Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

T 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.95 KB, 7 trang )

UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 1

Năm học 2015 - 2016
Môn thi: Toán - Lớp 9
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)

Bài 1: (2,0 điểm)


Cho biểu thức P =  x −


1   x −1
x −1

÷.
÷: 
x  x
x+ x ÷


a) Tìm x ñeå P xaùc ñònh, rút gọn P.
b) Tính giá trị của P khi x =

2
.
2+ 3


c) Tìm giá trị của x thỏa mãn đẳng thức P. x = 6 x − 3− x − 4 .
Bài 2: (2,0 điểm) Giải các phương trình
a) x 2 − 3x + 2 + x + 3 = x − 2 + x 2 + 2 x − 3
b) x 2 + 5 x + 9 = ( x + 5) x 2 + 9 .
Bài 3: (2,0 điểm)
a) Chứng minh rằng nếu a, b, c là ba số thỏa mãn a + b + c = 2015
1 1 1
1
và + + =
thì một trong ba số a, b, c phải có một số bằng 2015.
a b c 2015

(

)(

)

2
2
b) Cho x và y thỏa mãn x + x + 2015 y + y + 2015 = 2015 . Tính x + y.

Bài 4: (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn tâm O đường kính BC.
Gọi D là trung điểm của AB, E là trọng tâm của tam giác ACD, G là giao điểm
của CD và AO. Chứng minh:
b) OE ⊥ CD

a) EG // AB
c) SDAC + SBDO =


3
SABC
4

Bài 5: (1,0 điểm)
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn(AB < AC). Từ trung điểm D của cạnh BC, kẻ
đường vuông góc với đường phân giác của góc A cắt AB và AC lần lượt tại M và
N. Chứng minh: BM = CN.
---------- HẾT ---------(Đề thi gồm có 01 trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.....................................................; Số báo danh................................


UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi: Toán - Lớp 9

Bài 1: (2 điểm)
Ý/Phần
a)

0,75
điểm

Đáp án
1   x −1
x −1


P= x−

÷ , ĐKXĐ: x > 0, x ≠ 1
÷: 
x  x
x+ x ÷



0,25



x − 1  x − 1 : x − 1− x + 1
 x − 1  x − 1

=
=
÷:
x
x x +1
 x   x
x x +1 



0,25

(


0,5
điểm
c)

(
(

)

) = ( x + 1) 2
(
)
x − 1)
x
2
∈ ĐKXĐ, x = 4 − 2 3 = ( 3 − 1) ⇒
Với x =
2+ 3
x +1

2

Nên P = (

)

3 − 1+ 1

ĐK: x ≥ 4


(



)

2

)

2

x +1

(
(

x +1 = 6 x − 3 −

)

Kết luận

)

0,25

0,25


2

(

0,25

x−4

x−4
x−4 ⇔

(

)

2

x − 2 + x − 4 = 0 (*)

0,25

x − 4 ≥ 0, ∀ x ≥ 4

x − 2 ≥ 0 ∀ x > 0;

Nên để (*) xảy ra thì

x = 3−1

x−4


⇔ x + 2 x + 1 = 6 x −3−
Do

0,25

3
3 3+1
=
.
3 −1
2

=

. x = 6 x −3−

x


(

2

3−1

P. x = 6 x − 3 −

0,75
điểm


(

)

x− x
x−1
x −1 x
×
=
:
=
x x +1
x
x
x

b)

Điểm

)

2

x − 2 = 0 và

x − 4 = 0 ⇒ x = 4 (TM ĐKXĐ)

0,25



Bài 2: (2 điểm)
Ý/Phần

a)

Đáp án
a, x 2 − 3x + 2 +

Điểm

x + 3 = x − 2 + x 2 + 2 x − 3 (1)

x 2 − 3x + 2 ≥ 0

⇔x≥2
ĐK: x + 3 ≥ 0
x 2 + 2 x − 3 ≥ 0


0,25

(1) ⇔ + = +

 x −1 = a ≥ 0

Đặt:  x − 2 = b ≥ 0

1 điểm

 x + 3 = c ≥ 0
⇔ a.b + c = b + a.c
(1)
⇔ a(b - c) - (b - c) = 0

0,25

a = 1
⇔ (a - 1)(b - c) = 0 ⇔ 
b = c

0,25

Với a = 1 ⇒

x − 1 = 1 ⇔ x - 1 = 1 ⇔ x = 2 (thoả mãn

Với b = c ⇒
vô nghiệm

x − 2 = x + 3 ⇒ x - 2 = x + 3 ⇒ 0x = 5

đk)

0,25

Vậy phương trình (1) có nghiệm x = 2

b)


x 2 + 5 x + 9 = ( x + 5) x 2 + 9 .

0,25

Đặt x 2 + 9 = y (với y ≥ 3 )
1 điểm Khi đó, ta có: y 2 + 5 x = ( x + 5) y ⇔ ( y − 5)( y − x ) = 0 ⇔  y = 5

Từ đó tìm được nghiệm của phương trình là: x = ±4.

y = x

0,5
0,25


Bài 3: (2 điểm)
Ý/Phần

a)

Đáp án

Điểm

1 1 1
1
1 1
1
1
+ + =

⇔ ( + )+( −
)=0
a b c a+b+c
a b
c a +b+c
a+b
a+b
+
=0
ab c(a + b + c)
1
1
⇔(a + b )(
+
) =0
ab c( a +b + c )



⇔(a + b )(ab + ac +bc + c 2 ) = 0
⇔(a + b )(b + c)(c + a ) = 0
a +b = 0
⇔
b + c = 0

c + a = 0

+) Nếu a + b = 0 thì suy ra c = 2015
+) Nếu b + c = 0 thì suy ra a = 2015
+) Nếu a + c = 0 thì suy ra b = 2015

Chứng tỏ trong 3 số a, b, c phải có một số bằng 0.
b)

( x+

)(

)

x2 + 2015 y + y2 + 2015 = 2015 (hai nhaân töû v.traùi

phaûi khaùc 0) Nên

1 điểm

( x+

)

x2 + 2015 =

2015
2

y + y + 2015

Tương tự y + y2 + 2015 =

= y2 + 2015 − y


0,5

x2 + 2015 − x

Cộng vế theo vế, ta có
x + y + y2 + 2015 + x2 + 2015 =
⇒ 2(x + y) = 0 nên x + y = 0

y2 + 2015 + x2 + 2015 − x − y

0,5


Bài 4: (3 điểm)
Ý/Phần

Đáp án

Điểm

a)
1 điểm

0,25

Vẽ hình chính xác
Chứng minh EG //AB:
Kẻ các đường trung tuyến CM, DN của ∆ ADC chúng cắt nhau ở E
Hai trung tuyến AO và CD cắt nhau tại G, nên G là trọng tâm ∆


ABC
Xét ∆ MCD, ta có:

CE CG 2
=
= ⇒ EG // DM hay EG // AB
CM CD 3

Chứng minh OE ⊥ CD :
OD ⊥ AB (Đường kính qua trung điểm D của dây AB)
Mà EG // AB nên EG ⊥ OD (1)
1 điểm ∆ ABC cân tại A ⇒ OG ⊥ BC, mà BC // DN nên OG ⊥ DN (2)
Từ (1) và (2) suy ra G là trực tâm ∆ ODE, do đó OE ⊥ DG
hay OE ⊥ CD

0,25
0,5

b)

c)

0,5

Chứng minh: SDAC + SBDO =
S ODC

1 điểm

3

SABC:
4
1
1
1 1
1
1
= OC × OA = × BC × OA = OA.BC
2
2
2 2
2
8
1
OA.BC
= 2
=4
1
OA.BC
8

0,5

S ABC
S ODC

Vậy SABC = 4 SODC hay SODC =

0,5


1
SABC
4

Ta có SDAC + SBDO = SABC – SODC = SABC –

1
3
SABC = SABC
4
4

0,5



Bài 5: (1 điểm)
Ý/Phần

Đáp án

Vẽ hình chính xác
Chứng minh: BM = CN
1 điểm Gọi K là giao điểm của MN và đường phân giác của góc A
Từ B kẻ đường thẳng song song với MN nó cắt AC tại P
∆ AMN là tam giác cân tại A (AK vừa là đường cao vừa là đường
phân giác) ⇒ AM = AN (1)
BP//MN nên BP ⊥ AK.Tương tự ∆ ABP cân tại A ⇒ AB = AP (2)
BM = AM – AB ; PN = AN – AP (3)
Từ (1),(2),(3) suy ra BM = PN (4)

Trong ∆ BCP, D là trung điểm của BC, DN// BP ⇒ N là trung
điểm
của CP hay NP = NC (5).
Từ (4),(5) ⇒ BM = CN

Lưu ý: Các cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

Điểm

0,25

0,5

0,25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×