TUẦN 4
( Từ ngày 8/9 đến ngày 12/9/2014)
Thứ/
ngày
Tiết
Hai 89
1
2
3
4
5
Chào cờ
Học vần
Học vần
Ba
9/9
Tư
10/9
Năm
11/9
Sáu
12/9
Môn
PPCT
Tên bài dạy
Đạo đức
4
29
30
4
4
Chào cờ đầu tuần
n-m
n-m
Đội hình, độ ngũ. Trò chơi vận động.
Gọn gàng, sạch sẽ( T2)
1
2
3
4
Toán
Học vần
Học vần
Âm nhạc
13
31
32
4
Bằng nhau. Dấu =
d-đ
d-đ
Ôn: Mời bạn vui múa ca.
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Toán
Học vần
Học vần
TNXH
14
33
34
4
Luyện tập
t-th
t-th
Bảo vệ mắt và tai(KNS)
Toán
Học vần
Học vần
Mĩ thuật
Thủ công
15
35
36
4
4
Luyện tập chung
Ôn tập
Ôn tập
Vẽ hình tam giác
Xé, dán hình vuông, hình tròn ( T1)
1
2
3
4
5
Toán
Tập viết
Tập viết
HĐTT
KNS
16
3
4
4
4
Số 6
Lễ, cọ, bờ hồ
Mơ, do, ta, thợ, mỏ
Sinh hoạt cuối tuần- HĐ ngoại khóa
Nếp ngồi của em (Tiết 2)
Thứ hai, ngày 8 tháng 09 năm 2014
Học vần
Bài 13: n,m
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng.
- Viết được n, m, nơ, me.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết i, a, bi, cá vào bảng con. 2 HS lên
bảng lớp viết và đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li. GV ghi
điểm cho HS.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy chữ ghi âm:
* Chữ n:
a). Nhận diện chữ:
- GV viết bảng chữ n và nói: Đây là chữ n
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS lấy chữ n trong bộ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm chữ n. GV
chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng nơ, GV viết lên bảng
tiếng nơ.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng nơ
Hoạt động của học sinh
- HS viết i, a, bi, cá vào bảng.
- 2 HS đọc.
- HS quan sát.
- HS lấy chữ n trong bộ chữ học vần.
- HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau
đó phát âm cá nhân, lớp.
- HS ghép tiếng nơ: âm n đứng trước,
âm ơ đứng sau.
- 2 HS phân tích tiếng nơ: âm n đứng
trước, âm ơ đứng sau.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng nơ bằng bộ học vần.
- HS ghép tiếng nơ bằng bộ học vần.
- GV đánh vần mẫu nờ - ơ – nơ - nơ. Gọi HS đọc - HS lắng nghe và đọc cá nhân, lớp.
cá nhân, lớp.
* Chữ m: quy trình tương tự như chữ n.
- HS quan sát và so sánh:
So sánh n và m:
+ Giống: đều có nét móc trên và nét
móc 2 đầu.
+ Khác: chữ n có 1 nét móc trên, chữ
m có 2 nét móc trên.
c). Hướng dẫn viết chữ n,m, nơ, me:
- GV hướng dẫn HS viết n, m, nơ, me vào bảng - HS quan sát GV hướng dẫn và viết
con.
bảng con :
HS đánh vần, đọc trơn các tiếng ứng
dụng cá nhân, lớp.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
3. Đọc tiếng ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: no, nô, - HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
nơ, mo, mô, mơ, ca nô, bó mạ. Đọc mẫu, giảng
nghĩa.
- GV gọi HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, lớp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các âm, tiếng, từ ứng dụng cá
nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng bò bê
có cỏ, bò bê no nê. Chỉ và đọc mẫu câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV
chỉnh sửa phát âm cho HS.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết n, m, nơ, me vào tập viết 1.
c). Luyện nói:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong
SGK và giới thiệu chủ đề luyện nói bố mẹ, ba má.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ gì?
Hãy kể về gia đình em? Em thường làm gì để cha
mẹ vui lòng?...GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói
thành câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 14.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh
vẽ bò mẹ và bò con đang ăn cỏ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân,
lớp.
- HS luyện viết vào tập viết 1.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi thành câu.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
Bài: Gọn gàng, sạch sẽ (Tiết 2)
(Đã soạn ở Tuần 3)
Thứ ba, ngày 9 tháng 09 năm 2014
TOÁN
Bài 13: BẰNG NHAU – DẤU =
I MỤC TIÊU:
- Nhận biết được sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính nó (3=3, 4=4).
- Biết sử dụng từ bằng nhau và dấu = để so sánh các số.
- Làm BT 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bộ đồ dùng học toán.
- Phiếu học tập bài 1, 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng so sánh 1 và 2, 5 và 4, 3 và 5., - 4 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng
1 và 4. HS cả lớp làm bảng con.
con.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
II. Giới thiệu bài:
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu 3=3:
- GV treo tranh hình con con hươu và khóm cỏ lên - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
bảng và hỏi:
+ Có mấy con hươu?
+ Có 3 con hươu.
+ Có mấy con khóm cỏ?
+ Có 3 khóm cỏ.
- GV nói: có 3 con hươu và có 3 khóm cỏ. Như - HS lắng nghe và nhắc lại: 3 con
vậy, số con hươu bằng số khóm cỏ, ta có 3 bằng 3. hươu bằng 3 khóm cỏ.
Gọi HS nhắc lại.
- GV treo tranh hình tròn lên bảng và đặt câu hỏi - HS quan sát tranh hình tròn và trả lời
tương tự như tranh con hươu.
các câu hỏi của GV.
- GV nói: 3 con hươu bằng 3 khóm cỏ, 3 hình tròn - HS quan sát, lắng nghe và đọc 3
xanh bằng 3 hình tròn trắng. Ta có 3 bằng 3, viết bằng 3.
là 3=3 (GV viết bảng và gọi HS đọc lại). GV chỉ
vào dấu = và giới thiệu “Đây là dấu =”- Gọi HS
đọc lại kết quả 3 = 3. GV viết bảng kết quả “ba
bằng ba”.
2. Giới thiệu 4=4: tiến hành tương tự như giới
thiệu 3=3
3. Giới thiệu 1=1, 2=2, 5=5: GV yêu cầu HS thực - HS thực hành trên que tính theo yêu
hành so sánh trên que tính và tự rút ra kết luận.
cầu của GV và tự rút ra kết luận.
- GV gọi HS đọc liền mạch: 1 bằng 1, 2 bằng 2, 3 - HS đọc liền mạch 1 bằng 1, 2 bằng
bằng 3, 4 bằng 4, 5 bằng 5.
2, 3 bằng 3, 4 bằng 4, 5 bằng 5.cá
nhân, lớp.
- GV hỏi: Các số từ 1 đến 5 bằng với những số - HS trả lời: bằng với chính nó.
nào?
4. GV hướng dẫn HS viết dấu =, viết 1=1, 2=2, - HS viết bảng con theo yêu cầu của
3=3,4=4, 5=5 lên bảng con.
GV.
5. Thực hành:
* Bài 1: GV cho HS viết dấu = vào SGK.
- HS làm bài 1 vào SGK.
* Bài 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu: Viết theo mẫu.
- HS làm bài vào SGK, 2 HS làm bảng lớp.
- HS làm bài vào SGK, 2HS làm bảng
lớp.
* Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2
IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi HS đọc liền mạch 1=1, 2=2,…
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
- Dặn HS về nhà làm bài vào vở bài tập toán.
- Nhận xét tiết học.
Học vần
Bài 14: d – đ (GDMT)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được d, đ, dê, đò; từ và câu ứng dụng.
- Viết được d, đ, dê, đò.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa,
* GDMT:
- Biết nơi sống và lợi ích của cá cờ.
- Biết cách chăm sóc, bảo vệ cá cờ và 1 số loài cá có ích khác.
- Yêu quý các loài cá có ích như cá cờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
- Tranh minh họa từ và câu ứng dụng.
- Tranh minh họa phần luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết n, m, nơ, me vào bảng con.
- HS viết n, m, nơ, me vào bảng con..
- 2 HS đọc lại bài cũ.
- 2 HS đọc lại bài cũ. GV ghi điểm cho HS.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy chữ ghi âm:
* Chữ d:
a). Nhận diện chữ:
- GV viết bảng chữ d và nói: Đây là chữ d
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS lấy chữ d trong bộ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm chữ d. GV
chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng dê. GV viết tiếng dê
lên bảng.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng dê.
- HS quan sát.
- HS lấy chữ d trong bộ chữ học vần.
- HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau
đó phát âm cá nhân, lớp.
- HS ghép tiếng dê.
- 2 HS phân tích tiếng dê: âm d đứng
trước, âm ê đứng sau.
- GV đánh vần mẫu dờ - ê – dê – dê. Gọi HS đọc - HS đọc cá nhân, lớp.
cá nhân, lớp.
* Chữ đ: quy trình tương tự như chữ d.
- GV cho HS so sánh chữ d và chữ đ.
- HS so sánh:
+ Giống: đều là âm d.
+ Khác: chữ đ có nét ngang ở trên
đầu.
c). Hướng dẫn viết chữ d, dê
- GV lần lượt viết mẫu chữ d, đ, dê, đò. Sau đó - HS quan sát GV hướng dẫn. Sau đó
cho HS lần lượt viết bảng con.
viết bảng con d,đ, dê, đò:
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
Lắng nghe.
3. Đọc tiếng ứng dụng:
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: da, de, do, - HS đánh vần, đọc trơn các tiếng ứng
đa, đe, đo, da dê, đi bộ (GV giải nghĩa từ cho HS dụng cá nhân, lớp.
hiểu nếu cần). Đọc mẫu.
- GV gọi HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, lớp.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các âm, tiếng, từ ứng dụng cá
nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?
- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh
vẽ hai mẹ con đi bộ trên bờ và có 2
người đi trên đò.
- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng dì na đi
đò, bé và mẹ đi bộ. Chỉ và đọc mẫu câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV
chỉnh sửa phát âm cho HS.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết d, đ, dê, đò vào tập viết 1.
c). Luyện nói (kết hợp GDMT):
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề
luyện nói dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói, kết hợp
GDMT: cá cờ sống ở đâu? Nhà em có nuôi cá cờ
không? Cá cờ có lợi ích gì? Em biết những loại cá
có ích nào khác không?
- GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn
chỉnh.
- GV kết luận và GDMT: Cá cờ rất có ích cho
con người. Nuôi cá cờ để diệt lăng quăng,
chống muỗi.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 15.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân,
lớp.
- HS luyện viết vào tập viết 1.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi thành câu.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014
TOÁN
Bài 14: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, <, > để so sánh các
số trong phạm vi 5.
- Làm BT 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị một số ô vuông cho bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV viết bảng đề toán và yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài vào tập toán, 1 HS làm bảng
toán 2, 1 HS làm bảng lớp.
lớp.
1
2
<
<
<
5
- GV nhận xét và ghi điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
* Bài 1:
- GV ghi bảng bài 1 và hướng dẫn HS cách làm - HS lắng nghe.
bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở toán 2. Gọi 3 HS lần - HS làm bài 1.
lượt làm trên bảng lớp và gọi HS nhận xét.
* Lời giải:
3>2
4<5
2<3
1<2
4=4
3<4
2=2
4>3
2<4
- GV đặt câu hỏi giúp HS nhận xét kết quả trong - HS trả lời:
cột thứ 3:
+ So với số 3 thì số 2 như thế nào?
+ Số 2 bé hơn số 3.
+ So với số 4 thì số 3 như thế nào?
+ Số 3 bé hơn số 4.
+ Vậy so với số 4 thì số 2 như thế nào?
+ Số 2 bé hơn số 4
- GV kết luận: Vì 2 bé hơn 3, 3 bé hơn 4 nên 2 bé
hơn 4.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu yêu cầu bài tập Viết theo mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK và đọc kết quả.
- HS làm bài vào SGK.
* Bài 3:
- GV đính hình vuông như bài mẫu lên bảng và - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách làm
hướng dẫn HS cách làm bài, có thể yêu cầu HS bài.
giải thích tại sao lại nối như hình vẽ (bài mẫu)
- Cho HS làm bài vào SGK, gọi 1 HS lên bảng - HS làm bài vào SGK. 1 HS làm bảng
làm bài.
lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS.
III. Củng cố - Dặn dò:
- GV hỏi: trong các số đã học, số 5 lớn hơn những - HS trả lời:
số nào? Những số nào bé hơn 5?
+ Số 5 lớn hơn số 1, 2, 3, 4.
+ Số 1, 2, 3, 4 bé hơn số 5.
- Nhận xét tiết học.
Học vần
Bài 15: t– th (GDMT)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được t, th, tổ, thỏ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được t, th, tổ, thỏ.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: ổ, tổ.
* GDMT:
- HS biết ổ, tổ là nơi sống và sinh sản của các loài động vật.
- HS biết không nên phá ổ, tổ của các loài động vật.
- Có ý thức bảo vệ ổ, tổ của các loài động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
- Tranh minh họa từ và câu ứng dụng.
- Tranh minh họa phần luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết d, đ, dê, đò vào bảng con.
- HS viết d, đ, dê, đò vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS đọc lại bài cũ. GV ghi điểm cho HS.
- 2 HS đọc lại bài cũ.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy chữ ghi âm:
* Chữ t:
a). Nhận diện chữ:
- GV viết bảng chữ t và nói: Đây là chữ t
- HS quan sát.
b). Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS lấy chữ t trong bộ học vần.
- HS lấy chữ t trong bộ chữ học vần.
- GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm chữ t. GV - HS lắng nghe GV phát âm mẫu, sau
chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS.
đó phát âm cá nhân, lớp.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng tổ.
- 2 HS phân tích tiếng tổ: âm t đứng
trước, âm ổ đứng sau.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng tổ. GV viết tiếng tổ - HS ghép tiếng tổ.
lên bảng.
- GV đánh vần mẫu tờ - ô – tô – hỏi – tổ. Gọi HS - HS đọc cá nhân, lớp.
đọc cá nhân, lớp.
* Chữ th: quy trình tương tự như chữ t.
- GV cho HS so sánh chữ t và chữ th.
- HS so sánh:
+ Giống: đều có âm t
+ Khác: chữ th có thêm âm h đứng
c). Hướng dẫn viết chữ t, th, tổ, thỏ
sau.
- GV lần lượt viết mẫu chữ t, th,tổ, thỏ Sau đó cho
HS lần lượt viết bảng con.
- HS quan sát GV hướng dẫn. Sau đó
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
viết bảng con t, tổ:
HS lắng nghe.
3. Đọc tiếng ứng dụng:
- HS đánh vần, đọc trơn các tiếng ứng
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: to, tơ, ta, dụng cá nhân, lớp.
tho, thơ, tha, ti vi, thợ mỏ (GV giải nghĩa từ cho
HS hiểu nếu cần). Đọc mẫu.
- GV gọi HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, lớp.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Luyện đọc lại các âm, tiếng, từ ứng dụng cá
nhân, lớp.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?
- GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng bố thả
cá mè, bé thả cá cờ. Chỉ và đọc mẫu câu ứng
dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV
chỉnh sửa phát âm cho HS.
b). Luyện viết:
- HS luyện viết t, th, tổ, thỏ vào tập viết 1.
c). Luyện nói (kết hợp GDMT):
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề
luyện nói ổ, tổ.
- GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói, kết hợp
GDMT: Em có biết ổ, tổ là nơi gì không? Em có
nên phá ổ, tổ của các loài động vật không?...GV
chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn chỉnh.
- GV kết luận và GDMT: không nên phá ổ, tổ của
các con vật là góp phần bảo vệ chúng và thiên
nhiên
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 16.
- Nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời: Tranh
vẽ bố và bé đang thả cá.
- HS lắng nghe.
- HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân,
lớp.
- HS luyện viết vào tập viết 1.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi thành câu.
- HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp.
- HS lắng nghe.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI – KNS
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
- Đưa ra được một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai.
* KNS: kĩ năng tự bảo vệ, kĩ năng ra quyết định, phát triển kĩ năng giao tiếp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh họa cho bài tập 1 trong vở bài tập TNXH.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Khám phá:
- GV hỏi:
- HS trả lời:
+ Các em có biết mắt và tai giúp ta làm gì không?
+ Mắt để nhìn và tai để nghe.
+ Nếu mắt và tai bị hư thì chúng ta sẽ như thế nào?
Các em có biết cách để bảo vệ mắt và tai chúng ta
không?
- GV giới thiệu vào bài: Mắt và tai là 2 bộ phận
quan trọng của cơ thể. Vì thế, chúng ta cần phải
bảo vệ và chăm sóc mắt và tai cho thật tốt. Hôm
nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những cách bảo vệ
mắt và tai qua bài học Bảo vệ mắt và tai.
- GV ghi tựa bài lên bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
II. Kết nối:
1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: giúp HS biết được những việc nên làm
và không nên làm để bảo vệ mắt, kết hợp rèn luyện
cho HS kĩ năng ra quyết định những việc cần thiết
để bảo vệ mắt.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, quan sát tranh
ở trang 10, đặt câu hỏi cho từng hình.
- GV làm mẫu hình đầu tiên với câu hỏi: khi có
ánh sáng chói chiếu vào mắt, bạn trong hình đã
lấy tay chi mắt, việc làm đó đúng hay sai? Chúng
ta có nên làm theo bạn không? GV cho HS tiến
hành tương tự với các tranh còn lại.
- GV treo tranh và gọi đại diện các nhóm lên trình
bày phần thảo luận của mình, mỗi tranh 1 nhóm.
+ HS tự trả lời theo ý mình.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- HS thảo luận nhóm 2, quan sát
tranh trang 10 và trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ H1: Lấy tay che mắt khi có ánh
sáng chiếu vào là đúng, nên làm theo.
+ H2: khám mắt định kì là tốt. Nên
làm theo.
+ H3: rửa mắt hằng ngày là tốt. Nên
làm theo.
+ H4: xem ti vi quá gần là không tốt.
Không nên làm theo.
+ H5: Đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng
là tốt. Nên làm theo.
- GV kết luận: Những việc nên làm là lấy tay che - HS lắng nghe.
mắt khi có ánh sáng chói chiếu vào, xem sách ở
nơi có đủ ánh sáng, khám mắt định kì, rửa mắt
hàng ngày để bảo vệ đôi mắt luôn khỏe mạnh.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: giúp HS biết được những việc nên làm
và không nên làm để bảo vệ tai, kết hợp rèn luyện
cho HS kĩ năng ra quyết định những việc cần thiết
để bảo vệ tai.
- GV tiến hành tương tự như hoạt động 1.
- HS tiến hành thảo luận nhóm đôi,
nêu những việc nên làm để bảo vệ tai
như hoạt động 1
- GV kết luận: Những việc nên làm là khám tai - HS lắng nghe.
định kì, lấy hết nước trong tai khi đi bơi để bảo
vệ đôi tai luôn khỏe mạnh.
III. Thực hành:
3. Hoạt động 3: Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: giúp HS biết cách xử lí những tình
huống có hại cho mắt và tai, rèn luyện kĩ năng tự
bảo vệ mắt và tai của mình cho HS.
- GV đưa ra một số tình huống có thể gây nguy hại - HS phát biểu cá nhân:
cho mắt, ta và yêu cầu HS phát biểu cá nhân để xử
lí tình huống đó.
+ TH1: Hai bạn đang chơi đánh kiếm bằng que cây + TH1: không nên làm vậy vì có thể
với nhau.
đâm trúng mắt.
+ TH2: Bạn Lan ngồi học bài ở nơi thiếu ánh sáng + TH2: không nên làm thế vì sẽ làm
và cúi sát vào quyển vở.
cho mắt bị cận thị và nhìn không tốt
nữa.
+ TH3: Bạn Hùng mở nhạc rất to và ngồi sát bên + TH3: không nên làm thế vì sẽ làm
máy nghe nhạc.
cho tai bị điếc, không nghe được.
- Sau mỗi tình huống, GV nhận xét câu trả lời của - HS lắng nghe.
HS.
IV. Vận dụng:
- Dặn HS về nhà thực hành và nhắc nhở người thân
cách bảo vệ mắt và tai.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm, ngày 11 tháng 9 năm 2014
TOÁN
Bài 15: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, <, > để so sánh các
số trong phạm vi 5.
- Làm BT 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị hình minh họa cho bài tập 1.
- Các mẫu số cho bài tập 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1). Giới thiệu bài:
2). Luyện tập:
* Bài 1: Làm cho bằng nhau:
- GV lần lượt đính hình minh họa lên bảng và
hướng dẫn HS cách làm bài bằng hệ thống câu hỏi:
Phần a:
+ Nhận xét số hoa ở hai bình hoa?
+ Để số hoa ở hai bình bằng nhau ta làm gì?
- GV kết luận: Để có số hoa bằng nhau ở hai bình,
ta vẽ thêm 1 bông hoa vào bình có 2 bông hoa.
- GV đính thêm 1 bông hoa lên bảng.
Phần b: Sử dụng hệ thống câu hỏi tương tự cho
HS nhận xét.
- HS trả lời:
+ Không bằng nhau.
+ Vẽ thêm 1 bông hoa.
- HS trả lời: gạch bớt 1 con kiến.
- HS thực hành trên bảng.
- GV kết luận: Để có số con kiến ở hai hình bằng
nhau, ta phải gạch bớt 1 con kiến ở hình bên trái.
- Gọi một HS lên bảng thực hành.
Phần c: Sử dụng hệ thống câu hỏi tương tự cho HS
nhận xét. Khuyến khích HS làm bằng hai cách
- GV kết luận: Để có số nấm ở hai hình bằng nhau,
ta có thể vẽ thêm 1 cây nấm vào hình bên trái hoặc
gạch bớt 1 cây nấm ở hình bên phải.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hành.
* Bài 2: Nối ô trống với số thích hợp.
- GV viết bảng dòng thứ nhất của bài 2 và hướng
dẫn HS cách làm bài. Lưu ý HS: mỗi ô trống có thể
nối với nhiều số.
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng đính số thích hợp
vào ô trống.
- Nhận xét và rút ra kết quả đúng.
*Bài 3: GV yêu cầu HS tự nêu cach làm bài và tiến
trình tương tự như bài 2.
- HS trả lời: thêm vào hoặc gạch bớt
1 cây nấm.
- HS thực hành trên bảng.
1<2; 1, 2<3; 1,2,3,4<5.
2>1; 3>1,2; 4>1,2,3.
Học vần
Bài 16: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được: i, a, n, m, d, đ, t, th; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11
- Viết được i, a, n, m, d, đ, t, th; từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện kể: cò đi lò dò.
*HS khá, giỏi: kể được 2- 3 đoạn truyện theo tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ôn 1, 2.
- Tranh minh họa cho truyện kể: cò đi lò dò.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
TIẾT 1
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- HS viết bảng con:t, tổ, th, thỏ
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
II. DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu HS nêu các chữ, âm mới đã được
học. GV ghi bên cạnh góc bảng.
- GV treo bảng ôn giới thiệu vào bài và ghi tựa bài
lên bảng.
2. Ôn tập:
a). Các chữ và âm đã học:
- GV chỉ chữ và gọi HS đọc âm.
- Gọi HS lên bảng chỉ chữ và đọc âm.
- GV chỉ chữ cho cả lớp đọc.
b). Ghép chữ thành tiếng
- GV hướng dẫn: lấy từng chữ ở hàng dọc ghép với
từng chữ ở hàng ngang sẽ được các tiếng. GV vừa
nói vừa chỉ bảng.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc các tiếng ghép được
ở bảng ôn. GV viết bảng tiếng ghép được.
- GV chỉ bảng cho HS đọc các tiếng vừa ghép
được, chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. GV có thể chỉ
không theo thứ tự.
c). Ghép tiếng với dấu thanh thành từ: GV hướng
dẫn tương tự như ghép chữ thành tiếng.
d). Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết từ ngữ ứng dụng lên bảng lớp.
- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: cá nhân, cả lớp.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS và có thể giải thích
từ ngữ nếu cần.
e). Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- HS viết vào bảng con: tổ cò, lá mạ. GV chỉnh sửa
chữ viết, lưu ý vị trí dấu thanh, nối nét giữa các chữ
cái.
Hoạt động của học sinh
- HS viết bảng con.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- 2-3 HS phát biểu.
- 2-3 HS đọc âm.
- 2-3 HS chỉ chữ và đọc âm
- HS đọc tiếng
- HS đọc cá nhân, cả lớp toàn bảng
ôn.
- HS đọc từ đơn.
- HS đọc từ ngữ ứng dụng cá nhân,
lớp.
- HS viết bảng con:
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- Nhắc lại bài ôn tiết trước:
+ HS lần lượt đọc các tiếng có trong bảng ôn và các - HS đọc
từ ngữ ứng dụng theo nhóm, bàn, cá nhân.
+ GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, cả lớp. GV chỉnh - HS đọc câu ứng dụng.
sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
b). Luyện viết:
- HS tập viết vào trong tập viết 1.
- HS tập viết: tổ cò, lá mạ trong vở
tập viết.
c). Kể chuyện: cò đi lò dò
- GV vừa kể vừa treo tranh minh họa theo từng đoạn - HS lắng nghe.
kể.
- GV cho HS tập kể lại câu chuyện theo tranh theo - HS kể chuyện theo nhóm, trước
nhóm 4. Sau đó kể lại trước lớp.
lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm và rút ra ý
nghĩa câu chuyện: tình cảm chân thành giữa con cò
và anh nông dân.
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chỉ bảng ôn cho HS đọc theo.
- HS đọc.
- Dặn HS ôn lại bài, xem trước bài mới..
- Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
Bài 4: Xé, dán hình vuông
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách xé, dán hình vuông
- Xé, dán được hình vuông. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dán có
thể chưa phẳng.
* Với HS khéo tay:
- Xé, dán được hình vuông. Đường xé ít răng cưa. Hình dáng tương đối phẳng.
- Có thể xé được thêm hình vuông có kích thước khác.
- Có thể kết hợp vẽ trang trí hình vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài mẫu về xé, dán hình vuông.
- Giấy màu, giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Giới thiệu bài:
II. Dạy bài mới:
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV cho HS xem bài mẫu và giới thiệu: Đây là
hình vuông.
- GV cho HS quan sát trong lớp và nêu tên những
đồ vật có dạng hình vuông.
2. GV hướng dẫn mẫu:
a). Vẽ và xé hình vuông::
- GV lấy một tờ giấy thủ công, lật mặt sau đếm ô,
đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. Lưu ý
HS không được vẽ bằng thước.
- Làm các thao tác xé từng cạnh của hình vuông:
tay trái giữ chặt tờ giấy, tay phải dùng ngón tay cái
và ngón trỏ để xé giấy dọc theo cạnh hình.
- Sau khi xé xong, lật mặt màu để HS quan sát hình
vuông.
- GV làm mẫu lại từng bước và yêu cầu HS lấy tờ
giấy trắng thực hành theo đếm ô, vẽ hình vuông và
thực hành xé hình vuông. GV chú ý giúp đỡ những
HS còn gặp khó khăn.
b). Dán hình:
- GV làm mẫu thao tác dán hình: Lấy một ít hồ ra
một mảnh giấy, dùng ngón tay trỏ thoa đều hồ lên
mặt sau của hình vuông. Ướm đặt hình vào vị trí
cân đối và dán hình, dùng tay miết nhẹ cho hình
được phẳng. Sau đó, lau tay cho sạch hồ bằng khăn
tay.
3. HS thực hành:
- GV hỏi:
+ Hình vuông có cạnh dài mấy ô?
- GV cho HS thực hành vẽ, xé, dán hình vuông
bằng giấy thủ công. GV chú ý giúp đỡ những HS
còn gặp khó khăn.
- GV nhận xét một số sản phẩm của HS.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị giấy nháp, giấy thủ công, hồ
dán cho bài học sau “Xé, dán hình tròn”.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát.
- HS quan sát và nêu tên đồ vật: hộp
bánh,…
- HS quan sát GV hướng dẫn.
- HS lấy giấy nháp thực hành theo
từng bước GV hướng dẫn.
- HS quan sát GV hướng dẫn.
- HS trả lời:
+ Hình có cạnh dài 8 ô.
- HS thực hành vẽ, xé, dán hình
vuông bằng giấy thủ công.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2014
TOÁN
Bài 16: SỐ 6
I. MỤC TIÊU:
- Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6.
- Đọc, đếm được từ 1 đến 6.
- So sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
- Làm bài 1, 2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ học toán, tranh minh họa cho bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS so sánh: 1 và 5, 2 và 4, 5 và 3. Làm vào - 1<5, 2<4, 5>3
bảng con, gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
I. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài - HS lần lượt nhắc lại tựa bài.
lên bảng.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu số 6:
a). Lập số 6:
- GV đính lần lượt tranh minh họa lên bảng và - HS quan sát và nhắc lại “Có 5 bạn
hướng dẫn HS quan sát và nói “Có 5 bạn đang đang chơi, 1 bạn đi tới. Vậy, có tất cả
chơi, 1 bạn đi tới. Vậy, có tất cả là 6 bạn”. Gọi là 6 bạn”.
HS nhắc lại.
- GV tiến hành tương tự với hình tròn và bảng
tính.
- GV yêu cầu HS làm việc với que tính. Đầu tiên - HS thực hành với que tính và nhắc lại
lấy 5 que tính, sau đó lấy thêm 1 que tính. Vậy có “Có 5 que tính, thêm 1 que tính nữa là
tất cả 6 que tính. Gọi HS nhắc lại.
6 que tính”.
- GV chỉ vào tranh và nói “Có sáu bạn, sáu chấm - HS lắng nghe.
tròn, 6 con tính, 6 que tính. Các nhóm đồ vật này
đều có số lượng là 6”.
b).Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết:
- GV nêu “Số sáu được viết bằng chữ số 6”. Giới - HS quan sát.
thiệu tấm bìa có chữ số 6 in và chữ số 6 viết.
- Cho HS tìm chữ số 6 trong bộ học toán và đọc - HS tìm số 6 trong bộ học toán và đọc
“Sáu”.
“sáu”.
2. Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2,
3, 4, 5, 6:
- GV cầm 6 que tính tay trái và lần lượt lấy từng - HS thực hành theo yêu cầu của GV.
que sang tay phải, yêu cầu HS làm theo và đếm
lần lượt từ 1 đến 6 que tính.
- GV hỏi:
- HS trả lời:
+ Số 6 đếm liền sau số nào?
+ Số 6 đếm liền sau số 5.
+ Vậy, số 6 đứng ở đâu trong dãy số từ 1 đến 5?
+ Số 6 đứng ở phía sau số 5.
- GV cho HS đếm từ 1 đến 6 và ngược lại.
- HS đếm từ 1 đến 6 và ngược lại.
3. Thực hành:
* Bài 1: Viết số 6
- GV hướng dẫn HS viết số 6 và yêu cầu HS viết
số 6 vào SGK.
* Bài 2:
- GV treo tranh, hướng dẫn HS cách làm bài và
đặt câu hỏi để HS nhận biết được cấu tạo của số
6.
+ Có mấy chùm nho xanh? Có mấy chùm nho
chín? Vậy có tất cả mấy chùm nho?
- GV chỉ vào tranh và nêu “6 gồm 5 và 1, 1 và 5”.
Gọi HS nhắc lại.
- Tiến hành tương tự với 2 tranh còn lại.
- GV cho HS nêu lại “6 gồm 5 và 1, 1 và 5, 6
gồm 4 và 2, 2 và 4, 6 gồm 3 và 3”.
* Bài 3:
- Hướng dẫn HS đếm các ô vuông trong từng cột
rồi viết số thích hợp vào ô trống. Giúp HS nhận
biết “cột có số 6 cho biết có 6 ô vuông”, “vị trí
của số 6 cho biết số 6 đứng liền sau số 5”.
- Cho HS điền số vào ô trống. 4 HS làm bảng
lớp.
- GV hỏi:
+ Cột nào có số ô vuông ít nhất?
+ Cột nào có số ô vuông nhiều nhất?
- GV kết luận: trong dãy số từ 1 đến 6, số 1 là số
nhỏ nhất, số 6 là số lớn nhất.
- GV hỏi: Số 6 lớn hơn những số nào?
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đếm từ 1 đến 6 và ngược lại.
- HS viết số 6 vào SGK.
- HS quan sát, trả lời:
+ Có 5 chùm nho xanh. Có 1 nho chín.
Có tất cả 6 chùm nho.
- HS lắng nghe và nhắc lại “6 gồm 5 và
1, 1 và 5”.
- HS nêu cá nhân.
- HS thực hành theo yêu cầu của GV.
- HS làm bài vào SGK. 4 HS làm bảng
lớp.
- HS trả lời:
+ Cột có 1 ô vuông là ít nhất.
+ Cột có 6 ô vuông là nhiều nhất.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: số 6 lớn hơn những số 1,
2, 3, 4, 5.
- HS đếm từ 1 đến 6 và ngược lại cá
nhân, lớp.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài vào vở bài tập toán.
TẬP VIẾT
Bài: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng các chữ lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập
viết 1.
- HS khá giỏi: Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Cho HS viết bảng con: e, b, bé.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm
II. DẠY BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới:
- GV hướng dẫn viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi - HS quan sát.
ve.
- GV lần lượt viết bảng hướng dẫn HS cách viết
các chữ. Chú ý HS về cỡ chữ, nét nối giữa các
chữ, vị trí dấu thanh.
- Yêu cầu HS phân tích độ cao của các con chữ.
- HS trả lời:
+ Các chữ nào cao 5 ô li?
+ Các chữ được viết cao 5 ô li là chữ l,
+ Các chữ nào cao 2 ô li?
b, h
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?
+ Các chữ còn lại cao 2 ô li.
+ Phân tích từ bi ve?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng
1 chữ o nhỏ.
- GV nhận xét và nhắc lại các kết luận.
+Từ bi ve gồm 2 tiếng: tiếng bi đứng
- Yêu cầu HS viết bảng con các chữ: lễ, cọ, bờ, trước, tiếng ve đứng sau.
hổ, bi ve.
- HS viết bảng con.
HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1.
- Yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1. GV
nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV chú ý giúp đỡ một số HS chưa viết được.
* GV chấm tập, nhận xét một vài bài của HS.
TẬP VIẾT
Bài: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng các chữ mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở
Tập viết 1.
- HS khá giỏi: Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. GIỚI THIỆU BÀI:
II. DẠY BÀI MỚI:
- GV hướng dẫn viết các chữ: mơ, do, ta, thơ,
thợ mỏ.
- GV lần lượt viết bảng hướng dẫn HS cách viết - HS quan sát.
các chữ mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ.Chú ý HS về cỡ
chữ, nét nối giữa các chữ.
- Yêu cầu HS phân tích độ cao của các chữ.
- HS phân tích:
+ Các chữ nào cao 5 ô li?
+ Các chữ được viết cao 5 ô li là chữ
h.
+ Các chữ nào cao 3 ô li?
+ Các chữ cao 3 ô li là chữ t.
+ Các chữ nào cao 4 ô li?
+ Chữ cao 4 ô li là chữ d.
+ Các chữ nào cao 2 ô li?
+ Các chữ còn lại cao 2 ô li.
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng
1 chữ o nhỏ.
+ Phân tích từ thợ mỏ?
+ Từ thợ mỏ gồm 2 tiếng: tiếng thợ
đứng trước, tiếng mỏ đứng sau.
- GV nhận xét và nhắc lại các kết luận.
- HS viết bảng con:
- Yêu cầu HS viết bảng con các chữ: mơ, do, ta,
thơ, thợ mỏ.
HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1.
- Yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1. GV
nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV chú ý giúp đỡ một số HS chưa viết được.
* GV chấm tập, nhận xét một vài bài của HS.
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
Bài 2: NẾP NGỒI CỦA EM (Tiết 2)
(Đã soạn ở Tuần 2)
Soạn xong tuần 4
Người soạn
Khối trưởng kí duyệt
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Hoàng Thị Lệ Trinh
Nguyễn Thị Thanh Tuyết