Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo án lớp 1 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.1 KB, 24 trang )

Tuần 1

Tiết 1 +2

Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2016
HỌC VẦN: (Tiết 1+2+3)
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

I/. MỤC TIÊU :
- Làm quen với sách giáo khoa Tiếng Việt tập một và bộ thực hành Tiếng Việt.
- Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa, nề nếp học tập môn Tiếng Việt.
- Có ý thức bảo quản sách giáo khoa và đồ dùng học tập. Tạo hứng thú cho học sinh khi học
tập môn Tiếng Việt.
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ :
- Sách giáo khoa- Bộ thực hành Tiếng Việt
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định(1’)
Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau.
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Cả lớp lấy sách giáo khoa và bộ thực hành để cô - Bộ thực hành
kiểm tra.
- Sách tiếng Việt tập 1
- Bài tập Tiếng Việt
- Tập viết
Tuyên dương : cá nhân, tổ, lớp
Nhắc nhở học sinh chưa thực hiện tốt.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài(1’)


b. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG1:Giới thiệu sách: (10)
Giáo viên đưa mẫu 3 quyển sách và giới thiệu
Quan sát sách giáo khoa
• Sách tiếng việt 1 :
Là sách bài học gồm có kênh hình và kênh chữ
giúp các em học tập tốt môn Tiếng Việt, ngôn ngữ
chung của người Việt Nam được gọi là tiếng phổ
thông ...
∗ Hướng dẫn học sinh làm quen với các kí hiệu Học sinh quan sát và nhận biết các
kí hiệu của sách.
trong sách.
• Vở bài tập Tiếng Việt
Giúp học sinh ôn luyện và thực hành các kiến thức
đã học ở sách giáo khoa
Quan sát vở tập viết
• Vở tập viết:
Trong mỗi tiết học vần có một bài tập viết đi kèm.
Trong đó có các chữ mẫu giúp các em rèn luyện chữ
viết
HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu bộ thực hành TV
Hướng dẫn học sinh phân loại đồ dùng của môn
Tiếng Việt và Toán
- Có mấy loại đồ dùng môn Tiếng Việt
1


Tuần 1

• Giới thiệu và hướng dẫn cách sử dụng, tác dụng

của bảng chữ cái.
- Tác dụng của bảng chữ để ghép âm,vần tạo tiếng.
∗ Giới thiệu và hướng dẫn cách sử dụng bảng cài.
Bảng cài giúp các em gắn được âm, vần chữ tạo
tiếng
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 1: Rèn nếp học tập
- Thực hiện các thao tác học tập
∗ Hướng dẫn :
- Mở sách
- Cách mở sách, cầm sách, để sách.
- Gấp sách
- Cất sách
- Viết, xoá bảng
- Thao tác sử dụng bảng, viết bảng, xóa bảng, cất
bảng.
-Tư thế ngồi học
- Tư thế ngồi học, giơ tay phát biểu.
Nêu cách cầm sách, đọc sách
- Im lặng khi nghe giảng; tích cực phát
- Khi cô giáo giảng các em ngồi tư thế nào?
biểu khi nghe hỏi.
- Giơ tay phát biểu...
- Khi cô hỏi các em làm sao?
Cá nhân, tổ, nhóm thực hiện các thao
tác rèn nề nếp
4. CỦNG CỐ: (4’)
Trò chơi ôn luyện
- Mở sách, gấp sách, cất sách, viết bảng,
-Thi đua theo nhóm, theo tổ thực hiện nhanh các

giơ bảng đúng thao tác…
thao tác nề nếp theo yêu cầu.
- Lắng nghe
- Giáo viên nhận xét.
5. DẶN DÒ: (2’)
- Chăm xem sách, giới thiệu sách với bạn
- Bảo quản sách và bộ thực hành.
- Chuẩn bị bút và vở tập in, thứ ba học bài các nét
cơ bản
---------------------------------------Tiết 4
TOÁN:(Tiết 1)
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I/. MỤC TIÊU
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp học,HS tự giới thiệu về mình; bước đầu làm quen với sách
giáo khoa, đồ dùng học tập môn Toán.
- Có ý thức bảo quản đồ dùng học tập. Ham thích học Toán qua các hoạt động học.
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ :
- Sách giáo khoa- Bộ thực hành
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/. Ổn định (1’)
Hát
2/. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Cả lớp lấy sách giáo khoa và Bộ thực hành để kiểm tra Mỗi em lấy sách của môn học Toán
2


Tuần 1


- Số lượng
- Bao bìa dán nhãn
- Bộ thực hành Toán
- Giáo viên nhận xét.
- Tuyên dương cá nhân, tổ, lớp
- Nhắc nhở : học sinh chưa thực hiện tốt
3/. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:(1’)
- Để giúp các em biết được những việc cần làm và
những yêu cầu đạt được trong tiết học Toán. Hôm nay
cô sẽ dạy các em bài: Tiết Học Đầu Tiên.
b. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG 1: HDHS sử dụng Sách Toán 1(8’)
*Cách sử dụng và bảo quản sách:
- Đưa mẫu sách Toán và vở bài tập.
- Hướng dẫn học sinh xem cấu trúc của sách: Mỗi tiết
học có 1 trang hay 2 trang tùy lượng kiến thức của bài,
cấu trúc như sau :
- Tên của bài học đặt ở đầu trang
- Phần bài học.
- Phần thực hành.
* Hướng dẫn làm quen với các kí hiệu lệnh trong sách
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh làm quen
với một số hoạt động học tập môn Toán (15’)
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ trong sách bài
“Tiết học đầu tiên”
-Tranh 1 vẽ gì?
- Cô giáo và các bạn trong trang 2 đang làm gì?
- Bạn gái đang sử dụng que tính để làm gì?

- Bạn trai trong tranh đang làm gì?
- Tranh 5 các bạn đang làm gì?
- Nêu tên các mẫu vật sử dụng khi học Toán
* Tác dụng khi học toán
Giúp các em biết đếm, học số, làm tính, biết giải toán
- Vậy muốn học tốt môn toán các em cần làm gì?

gồm 2 quyển :
Sách Toán 1
Vở bài tập Toán 1
+ Bộ thực hành gồm : Que tính, đồng
hồ, bảng số, bảng cài

- Học sinh quan sát sách giáo khoa.

- Học sinh đọc kí hiệu.
- Học sinh mở sách theo dõi.
- Các bạn đang học toán
- Học số
- Tập đo độ dài
- Học nhóm
- Que tính, đồng hồ, bảng gài, thước,
các hình
- Phải chăm học, phải thuộc bài,
chăm phát biểu …

HOẠT ĐỘNG 3: Giới thiệu bộ thực hành môn
Toán (10’)
Nắm đúng tên gọi các vật dụng và cách sử dụng
- Qua quan sát tranh ở hoạt động 2. Hãy nêu tên gọi

- Que tính, đồng hồ, bảng số, bảng
đúng của vật dụng trong bộ thực hành.
cài
Hình vuông, hình tam giác, hình tròn
- Que tính dùng để làm gì?
- Đếm số
- Các mẫu số, mẫu dấu dùng để làm gì?
- Làm tính
Hướng dẫn cách bảo quản.
3


Tuần 1

4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (4’)
Thực hành mở ra, cất vào theo nề
Biết cách giữ gìn để sử dụng đồ dùng được bền
nếp.
Xem trước bài học nhiều hơn, ít hơn
Tiết 5
ĐẠO ĐỨC: ( Tiết 1 )
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
I/. MỤC TIÊU: Học sinh biết được:
- Trẻ em 6 tuổi được đi học
- Biết tên trường tên lớp, tên thầy cô giáo, một số bạn bè trong lớp. Có thể biết giới thiệu tên
mình với các bạn trong lớp.
- Yêu quý thầy cô bạn bè
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ :
Đọc, tìm hiểu điều 7, 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em

Trò chơi vòng tròn gọi tên
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/. ỔN ĐỊNH: (1’)
Hát
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra vở bài tập đạo đức
3/. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài (1’)
Treo tranh “Mẹ dắt bé đi học”
- Mẹ và các bạn
Trong tranh vẽ những gì?
- Vui vẻ phấn khởi
Nét mặt của các bạn trong tranh như thế nào?
à Tranh vẽ lại cảnh các bạn đến trường. Để biết được
tại sao các bạn trong tranh tươi cười, vui vẻ như thế,
chúng ta tìm hiểu qua bài “Em là học sinh lớp 1”
GV ghi đầu bài lên bảng:Em là học sinh lớp Một
b. Các hoạt động:
Hình thức: Học theo nhóm
HOẠT ĐỘNG 1: Vòng tròn giới thiệu tên (10’)
∗ Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 6 em
Lắng nghe hướng dẫn nội dung chơi.
∗ Phổ biến nội dung
Mỗi nhóm đứng thành vòng tròn, điểm số từ 1 đến hết Quan sát nhóm làm mẫu,cả lớp cùng
Cách chơi: Đầu tiên giới thiệu tên mình. em thứ hai thực hiện.
giới thiệu lại tên bạn thứ nhất và tên mình. em thứ ba Giới thiệu tên mình, bạn.
giới thiệu lại tên bạn thứ nhất, thứ hai, tên mình. tuần
tự cho đến người sau cùng

- Yêu cầu một nhóm thực hiện mẫu
- Ổn định nêu câu hỏi
Được biết tên các bạn
- Trò chơi giúp em điều gì?
- Em cảm thấy như thế nào khi giới thiệu tên mình với Thích thú vì được các bạn biết tên
mình.
các bạn?
- Em cảm thấy như thế nào khi được biết tên các bạn Vui thích vì có thêm nhiều bạn mới.
trong lớp?
à Trò chơi đã giúp em biết được tên mình và tên
các bạn. Mỗi em đều có một cái tên … đó là quyền
4


Tuần 1

khi sinh ra cần có “ Trẻ em cũng có quyền có họ và
tên”
HOẠT ĐỘNG 2:Giới thiệu sở thích của mình (9’)
Yêu cầu : Mỗi tổ cử ra 2 bạn lên bảng dán tranh và
nêu lên sở thích của mình cho các bạn nghe.
+ Các tranh vẽ trên bảng có cùng sở thích như nhau
không?
à Qua tranh vẽ cũng như khi lắng nghe các em
trao đổi với nhau. Mỗi em đều có sở thích ước mơ
khác nhau, nhưng cũng có bạn giống nhau. Cô
mong muốn các em đều đạt được sở thích và ước mơ
của mình. bên cạnh đó các em phải biết tôn trọng sở
thích và ước mơ của bạn.
HOẠT ĐỘNG 3: Kể về ngày đầu tiên đi học(8’)

Bố mẹ đã chuẩn bị những gì cho các em đi học?
Ngày đầu tiên đến trường em gặp những ai?
Cảnh vật xung quanh thế nào?
Các bạn học sinh lớp 1 có gì đẹp?
Cô giáo dạy lớp em tên là gì? Thầy cô đón chào em
như thế nào?
Em có thích không?
à Các em phải biết tự hào và yêu quý những tình
cảm đó là Quyền được đi học, Quyền có mái ấm gia
đình, tự hào là học sinh.
4. CỦNG CỐ- DẶN DÒ :
Hỏi : Trò chơi vòng tròn giúp em điều gì?
Để cha mẹ, thầy cô vui lòng em phải làm gì?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị xem trước bài
Tiết 6:

Tiết 1+2 +3

Kể với nhau về sở thích của mình
Thực hiện dán tranh, nêu sở thích của
mình cho cả lớp nghe

Hình thức: Học cả lớp
Giơ tay phát biểu. Nêu những cảm
nghĩ, cảm xúc của mình qua câu hỏi
gợi ý

Giới thiệu tên mình, biết tên bạn.
Chăm ngoan, học giỏi, vâng lời...


CHÀO CỜ (tiết 19)
(Theo nội dung điểm trường làng Yon)

-----------------------------¬-------------------------Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2015
HỌC VẦN: (Tiết 4+5+6)
CÁC NÉT CƠ BẢN

I/. MỤC TIÊU:
- Làm quen các nét cơ bản : Nét ngang; nét sổ; nét xiên trái; nét xiên phải; móc xuôi; móc
ngược móc hai đầu; cong hở phải; cong hở trái;cong kín, khuyết trên , khuyết dưới
- Rèn viết đúng đơn vị nét, dáng nét.Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận rèn chữ giữ vở.
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Mẫu các nét cơ bản , Kẻ bảng tập viết
2. Học sinh : Bảng, tập viết vở nhà
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5


Tuần 1

1/. Ổn định: (1’)

Hát

2/. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh : Bảng, phấn. Vở

tập viết, bút
∗ Nhận xét
3/. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
Ghi đầu bài Các nét cơ bản
b. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu nhóm nét (30’)
Nét ngang 
Nét sổ 
Nét xiên trái \
Nét xiên phải /
∗ Đính mẫu từng nét và giới thiệu
Nét ngang  rộng 2 dòng li có dạng nằm ngang
Nét sổ cao 2 dòng li có dạng thẳng
Nét xiên trái \ xiên 2 dòng li, có dạng nghiêng về bên
trái.
Nét xiên phải / 2 dòng li , có dạng nghiêng về bên phải.
∗ Hướng dẫn viết bảng:
Viết mẫu từng nét và hướng dẫn :
Nét ngang: đặt bút tại điểm cạnh của ô vuông, viết nét
ngang rộng 2ô li
Nét dọc: đặt bút ngang đường kẻ dọc, hàng kẻ thứ ba
viết nét sổ cao ô li.
Nét xiên trái: đặt bút ngay đường kẻ dọc, đường li thứ
ba viết nét xiên nghiêng bên trái.
Nét xiên phải: đặt bút ngay đường kẻ dọc, đường li thứ
ba viết nét xiên nghiêng bên phải.
TIẾT 2:
HOẠT ĐỘNG 2 : Giới thiệu nhóm nét (30’)
- Móc xuôi, móc ngược, móc hai đầu

Giáo viên giới thiệu cấu tạo của từng nét.
*Hướng dẫn viết bảng, nêu qui trình viết:
+ Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét móc xuôi cao 2
dòng li , điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất.
+ Đặt bút trên đường kẻ thứ ba, viết nét móc xuôi cao 1
dòng li, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất.
+ Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét móc xuôi cao 1
dòng li, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ hai.
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố
GV ghi lên bảng một số chữ yêu cầu HS chỉ và gọi tên
các nét mà em tìm trong nhóm chữ

- Để các đồ dùng học tập lên bàn,
cô giáo kiểm tra

6

- Đọc tên nét và kích thước của các
nét

Đọc tên nét, độ cao của nét

+ Thao tác viết bảng con
Học sinh viết từng nét vào bảng
con, đọc tên nét

+ Thao tác viết bảng con
Học sinh viết từng nét vào bảng
con, đọc tên nét


HS thi đua


Tuần 1

TIẾT 3
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu nhóm nét (15’)
Nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín
- Cho học sinh xem mẫu hỏi:
Nét cong hở trái cao mấy đơn vị ?
Nét cong hở phải cao mấy đơn vị ?
Nét cong kín cao mấy đơn vị?
Hướng dẫn viết bảng, nêu qui trình viết :
Đặt bút dưới đường kẻ thứ hai, viết nét cong hở (trái), điểm
kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
Tương tự, nhưng viết cong về bên phải.
Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét cong kín theo
hướng từ phải à trái nét cong khép kín điểm kết thúc
trùng với điểm đặt bút.
HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu nhóm nét (15’)
- Nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt
- Nét khuyết trên cao mấy dòng li?
- Nét khuyết dưới mấy dòng li?
- Nét thắt cao mấy đơn vị?
à Nét thắt cao 2 ô li nhưng điểm thắt của nét hơi cao
hơn đường kẻ thứ hai 1 tí.
∗ Hướng dẫn viết bảng : Nêu qui trình viết:
Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét khuyết trên 5
dòng li. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ ba, viết nét khuyết dưới 5

dòng li. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ hai
Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ nhất, viết nét thắt cao trên
2 đơn vị 1 tí ở điểm thắt. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ
hai.
4/. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Cho HS đọc tên các nét
- Luyện viết các nét đã học vào bảng con
- Xem trước bài âm e tìm hiểu nội dung trong SGK
Tiết 4:

+ Thao tác viết bảng con
Học sinh viết từng nét vào bảng
con, đọc tên nét

+ Thao tác viết bảng con
Học sinh viết từng nét vào bảng
con, đọc tên nét

Lớp đọc ĐT

Mỹ thuật (Tiết 1)
XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI

I-MỤC TIÊU
-Giúp HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
-Tập quan sát mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh.
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II-CHUẨN BỊ:
- Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (ở sân trường ngày lễ, công viên, cắm trại,…)
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔÏNG HS
7


Tuần 1

1. Bài cũ:(3’)
- Kiểm tra đồ dùng.
2. Bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài.
- Ghi tựa bài.
Hoạt động1: Giới thiệu tranh
- Giới thiệu tranh để HS quan sát:
Đây là loại tranh vẽ về đề tài thiếu nhi vui chơi ở
trường, nhà và các nơi khác. Chủ đề vui chơi rất rộng,
người vẽ có thể chọn một tranh rất nhiều các hoạt
động vui chơi mà mình thích để vẽ tranh.
Ví dụ:
+Cảnh vui chơi ở sân trường với rất nhiều các hoạt
động khác nhau,…
+Cảnh vui chơi ngày hè cũng có nhiều hoạt động
khác nhau,..
- Đề tài vui chơi rất rộng, phong phú và hấp dẫn người
vẽ, nhiều bạn đã say mê về đề tài này và vẽ những
tranh đẹp, chúng ta cùng xem tranh của bạn.
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh xem tranh.
-GV treo các tranh mẫu có chủ đề vui chơi (đã chuẩn
bị) hoặc hướng dẫn HS quan sát tranh trong vở tập vẽ
lớp 1 và đặt một số câu hỏi gợi ý, đẫn dắt HS tiếp cận

các bức tranh. Các câu hỏi có thể là:
+ Bức tranh vẽ những gì?
+Em thích bức tranh nào ?
+Vì sao em thích bức tranh
đó ?

- GV dành thời gian từ 2 đế 3 phút để HS quan sát các
bức tranh trước khi trả lời các câu hỏi trên.
- GV tiếp tục đặt các câu hỏi khác để HS tìm hiểu
thêm về bức tranh .
+ Trên tranh có những hình ảnh nào? (nếu có hình ảnh
và mô tả hình dáng động tác).
+ Hình ảnh nào là chính? (thể hiện rõ nội dung bức
tranh), hình ảnh nào là phụ? (hỗ trợ làm rõ nội dung
chính).
+ Em có thể cho biết các hình ảnh trong tranh đang
diễn ra ở đâu? (địa điểm).
+ Trong tranh có những màu nào? Màu nào được vẽ
nhiều hơn?
+ Em thích nhất màu nào trong tranh của bạn?
8

- Chuẩn bị đồ dùng.

- Hs quan sát tranh ở SGK

*Cảnh vui chơi ở sân trường với rất
nhiều các hoạt động khác nhau,…
*Cảnh vui chơi ngày hè cũng có
nhiều hoạt động khác nhau,..

- HS Quan sát, lắng nghe.
*HS quan sát tranh trong vở tập vẽ
lớp 1
*Bức tranh vẽ đua thuyền, bể bơi.
*Em thích bức tranh đua thuyền.
*Bức tranh đó đẹp.

*HS tìm hiểu thêm về bức tranh .
*Trên tranh có những hình ảnh các
bạn đua thuyền
* Hình ảnh chèo thuyền là chính.
Hình ảnh mặt nước là phụ
*Hình ảnh trong tranh đang diễn ra
ở sông, hồ, bể bơi.
*Hs kể tên các màu. Màu được vẽ
nhiều hơn là màu xanh.
*Em thích nhất màu .... trong tranh
của bạn


Tuần 1

-GV lần lượt yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trên
cho từng bức tranh.
- Khi Hs trả lời đúng, GV khen ngợi để động viên,
khích lệ các em, nếu HS trả lới chưa đúng GV sửa
chữa và bổ sung thêm. GV hệ thống lại nội dung và
nhấn mạnh: Các em vừa được xem các bức tranh rất
đẹp, thưởng thức được cái hay, cái đẹp của tranh.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá. (2’)

Nhận xét chung tiết học, về nội dung bài học và ý
thức học tập của các em.
3. Cũng cố - Dặn dò:(2’)
-Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
Tiết 5

- HS Lắng nghe và ghi nhớ.

*HS lắng nghe GV hệ thống bài.

- Chuẩn bị bài sau.

TOÁN: ( Tiết 2 )
NHIỀU HƠN - ÍT HƠN

I/. MỤC TIÊU : Hs
- Biết so sánh số lượng các nhóm đồ vật
- Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh số lượng hai nhóm đồ vật ham thích hoạt động
học qua thực hành, qua trò chơi thi đua
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ :
Sách Toán 1, tranh minh họa trang 6
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/. ỔN ĐỊNH: (1’)
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ (4’)
Kiểm tra SGK và bút chì
Bài : “Tiết học đầu tiên”

- Nêu các vật dụng cần có khi học toán
- Nêu các hình thức học tập mà em biết?
Nhận xét
3/. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài
Giáo viên giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng.
Nhiều hơn,ít hơn
b. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn so sánh số lượng ly và
thìa (16’)
-GV chỉ vào tranh vẽ trên bảng và hỏi:
-Sau khi để muỗng vào ly có nhận xét gì? có đủ muỗng
để vào ly không?
-Số ly so với muỗng như thế nào?
Số muỗng so với ly như thế nào?
- Đọc mẫu :
Số ly nhiều hơn số muỗng.
9

Hát

- Sách, vở, bộ thực hành học toán.
- Học theo lớp, đôi bạn, nhóm

- Có 1 cái ly không có muỗng.
- Số ly nhiều hơn số muỗng.
- Số muỗng ít hơn số ly.
- Nhắc lại



Tuần 1

Số muỗng ít hơn số ly.
∗ Tương tự : Thực hiện thao tác và so sánh : 5 cái chén - Hình thức: học cá nhân
và 4 cái dĩa
HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành so sánh các nhóm đồ vật - Thực hiện thao tác mới để tìm
kiếm ra số lượng dư và thiếu của
(SGK/6) (20’)
từng nhóm mẫu vật
Tranh 1 : So sánh bình và nút
Tranh 2 : Thỏ và cà rốt
Tranh 3 : Nồi và nắp nồi
Tranh 4 : Ổ cắm điện và phích cắm điện

4. CỦNG CỐ: (3’)
Trò chơi: Thi đua gắn số lượng các nhóm mẫu vật nhiều - Tham gia trò chơi gắn số lượng
hơn, ít hơn.
mẫu vật theo hàng ngang để so
sánh
5/. DẶN DÒ (2’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài hình vuông - hình tròn.
--------------------------------------------Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2015
Tiết 1+2+3
HỌC VẦN: ( Tiết 7+8+9 )
BÀI 1: e
I/. MỤC TIÊU :
- Học sinh làm quen nhận biết được chữ và âm e.
- Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt qua hoạt động học âm e và luyện nói theo chủ đề. Phát biểu lời
nói một cách tự tin.

- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ :
- Sách giáo khoa; Bộ thực hành
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/. ỔN ĐỊNH: (1’)
Hát
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ: (2’)
- Kiểm tra SGK – Bộ thực hành
3/. BÀI MỚI :
a. Giới thiệu bài: (2’)
Lần lượt treo từng tranh và hỏi:
- Bé, xe, ve, quả me
+ Tranh vẽ những gì?
- Có âm e giống nhau.
- Trong các tiếng bé, ve, xe, me là các tiếng có âm gì
giống nhau ?
* Bài học hôm nay cô giới thiệu đến các em đó là bài
âm e. Ghi đầu bài lên bảng:
b. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận diện chữ (5’)
- Đồng thanh, cả lớp
Gắn chữ mẫu e – Đọc mẫu
Quan sát mẫu chữ và thao tác của
- Tô chữ mẫu
cô.
10



Tuần 1

- Chữ e gồm một nét thắt
- Tìm chữ e trong bộ thực hành chữ cái

- HS tìm một chữ e trong bộ chữ
đưa lên.

HOẠT ĐỘNG 2: Dạy chữ ghi âm e (10’)
- Phát âm mẫu : e
Khi phát âm, âm e miệng mở hẹp không tròn môi.

Phát âm, âm e
Cá nhân theo dãy; Đồng thanh
nhóm, cả lớp

Sửa cách phát âm cho học sinh
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn viết chữ trên bảng (7’)
- Gắn chữ viết mẫu giới thiệu và hướng dẫn kĩ (vì đây
là bài viết đầu tiên) độ cao, hàng kẻ, dòng li, đường kẻ
dọc.
+ Viết mẫu, nêu qui trình viết
Đặt bút dưới đường kẻ thứ hai, viết chữ e cao 2 ô li,
điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất.

- Nhắc lại tên gọi của các hàng kẻ
- Đường kẻ 1, 2, 3,4 …,đường kẻ
dọc, dòng li
Viết bảng con chữ e.


e
Nhắc và sửa tư thế ngồi cho học sinh , sửa sai nét viết.
TIẾT 2
4. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG I: Luyện đọc (20’)
- Học sinh lần lượt phát âm âm e.
- Đọc CN- ĐT, nhóm, lớp.
- Sửa sai và uốn nắn cách phát âm của học sinh
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện viết (10’)
Hướng dẫn qui trình giống tiết 1.
Tô mẫu chữ
- Học sinh tô chữ e vào vở tập viết
Hướng dẫn viết tô.
Nhắc tư thế ngồi viết.
Nhận xét hoạt động 2.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện nói (5’)
Cho học sinh mở sách quan sát từng bức tranh . Khai
thác nội dung tranh
- Mỗi bức tranh nói về loài nào?
- Nói về các con vật: chim, kiến,
ếch, gấu.
- Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Các bạn và các con vật đều đang
học.
Các bức tranh này có điểm gì giống nhau?
- Trả lời và nêu cảm nghĩ của mình
về nội dung tranh. Nói tự nhiên dựa
vào câu hỏi của giáo viên.
à Mỗi một bức tranh các loài vật học tập: Chim học

hót, kiến học đàn … dù loài vật hay bé đều có yêu cầu
học tập. Các em phải cố gắng học hành chăm ngoan.
5/. Củng cố- dặn dò: (4’)
Đọc lại bài trên bảng
Đọc CN- ĐT
Nhận xét tiết học
Đọc và xem bài âm e chuẩn bị bài âm và chữ b.
11


Tuần 1

Tiết 4

THỦ CÔNG: ( Tiết 1 )
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA, DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết một số loại giấy sử dụng khi học môn thủ công, dụng cụ học tập phân môn.
GDTKNL: GDHS tiết kiệm các loại giấy thủ công khi thực hành xé, dán cắt giấy
Tái sử dụng các loại giấy báo cũ, lịch cũ để dùng trong các bài thủ công. Hiểu được đặc điểm
tác dụng của vật liệu, dụng cụ dùng trong cuộc sống lao động của con người để từ đó hình
thành cho hs ý thức tiết kiệm năng lượng.
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Giấy bìa, giấy màu, giấy nháp. Kéo, hồ, thước,
- Học sinh Giấy màu, kéo, hồ, thước, vở.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. ỔN ĐỊNH: (1’)
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ: (2’)

Kiểm tra các đồ dùng học tập trong môn thủ công
3/. BÀI MỚI :
a. Giới thiệu bài: (1’)
Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu đến các em bài.
- Một số loại giấy bìa, dụng cụ học thủ công
b. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG 1: (20’)Giới thiệu dụng cụ học môn thủ
công
∗ Đưa mẫu giấy bìa
- Mẫu giấy cô đưa mỏng hay dày so với giấy vở

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát
Đồ dùng học tập: Giấy màu,
Thước, hồ, kéo

-Quan sát nhận xét màu sắc
các mẫu giấy bìa
- Học sinh sờ và nêu nhận xét
dày hơn so với bìa tập

à Đó gọi là giấy bìa được làm từ bột của nhiều loại cây
như tre, nứa, bồ đề …
∗ Hướng dẫn phân biệt giấy bìa:
- Quan sát vở hoặc sách so sánh bìa vở hoặc sách em thấy -Bìa vở, sách dày hơn so với
trang bên trong.
có gì khác so với các trang bên trong.
à Giấy bìa là một dụng cụ học tập trong môn thủ công.
Như các em thấy người ta dùng giấy bìa để làm bìa vở,
sách và trang trí rất đẹp giúp cho vở, sách dùng được bền

lâu và tạo cái đẹp cho mọi người …
∗ Đưa mẫu các hình xếp gấp hoặc cắt dán bằng thủ công : - Quan sát mẫu vật và tranh
mẫu trả lời:
- Các mẫu hình và các mẫu dán … được làm bằng giấy - Làm bằng giấy thủ công.
gì?
- Giấy thủ công có màu sắc như thế nào?

-Nhiều màu sắc đẹp xanh, đỏ,
tím, .
- Có hàng kẻ ô li giống vở.
12


Tuần 1

- Phần sau mặt màu sắc em có nhận xét gì?
à Giấy thủ công cũng là một dụng cụ học tập của môn.
Nó giúp các em tạo ra những sản phẩm như các em đã
được quan sát.
à Ngoài giấy màu, giấy bìa . các em còn biết những dụng
cụ nào khi học thủ công cần có.
- Nêu tác dụng của từng dụng cụ

-Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán
- Thước để kẻ, để đo…
- Bút chì để viết, để vẽ.
- Kéo dùng để cắt, dán sản
phẩm
- Hồ để dán


à Nghe và bổ sung thêm các ý học sinh chưa nêu đủ.
*GDTKNL& SDHQ : Không dùng thước để gõ bàn hoặc
đánh nhau.
Không dùng kéo châm chọc nhau gây nguy hiểm. Nên dùng
hồ khô để đảm bảo vệ sinh, biết bảo quản các vật dụng và
dọn dẹp vệ sinh sau khi thực hành. Tái sử dụng các loại
giấy báo cũ, lịch cũ để dùng trong các bài thủ công là góp
HS lắng nghe, ghi nhớ
phần bảo vệ tài nguyên của đất nước
4/. DẶN DÒ :
Đem đủ các dụng cụ trong giờ học thủ công
- Xem trước bài : Xé dán hình đã học ở MG
---------------------------------------Tiết 5
TOÁN: ( Tiết 3)
HÌNH VUÔNG HÌNH TRÒN
I/ Mục tiêu:
- Hs nhận ra và nêu đúng tên hình vuông và hình tròn.
- Nhận biết hình vuông và hình tròn qua các vật thật xung quanh.
- Phân biệt được hìnhvuông và hình tròn qua các bài tập thực hành.
- Giáo dục học sinh tính tính chiùnh xác và ham hoạt động.
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định (1’)
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tiết học trước em được học bài gì?
- Nhiều hơn, ít hơn.
- GV đưa một vật mẫu yêu cầu học sinh so sánh.

- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
- GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng.
Hình vuông – Hình tròn
b. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu hình vuông (8’)
Lần lượt gắn lên bảng các hình có màu sắc kích thước
13


Tuần 1

khác nhau.

Hỏi: - Đây là hình gì?
- Xoay và đặt lệch vị trí hình vuông thứ hai – hỏi
- Khi cô đặt lệch vị trí hình vuông, các em hãy nhận xét
xem đó là hình gì?
- Yêu cầu 2, 3 em học sinh kiểm tra lại bằng cách đặt
nghiêng các hình vuông trên bảng.
à Các mẫu hình trên bảng có cái to cái nhỏ, màu sắc
khác nhau, đặt ở vị trí khác nhau nhưng tất cả đều là hình
vuông.
Yêu cầu học sinh tìm xung quanh lớp hoặc xung quanh
mình những vật có dạng hình vuông.
Kết hợp cho học sinh xem mẫu vật và giải thích.
+ Khung hình.
+ Khăn mùi soa, khăn mặt...
HOẠT ĐỘNG : Giới thiệu hình tròn(8’)

Để lẫn mẫu hình vuông và hình tròn yêu cầu học sinh.

- Hình vuông

Hai tổ thi đua tìm mẫu hình gắn lên bảng
Sau 1 bài hát tổ nào gắn được nhiều, đúng, thắng
Nhận xét việc thực hiện của học sinh , hỏi
+ Các mẫu hình tròn trên bảng có kích thước như thế nào?
Có màu sắc như thế nào?
+ Yêu cầu : Tìm các vật có dạng hình tròn.
4. Luyện tập:
Cho HS mở SGK, HDHS đọc tên hình. GV nêu yêu cầu,
cho HS tô màu vào các hình ở SGK
GV theo dõi giúp HS tô màu
Nhận xét khen ngợi những em tô đẹp, chọn màu phù hợp.
4. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào?
Tìm một số vật có hình vuông và hình tròn.

- Học sinh thực hiện theo nhóm.

- Hình vuông
- Học sinh lên bảng thực hiện.

Học sinh kể

HS đọc tên hình và tô màu vào
các hình ở SGK

Có 4 cạnh bằng nhau.

Học sinh thi đua tìm vật có hình
vuông, hình tròn.

Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau

Tiết 1+ 2+ 3:

---------------------------------------------Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2015
HỌC VẦN: ( Tiết 10 +11+12)
14


Tuần 1

Bài 2 :

b

I.Mục tiêu :
Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm b ghép được tiếng be
Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữ chữ với tiếng chỉ đồ vật .
Trả lời được 1- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK .
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của
con vật.
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học :
- Sách giáo khoa; Bộ thực hành
III- Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động: (1’)

Hát
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Gv hỏi: - hôm trước học âm gì ?
HS đọc và viết bảng con e
Gv: nhận xét –ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu âm và chữ (20’)
Gv: Treo tranh lên bảng cho hs thảo luận và hỏi:
Hs qs tranh và trả lời câu hỏi:
- Các tranh này vẽ ai? Vẽ gì?
- Bé, bà , bóng , bê
Gv: ghải thích : bé, bà, bóng, bê.
Gv: Các tiếng đều có âm gì giống nhau?
- hs âm b
Gv: ghi đầu bài học
- hs đọc cá nhân , nhóm tổ , đồng
Đây là chữ
b ( âm b)
thanh một lần.
Gv: Hôm trước ta đã học chử và âm e bài này chúng ta
học chử và âm b, b ghép với e thành tiếng be. Gv ghi
bảng :
b
e
be
Hs : b đứng trước, e đứng sau
Hỏi vị trí của b và e
Hs: đọc tiếp sức cá nhân, nhóm tổ

Gv: phát âm mẫu bờ- e- be
bàn đòng thanh một lần.
Học sinh hát múa
Nghỉ giữa tiết (3’)
Hoạt động 2 : (8 phút) Hướng dẫn viết bảng con
hs quan sát theo dõi
Gv vừa viết vừa nêu quy trình viết:

b be

Hs viết bảng con
Hs nhận xét.

Gv nhận xét sửa sai
Gv cho hs đọc lại bài.
Gv nhận xét tiết học

Hs đọc bài trên bảng

15


Tuần 1

Tiết 2 :

LUYỆN TẬP

Hoạt động 1 : (20 phút) HDHS luyện đọc bài tiết 1
Cho HS đọc lại bài trên bảng

GV nhận xét, chỉnh sửa
Hướng dẫn hs nối tiếng với tranh.
Hoạt đông 2 : (10 phút) Luyện viết.
Hướng dẫn cho hs tập tô trong vở tập viết.

Hs đọc tiếp sức đọc tổ , bàn , đồng
thanh
Học sinh nối

Gv nhận xét sửa sai. Nhận xét bài viết của hs
giữa tiết: (3 phút)
Hoạt động 3: (5 phút) Luyện nói
Gv : cho hs quan sát tranh và hỏi:
- Ai đang học bài?
- Bạn nào đang viết chữ e?
- Bạn Voi đang làm gì?
- Bạn ấy có biết đọc chữ không? Vì sao em biết?
- Ai đang kẻ vở?
- Hai bạn gái đang làm gì?
- Các bức tranh này giống nhau điều gì?
- Khác nhau thế nào?
4- Cũng cố dặn dò:
Gv : cho hs đọc bài trên bảng.
Gv : gợi ý hs tìm tiếng có chữ b.
- Về nhà học kĩ bài, viết bài nhiều lần cho đúng đẹp.
- Tự tìm chữ vừa học ở nhà.
- Xem trước bài 3.

Học sinh tô
Học sinh viết vào vở kẻ ô li.

Học sinh nhận xét.
Học sinh hát múa
Học sinh quan sát và trả lời:
- Chim non đang học.
- Bạn Gấu đang tập viết chữ e
- Bạn voi đọc sách.
- Bạn chưa biết đọc vì cầm ngược
sách.
- Bạn gái đang kẻ vở.
- Xếp đồ chơi.
- Ai cũng tập trung vào học tập.
- Các loài khác nhau, các công việc
khác nhau.
HS đọc cá nhân, tổ, bàn, đồng thanh
1 lần .
ba, bế, bé.
Học sinh nhận xét.

Tiết 4
Học hát: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
(Dân Ca Nùng – Đặt Lời: Anh Hoàng)
I. Yêu cầu
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết vỗ tay và gõ đệm theo bài hát.
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II. Chuẩn bị của giáo viên:
- Hát đúng giai điệu bài quê hương tươi đẹp.
- Nhạc cụ đệm, gõ (thanh phách)
16



III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

Tuần 1

Hoạt động của GV
1. Ôn định tổ chức: (1’)
Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2. Kiểm tra bài cũ: Không tiến hành vì là bài đầu
tiên
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Dạy bài hát Quê hương tươi
đẹp(20’)
+ Giới thiệu qua cho HS biết:
- GV hát mẫu
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca từng câu ngắn ( bài
chia làm 5 câu).
-Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát 2 – 3 lần để
thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Chú ý những tiếng cuối cấu hát ứng với trường độ
từng nốt để nhắc HS ngân đúng phách
- Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần
để thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Sửa cho HS ( nếu các em hát chưa đúng yêu cầu),
nhận xét.
*Hoạt động 2: (10’)hát kết hợp với vận động phụ
họa.

- Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gỗ đệm theo
phách.
Quê hương em biết bao tươi đẹp…
x
x
x
x
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách (
mỗi bên gõ 2 phách)
* Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: (2’)
- Cho HS ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm
theo phách 1 lần trước khi kết thúc tiết học.
- Hỏi HS nhắc lại tên bài hát, dân ca của dân tộc
nào?

Hoạt động của HS
-Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe

Nghe GV hát mẫu
- Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của
GV
- Tập hát từng câu theo hướng dẫn
của GV.
Chú ý tư thế ngồi hát ngay ngắn. Hát
ngân đúng phách theo hướng dẫn của
GV.
HS thực hiện hướng dẫn của GV
+ Hát đồng thanh.
+ Hát theo dãy, nhóm.
+ Hát cá nhân

- Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo
phách, sử dụng các nhạc cụ gõ: Song
loan, thanh phách, trống nhỏ…. Theo
hướng dẫn của GV
- HS hát kết hợp gõ đệm theo phách

- Ôn lại bài hát theo hướng dẫn của
GV
- Trả lời
+ Bài; Quê hương tươi đẹp.
+ Dân ca Nùng
- Nhận xét chung ( khen thưởng các em thuộc lời, gõ - Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò và
phách và biết vận động phụ họa nhịp nhàng, đúng ghi nhớ
yêu cầu; nhắc nhở các em yêu cầu trung trong tiết
học cần cố gắng hơn). Dặn HS về ôn bài hát vừa tập
---------------------------------------Tiết 5:
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI: ( Tiết 1 )
CƠ THỂ CHÚNG TA
I/. MỤC TIÊU : Sau bài học này, học sinh biết:
17


Tuần 1

- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể đầu, cổ , mình và chân tay và một số bộ phận bên ngoài như
tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa ở sách giáo khoa

III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định: (1’)
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
Kiểm tra SGK và vở bài tập TNXH
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
Yêu cầu học sinh thực hiện bài hát “Thể dục buổi sáng”
àQua các hoạt động của bài hát . Các em thấy từng phần và
từng bộ phận của chúng ta đều hoạt động. Vậy tên gọi các
phần, các bộ phận và tác dụng đó như thế nào. Hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài “Cơ thể chúng ta”
Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
b. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG 1: (10’) Quan sát các bộ phận bên ngoài
của cơ thể
Yêu cầu : Học đôi bạn, quan sát các bộ phận bên ngoài của cơ - Đôi bạn cùng quan sát lẫn
nhau
thể mà em thấy được
Treo tranh trang 4
Cả lớp phát biểu
Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
à Tât cả các bộ phận mà em chỉ và nêu tên, gọi chung là các Tóc, Mắt, mũi, miệng, rốn …
bộ phận bên ngoài của cơ thể.
* Hoạt động 2 (15’) Treo từng tranh giới thiệu và hướng dẫn
học sinh cách quan sát.
Hình thức : Học nhóm, học cả
* Yêu cầu : Học nhóm

Quan sát và nêu các hoạt động của các phần trong cơ thể. Tác lớp
dụng các bộ phận
Kết bạn học nhóm
Giao việc: 3 tổ quan sát 3 tranh
Thảo luận nội dung tranh
+ T 1: Quan sát tranh 1. Bạn gái trong tranh đang làm gì?
Các nhóm trình bày và thể
+ T 2 : Quan sát tranh 2
hiện động tác
Bạn gái trong tranh đang làm gì?
+ T 3: các bạn nam trong tranh đang làm gì?
Hướng dẫn trình bày theo hệ thống câu hỏi :
Cúi xuống, cười áp má, ăn là các hoạt động thuộc phần nào - Phần đầu
cơ thể.
- Cổ
Ngẩng lên, cúi xuống nhờ bộ phận nào?
- Miệng
Cười và ăn nhờ bộ phận nào?
- Má
Chị và bé áp má nhau ở bộ phận nào
à Mắt, mũi, miệng, má . cổ là các bộ phận thuộc phần đầu
của cơ thể.
- Lưng
18


Tuần 1

Bạn cúi xuống nhặt con mèo nhờ bộ phận nào?
à Ngực, lưng, bụng thuộc phần mình của cơ thể

- Bạn đá banh bằng gì?
- Động tác thể dục của bạn là động tác gì?
- Muốn chạy được xe đạp bạn phải nhờ đến bộ phận nào
của cơ thể?
à Các bộ tay và chân thuộc phần tay và chân
à Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
- Phần đầu gồm các bộ phận nào?
- Phần mình gồm các bộ phận nào?
- Phần tay chân gồm các bộ phận nào?
HOẠT ĐỘNG 3: Tập Thể Dục (5’)
∗ Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập thư giãn.
Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này là hết mệt mỏi.
à Chúng ta phải tích cực hoạt động để giúp cơ thể chúng ta
nhanh nhẹn và khỏe mạnh
4. CỦNG CỐ- DẶN DÒ : (3’)
Chỉ, nêu tên gọi của các bộ phận và các phần trong cơ thể
Nhận xét tiết học
Làm bài tập 1 ở vở bài tập TNXH
Chuẩn bị bài : Chúng ta đang lớn
Tiết 6
Sinh hoạt lớp (Tiết 1)

Chân
Tay
Tay, chân
3 phần: đầu, mình tay và chân
- Cổ, mắt, mũi, miệng.
- Bụng, lưng, ngực.

- Tay, chân.
Hình thức : Hoạt động cả lớp

- 1,2 em nêu

Nhận xét tuần 1
I.Mục tiêu :
- Chăm ngoan, học giỏi, đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè.
- Có ý thức tự giác học tập.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Tham gia chấp hành tốt luật lệ ATGT
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II.Chuẩn bị: Hướng dẫn
+ HS: Các tổ trưởng, lớp trưởng CB báo cáo kết quả học tập, lao động trong tuần.
+ GV: Nhận xét các hoạt động cuối tuần
Phương hướng tuần tới
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Nhận xét các hoạt động cuối tuần
- GVHD các tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo kết quả học tập, lao động trong tuần qua.
- GV chốt lại, nhận xét:
* Ưu điểm:
- Chấp hành tốt nội quy trường lớp.
- Đi học đều và đúng giờ
- Ngoan ngõan, lễ phép vâng lời thầy cô và người lớn tuổi
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Biết giữ gìn đầu tóc, quần áo sạch sẽ, gọn gàng .
19



Tuần 1

- Vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
* Tồn tại :
- Một số bạn còn đi học muộn: Chun, Vik, Chiếu, Hen Ry.
- Vệ sinh cá nhân chưa tốt : Chun ,Hanh, Than.
2. Phương hướng tuần tới :
- Đi học đều và đúng giờ
- Ôn tập chuẩn bị thi khảo sát đầu năm.
- Ngoan ngoãn, lễ phép vâng lời thầy cô và người lớn tuổi
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Chấp hành tốt nội quy trường lớp.
- Thực hiện tốt luật GTĐB.
- Bảo vệ tốt cơ sở vật chất.
- Vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

Tiết: 1+2+3

---------------------------------------Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2015
HỌC VẦN (13+14+15)
BÀI 3: DẤU SẮC /

I/. MỤC TIÊU :
- Học sinh nhận biết được dấu và thanh sắc. Đọc được tiếng bé.
- Trả lời 1-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk.
- Tăng cường Tiếng Việt qua hoạt động học tập và luyện nói.
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ :
- Sách giáo khoa; Bộ thực hành
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. ỔN ĐỊNH (1’)
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
- Giáo viên ghi lên bảng:
e , b , be
- GV đọc cho học sinh viết bảng con.
- GV nhận xét.
3/. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài (1’)
Treo tranh vẽ: Tranh vẽ ai ?
Treo tranh 2: Tranh vẽ con gì?...
Các tiếng bé, cá, khế có điểm nào giống nhau.
à Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng: Dấu /
b. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG 1 Nhận diện dấu sắc (5’)
Treo mẫu dấu / GV tô mẫu / và nói dấu sắc là một
nét sổ nghiêng phải.
Xem thêm một số mẫu có dấu /
HOẠT ĐỘNG 2: Ghép chữ và phát âm (20’)
20

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát
2 -3 em đọc bài.
Học sinh viết bảng con.

- Vẽ bé
- Vẽ cá, chùm khế
- Có dấu sắc


- Xem mẫu, nêu lại dấu / là một nét sổ
nghiêng phải.


Tuần 1

Phân tích tiếng be
Muốn có tiếng bé cô làm sao?
Yêu cầu ghép tiếng bé trên bảng cài.
Phát âm mẫu: bờ - e – be- sắc- bé
Đọc trơn: bé
Chú ý hướng dẫn sửa sai cách phát âm tiếng bé.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn viết bảng (10’)
∗ Viết dấu thanh trên bảng
- Hướng dẫn qui trình viết: Kéo theo hướng từ trên
xuống nét sổ nghiêng bên phải.
∗ Hướng dẫn viết tiếng bé
Hướng dẫn cách đặt dấu thanh trên âm e
/

e

be

- Tiếng be có 2 âm, âm b và âm e
- Thêm dấu / trên âm e, ta có tiếng bé
- Thực hiện ghép tiếng bé.
Đọc cá nhân đồng thanh

Quan sát thực hành theo mẫu




Nhận xét và uốn nắn
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 1: Luyện đọc (20’)
Hướng dẫn xem tranh vẽ trang 8
Đọc mẫu
Hướng dẫn cách đọc theo thứ tự
à dấu sắc : bế, khế, chó, lá, cá, be, bé
nhận xét, sửa sai cách phát âm
HOẠT ĐỘNG 2: Tập viết (10’)
∗ Tô mẫu hướng dẫn qui trình
- Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết âm bờ. Lia bút
viết e con chữ e, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ
nhất
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện nói (5’)
Chủ đề : Bé
Yêu cầu : Thảo luận nhóm, nêu nội dung tranh
∗ Quan sát tranh em thấy những gì?
à Các bạn ngồi học trong lớp, hai bạn gái nhảy
dây, bạn gái đi học, đang vẩy tay tạm biệt chú mèo,
bạn gái tưới rau.
Các bức tranh này có gì khác nhau?
à các hoạt động học, nhảy dây, tưới rau, đi học.
Các bức tranh này có gì giống nhau?
à Đều có bạn
Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
Phát triển chủ đề luyện nói
Em và các bạn ngoài hoạt động kể trên. Còn những

hoạt động nào khác?
Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất
4/. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
Đọc bài trên bảng
Nhận xét tiết học
21

- Luyện đọc cá nhân – đồng thanh

- Cá nhân luyện viết
- Thực hiện tô mẫu vào vở tập viết.

- Thảo luận theo nhóm
- Trình bày theo gợi ý của giáo viên

Học sinh tham gia nói theo diễn đạt
của mình
Đọc CN- ĐT


Tuần 1

Học bài xem dấu ?
Tiết 4

THỂ DỤC:( Tiết 1 )
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC - TRÒ CHƠI

I. MỤC TIÊU:
- Phổ biến nội dung tập luyện, biên chế tổ học tập chọn cán sự bộ môn. Yêu cầu học sinh biết

được những qui định cơ bản để thể hiện trong các giờ thể dục.
- Chơi trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu bước đầu biết tham gia được vàp trò chơi.
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHUƠNG TIỆN:
- Trên sân trường, GV chuẩn bị 1 cái còi.
III. CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC:
Phần
Nội dung
Thời
PP tổ chức
gian
Mở
- Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
1 – 2’
x x x
đ - Giáo viên tập hợp học sinh thành 3 hàng dọc, sau 1 – 2’
x x x

đó cho quay thành hàng ngang.
x x x
u
x x x
- Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự.
8 – 10’
Giáo viên dự kiến và nêu tên cho cả lớp biết tổ
trưởng tổ 1, tổ trưởng tổ 2,
Phổ biến nội qui tập luyện.
8 – 10’
-Giáo viên nêu những qui định khi học môn thể dục:
Phải tập hợp ở ngoài sân trường dưới sự điều khiển

của lớp trưởng,
Trang phục phải gọn gàng, đi dép có quai hậu.

Bắt đầu bài học đến cuối giờ học, ai muốn ra
b ngoài phải xin phép, khi giáo viên cho mới được ra..
ả Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”
n - Giáo viên nêu tên trò chơi, hỏi để HS trả lời xem
những con vật nào có hại, có ích.
6 - 8’
- Khi hô đến con nào có hại thì các em hô: Diệt!
Diệt! Diệt! Còn tên các con vật có ích thì đứng
im.
- Đứng vỗ tay và hát của mẫu giáo.
6’
x x x
Kết - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài học
x x x
t -GV kết thúc bài bằng cách hô: “ Giải tán
x x x
h - GV nhận xét tiết học.
x x x
ú
x x x
c
-----------------------------------------------Tiết 5
TOÁN: ( Tiết 4 )
HÌNH TAM GIÁC
I/. MỤC TIÊU :
- Nhận ra và nêu đúng tên gọi hình tam giác
- Nhận biết hình tam giác qua các vật thật biết xếp ghép hình


22


Tuần 1

- Tích cực tham gia các hoạt động học
- Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên : Các mẫu hình tam giác – bảng cái - tranh
2/. Học sinh :Sách giáo khoa – vở bài tập – bộ thực hành
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/. ỔN ĐỊNH (1’)
Hát
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
- Yêu cầu 2 em học sinh ghi dấu X vào hình vuông, hình - 2 học sinh thực hiện ghi dấu X
tròn qua các nhóm hình trên bảng
- 3 học sinh nêu lại tên gọi các hình
- 3 học sinh nêu tên hình
∗ Nhận xét phần kiểm tra
3/. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
- Chỉ vào các hình còn lại và hỏi
- Ngoài các mẫu hình vuông và hình tròn các bạn đã ghi
dấu X
- Tam giác
∗ Hình còn lại là hình gì?
à Đó là các mẫu hình tam giác. Hôm nay các em sẽ học

bài hình tam giác. Ghi đàu bài : Hình tam giác
b. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu hình tam giác (5’)
∗ Cầm mẫu hình vuông xếp chéo tạo hình tam giác
Quan sát thao tác của cô

- Hình tam giác
- Từ hình vuông cô xếp chéo lại tạo hình gì?
Yêu cầu các học sinh lựa chọn các mẫu hình tam giác gắn Thi đua tổ 1, 2 gắn các mẫu hình
tam giác
lên bảng
- Nhận xét
à Đây là những hình có kích thước, màu sắc khác nhau,
có hình màu xanh, vàng, đỏ …, có hình to, hình nhỏ nhưng
3-4 học sinh chỉ và nêu lại đúng
tất cả gọi chung là hình tam giác
tên hình
Xem mẫu các hình tam giác trong SGK
Các mẫu hình học sinh có thể
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
ghép
Cho HS mở SGK, HDHS đọc tên hình. GV nêu yêu cầu,
cho HS tô màu vào các hình ở SGK
GV theo dõi giúp HS tô màu
Nhận xét khen ngợi những em tô đẹp, chọn màu phù hợp
4/. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (4’)
Nêu lại tên các hình đã học
Nhận xét tiết học
Xem trước bài số 1, 2, 3
---------------------------------------------23



Tuần 1

Iaglai, Ngày 28 tháng 8 năm 2015
Tổ trưởng
Võ Thị Tuyết Sang

24



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×