x + y + 2 = 5
2 x + y = 3
y =1

TH1. 


1

x=

x − 2 y + 2 = 5
x − 2 y = 3

5
⇔
⇔
TH2. 
(Không thỏa mãn)
2 x + y + 2 = 1
 2 x + y = −1  y = − 7

5
17

 x = − 5
 x − 2 y + 2 = −1
 x − 2 y = −3
⇔
⇔
TH3. 
(Không thỏa mãn)
 2 x + y + 2 = −5
 2 x + y = −7
y = − 1


5

0,5

0,5
0,5


13

x=−

 x − 2 y + 2 = −5  x − 2 y = − 7

5
⇔
⇔
TH4. 
(Không thỏa mãn)
 2 x + y + 2 = −1  2 x + y = − 3
 y = 11

5
Kết luận: Phương trình đã cho có nghiệm: ( x; y ) = ( 1;1)

4
a

Ta thấy ∆ABC ngoại tiếp đường
tròn đường kính BC nên


AB ⊥ AC ⇒ AC ⊥ AD
IA = IH 
Từ giả thiết
 ⇒ IJ / / AD
JH = JD 
⇒ IJ ⊥ AC ⇒ ·AIJ = ·ACH (cùng phụ

·
với góc HAC
)
(1)
+) Trong tam giác vuông ACH ta

có: tan ·ACH =

AH
HC

(2)

1

+) Trong tam giác vuông AIJ ta có
tan ·AIJ =

AJ AJ
=
( AI = HI ) (3)
AI HI


Từ (1), (2), (3)
AH AJ
AH HC
=

=
(4)
HC HI
AJ
HI
AB = AD 
Từ giả thiết
 ⇒ AJ / / BC ⇒ A J ⊥ AH ⇒ ∆HAJ vuông tại A
JH = JD 
·
·
Do đó từ (4) ta có: tan ·AJH = tan HIC
⇒ ·AJH = HIC
⇒ ∆AJH : ∆HIC


b

Chứng minh 2AE < AB
·
Theo câu a ta có ∆AJH : ∆HIC ⇒ ·AHJ = HCI
·
·
·

Ta lại có: HCI
+ HIC
= 900 ⇒ ·AHJ + HIC
= 900 ⇒ JH ⊥ CI
Từ đó ∆JEI vuông tại E ⇒ I , J , E thuộc đường tròn đường kính IJ
Tương tự ∆JAI vuông tại A ⇒ I , A, J thuộc đường tròn đường kính IJ
⇒ I , A, J , E cùng thuộc đường tròn đường kính IJ
Theo tính chất liên hệ giữa đường kính và dây trong đường tròn đường
kính IJ ta có: AE ≤ JI
1
2

1
2

0,5

Mà ta lại có IJ = AD ⇒ IJ = AB (D đối xứng với B qua A)
0,5

1
⇒ AE ≤ AB ⇒ 2 AE ≤ AB
2

c

Dấu “=” xảy ra khi tứ giác AIEJ là hình chữ nhật ⇒ JE / / AI ⇒ AH ≡ HD
(mâu thuẫn) ⇒ 2AE < AB
Xác định vị trí điểm A
Khi A di động trên nửa đường tròn (O).

Ta có chu vi tam giác ABC là: C∆ABC = AB + AC + BC
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có
AB 2 + AC 2 ≥ 2 AB. AC ⇔ 2 ( AB 2 + AC 2 ) ≥ AB 2 + 2 AB. AC + AC 2

⇔ 2 ( AB 2 + AC 2 ) ≥ ( AB + AC ) ⇔ 2 BC 2 ≥ ( AB + AC ) ⇔ AB + AC ≤ 2 BC
2

2

0,5


Do đó, C∆ABC = AB + AC + BC ≤ 2 BC + BC = ( 2 + 1) BC (BC không đổi)

Nên chu vi tam giác ABC lớn nhất là ( 2 + 1) BC khi AB = AC
⇒ A thuộc trung trực của BC ⇒ A là giao điểm của trung trực BC với
đường tròn (sau này A là điểm chính giữa cung BC)
5

0,5



+
+
Chứng minh 4 
÷≤ + + + 9
 a+b b+c c+a  a b c
Từ giả thiết a + b + c = 1 nên ta có:
1


1

1

1

1

1

1
1  1 1 1
 1
4
+
+
÷≤ + + + 9
 a+b b+c c+a  a b c
 a+b+c a+b+c a+b+c  a+b+c a +b+c a +b+c
⇔ 4
+
+
+
+
+9
÷≤
b+c
c+a 
a

b
c
 a+b
4c
4a
4b
b+c c+a a+b
⇔ 12 +
+
+
≤ 12 +
+
+
a+b b+c c+a
a
b
c
4c
4a
4b
b+c c +a a +b

+
+

+
+
a+b b+c c+a
a
b

c
1 1
4
1 1
≤ + nên:
Ta có với các số dương x, y thì ( x + y )  + ÷ ≥ 4 ⇔
x+ y x y
x y
4c
 1 1  4a
 1 1  4b
1 1
≤ c.  + ÷;
≤ a.  + ÷;
≤ b.  + ÷
a+b
 a b b+c
b c c+a
c a
4c
4a
4b
b+c c+a a +b
+
+

+
+
Cộng các vế lại ta được:
đpcm

a+b b+c c+a
a
b
c
1
Dấu “=” xảy ra khi a = b = c =
3

Chú ý: Các cách giải khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa theo từng phần.

0,5

0,5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×