Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tiết 1 + 2
Thiết kế bài học : Tuần 33
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2016
TẬP ĐỌC: Tiết 49+50
BÀI: CÂY BÀNG
I/ Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ sừngsững,khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước
đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học.Cây bàng mỗi mùa có một
đặc điểm riêng. Trả lời được câu hỏi 1 trong sgk.
GDBVMT: Cần chăm sóc cây bàng để có một mùa thu đẹp có nhiều lá xanh và cây
cho ra quả.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/Chuẩn bị: SGK.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hát.
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
Sau trận mưa rào, mọi vật ln thay đổi thế
Học sinh đọc và trả lời
nào?
câu hỏi
Nhận xét
3/ Bài mới: Cây bàng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc bài lần 1.
Học sinh nghe.
Tìm tiếng khó đọc.
Học sinh tìm và nêu.
Giáo viên ghi bảng: sừng sững, khẳng khiu,
Học sinh luyện đọc từ.
trụi lá, chi chít…
Luyện đọc câu nối tiếp
nhau.
Luyện đọc đoạn.
Đọc trơn cả bài.
Hoạt động 2: Ơn vần oang – oac.
Tìm tiếng trong bài có vần oang?
khoảng
Tìm tiếng ngồi bài có vần oang – oac
Học sinh đọc, phân tích.
Giáo viên ghi bảng.
Nhận xét.
Hát chuyển sang tiết 2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc.
Học sinh đọc.
Gọi học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
sau:
… khẳng khiu.
Vào mùa đơng, cây bàng thay đổi thế nào?
… chi chít lộc non.
Vào mùa xn, cây bàng thay đổi thế nào?
… tán lá xanh um.
Vào mùa hè, cây bàng thay đổi thế nào?
… quả chín vàng.
Vào mùa thu, cây bàng thay đổi thế nào?
Em thích nhất cây bàng vào mùa nào?
Hoạt động 4: Luyện nói.
Nêu chủ đề luyện nói.
Hoạt động nhóm.
Chia nhóm u cầu thảo luận:
Kể tên những cây trồng
GV: Bế Thị Kim Oanh
1
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
Cây trồng là cây gì?
Cây có đặc điểm gì?
Ích lợi của nó.
Tun dương nhóm nói hay, tốt.
Hoạt động 5 : Củng cố:
Đọc lại cả bài.
GDBVMT: Cây bàng còn cho ta ích lợi gì?
Cần chăm sóc cây bàng để có một mùa thu
đẹp có nhiều lá xanh và cây cho ra quả.
Nhận xét
4/ Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bò bài: Đi học.
Thiết kế bài học : Tuần 33
ở sân trường.
-----------------------------------------
TIẾT 3
CHÍNH TẢ (Tiêt 17)
BÀI : CÂY BÀNG
I/ Mục tiêu:
Học sinh nhìn bảng chép đúng đoạn “xn sang…. đến hết bài”.
Điền đúng vần oang – oac, chữ g hay gh.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/ Chuẩn bị : Vở viết. Bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
Hát.
2/ Bài cũ: Cho học sinh viết: trưa, tiếng
Lớp viết bảng con.
chim, bóng râm.
Nhận xét.
3/ Bài mới: Viết bài Cây bàng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs tập chép
GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn trong 1 –2 hs đọc .
bài cây bàng.
Cả lớp đọc thầm lại đoạn
văn, tìm những tiếng dễ
viết sai
GV ghi từ dễ viết sai : khẳng khiu....
nhận xét.
GV u cầu hs viết vào vở cách viết đề
bài,.Nhắc hs viết hoa đầu dòng , đặt dấu
chấm kết thúc câu
GV đọc thong thả – hs dò bài sửa lỗi – Gv
hướng hs gạch chân những chữ viết sai , sửa
bên lề đỏ
GV sửa trên bàng những lỗi sai phổ biến
GV chấm một số vở – nhận xét
* Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2: Luyện tập.
GV: Bế Thị Kim Oanh
2
HS viết bảng con.
hs viết bài vào vở
hs viết xong chuẩn bò bút
chì sữa bài
học sinh đọc thầm u cầu và làm bài.
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
Thiết kế bài học : Tuần 33
Bài 2a: Điền oang hay oac?
Bài 2b: Điền g hay gh?
Thu chấm – nhận xét.
4/Củng cố; Dặn dò:
về nhà viết lại bài.
Ghi nhớ quy tắc chính tả.
Chuẩn bị bài : Đi học
Cửa sổ mở toang; Bố mặc áo khoác
Gõ trống, chơi ghi ta
-------------------------------------------
TIẾT 4
ĐẠO ĐỨC ( Tiết 33)
Chủ đề: GIÚP BỐ MẸ
RU EM
(Dân ca Ba-na)
I . Mục tiêu:
1. Học sinh biết được:
- Anh, chị, em là những người ruột thịt nên phải biết yêu thương như chính bản
thân mình.
- Ru em, giữ em, chơi với em cũng là một công việc vừa sức với mình để đỡ đần
cha mẹ.
2. Học sinh có thái độ:
- Yêu thương em, chăm sóc em thật tốt như chăm sóc chính bản thân mình.
- Hòa thuận với em, nhường nhịn em.
3. Học sinh thực hiện được:
- Khi cha mẹ bận công việc, phải thay cha mẹ chăm sóc em.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II. Tài liệu và phương tiện
- Bức tranh minh họa nội dung bài được phóng to.
- Phiếu học tập
III . Các hoạt động :
Hoạt động của GV
1 . Khởi động
Hát
2 . Bài cũ
3 . Bài mới :Tiết này học bài: CÔ GÁI KHÔNG
Hoạt động của HS
BIẾT QUÝ TRỌNG HẠT GẠO
Hoạt động 1 : Giới thiệu địa phương
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu nội dung bài
dân ca “Ru em”.
1. Giáo viên đọc bài và cho một học sinh - HS lắng nghe
đọc lại.
2. Giáo viên đặt câu hỏi và hướng dẫn học
sinh thảo luận về nội dung bài
- HS thảo luận và TLCH
a) Em có thường ru em ngủ không? Vào
những lúc nào?
GV: Bế Thị Kim Oanh
3
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
b) Ru em ngủ là em thể hiện tình yêu thương
với những ai trong gia đình ? 3. Giáo viên
nêu nội dung phần ghi nhớ và cho học sinh
nhắc lại.
Biết giúp bố mẹ những việc nhỏ trong gia
đình mới là con ngoan.
Thiết kế bài học : Tuần 33
- Ru em ngủ là em thể hiện tình yêu
thương với em của mình, với cha
mẹ
GV nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2:
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập số 1.
HS thực hiện yêu cầu
2. Chia nhóm, thảo luận bài tập số 2 và các
nhóm trình bày
3. Các nhóm nêu ý kiến và giáo viên nhận
xét chung.
4. Tương tự như bài tập số 2. Các nhóm
thảo luận bài số 3
Các nhóm khác nêu ý kiến
Hoạt động 3:
1. Giáo viên yêu cầu học sinh kể về một số
việc làm em đã phụ giúp gia đình.
Một vài học sinh kể về những công
2. Học sinh kể về một tấm gương học giỏi việc em đã làm.
và biết phụ giúp gia đình mà em đã nhìn
thấy.
3. Cho học sinh hát bài hát “Ru em” (Dân
ca Xê-đăng).
4.dặn dò:
Nhận xét tiết học.
- Về nhà biết giúp đỡ cha mẹ
- HS kể
- HS hát
-------------------------------------------
Tiết 1
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2016
TẬP VIẾT ( Tiết 39)
BÀI: TÔ CHỮ HOA U - Ư - V
I/ Mục tiêu:
Học sinh tô được cacù chữ hoa: U - Ư -V
Viết đúng các vần oang, oac, ăn, ăng; các từ : khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng
non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1- tập 2
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
Vở viết. Bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định:
Hát.
2/Bài cũ: Chấm bài viết ở nhà của học sinh.
Nhận xét.
GV: Bế Thị Kim Oanh
4
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
3/ Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ U – Ư -V
hoa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa U – Ư –V .
Treo chữ mẫu.
Chữ U gồm những nét nào?
So sánh U và Ư.
Viết mẫu
UƯV
Thiết kế bài học : Tuần 33
Học sinh quan sát.
Nét móc 2 đầu và nét móc phải.
Khác nhau chữ Ư có dấu hỏi bên
phải.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng.
Cho học sinh viết trên bảng con.
oang oac ăn ăng
khoảng trời áo khoác
khăn đỏ măng non
Hoạt động 3: Viết vở
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Cho học sinh viết vở.
Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh
Thu vở chấm, nhận xét
4/Củng cố: Dặn dò:
Về nhà viết phần B
Học sinh viết vở.
-------------------------------------------
Tiết 2
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI (Tiết 33)
BÀI: TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT
I/ Mục tiêu:
Học sinh biết nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét.
Biết cách ăn mặc và gữi gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét.
GDBVMT: Học sinh biết ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên thông qua hoạt động
họcYêu quý thiên nhiên.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/ Chuẩn bị: Tranh vẽ SGK.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định:
Hát.
2/Bài cũ:Vì sao em biết trời hôm nay có gió hay
không có gió?
nhận xét
3/Bài mới: Trời nóng, trời rét.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
Hoạt động nhóm, lớp.
Phương pháp: quan sát, đàm thoại, thảo luận
Cách tiến hành:
Cho học sinh quan sát tranh
Học sinh quan sát và thảo luận.
Hình nào làm cho bạn biết trời đang có rét, trời
Học sinh làm việc theo cặp.
đang nóng?
Đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Bế Thị Kim Oanh
5
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
Thiết kế bài học : Tuần 33
Rét, nóng trong các hình có nhiều không? Có
nguy hiểm không?
Nhận xét.
Treo 1 số tranh ảnh rét đậm cho học sinh xem.
Kết luận: Trời không rét, cây cối xanh tốt, trời
nóngï cây cối khô héo.
Hoạt động 2: Tạo gió.
Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
Mục đích: Mô tả được cảm giác khi trời rét, trời
nóng.
Cách tiến hành:
Tắt hết quạt. Em cảm thấy thế nào?
Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời.
Phương pháp: quan sát.
Mục đích: Học sinh nhận biết được trời có nóng
hay rét.
Cách tiến hành:
Cho học sinh ra sân trường.
Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ có kho héo hay
không?
Từ đó rút ra kết luận gì?
Kết luận: Quan sát xung quanh biết trời nóng hoặc
rét. Nóng quá thường thấy người bức toát mồ
hôi…Rét quá làm cho ta cảm giác lạnh..
H: Làm gì để bảo vệ sức khỏe?
Nhóm khác bổ sung.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh quan sát.
Nêu theo suy nghĩ.
Ăn mặc đúng trang phục theo
mùa …..
GDBVMT:Yêu quý thiên nhiên bằng cách sống
chan hoà với môi trường và có nhiều biện pháp
bảo vệ thiên nhiên….
4/ Dặn dò: Chuẩn bị bài Thời tiết
-------------------------------------------
Tiết 3
THỂ DỤC ( Tiết 33)
ĐHĐN- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I/ Mục tiêu :
Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay
trái( nhận biết đúng hướngvà xoay người theo)
Biết cách tâng cầu.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II/ Địa điểm – phương tiện : Sân bãi, còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Phần
Nội dung
Mở
GV nhận lớp – phổ biến nội dung bài học : Kiểm
tra TD rèn luyện tư thế cơ bản.
Khởi động : giậm chân tại chỗ ( đếm theo nhịp )
GV: Bế Thị Kim Oanh
6
Thời
gian
1’
PP tổ chức
x x x x x x x xx
x x x x x x x xx
1’
x
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
đầu
chạy nhẹ – xoay cổ tay, cổ chân
GV cho HS ôn lại các động tác 1 lần.
Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu.
Cơ
Oân tập hợp hàng dọc, đứng nghiêm, nghỉ, quay
b phải, quay trái.
ả GV kiểm tra mỗi đợt 5 em.
n Trò chơi: tâng cầu
GV cho HS đi thường theo nhịp 2 x 4
Kết Đứng tại chỗ + vỗ tay hát.
thúc GV + HS hệ thống lại bài.
GV nhận xét tiết học.
Tiết 4
Thiết kế bài học : Tuần 33
1’
1’
8’
8’
1’
1’
1’
1’
x x x x x x x xx
x x x x x x x xx
x x x x x x x xx
x x x x x x x xx
TOÁN (Tiết 129)
ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10
I .Mục tiêu:
Học sinh biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ
dựa vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II . Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Khởi động
Hát
2 . Bài cũ : nhận xét VBT.
GV nhận xét bài cũ .
3.Bài mới : Tiết này học bài Ôn tập
các số đến 10
Hoạt động 1 : Luyện tập
Bài 1 : Tính
HS đọc yêu cầu
2+1=3 3+1=3 4+1=5
……. 8+ 1=9
2+2=4 3+2=5 4+2=6
8+2=10
2+3=5 3+3=6 4+3=7
2+4=6 3+4=7 4+4=8
9+1=10
2+7=9 3+5=8 4+5=9
2+8=10 3+6=9
GV nhận xét
Bài 2 : Tính ( bỏ cột 3 phần b)
a) 6+2=8
1+9=10
……
4+0=4
2+6=8
9+1=10
0+4=4
b) 7+2+1=10
8+1+1=10
5+3+1=9
4+4+0=8
3+2+2=7
6+1+3=10
GV nhận xét.
Bài 3: Số ? bỏ cột 3
HS đọc yêu cầu
3+4=7
6-5=1
5+5=10
9-6=3
GV: Bế Thị Kim Oanh
7
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
8+1=9
GV nhận xét – sửa bài.
Bài 4: Dùng thước để nối thành một
hình vuông; một hình vuông và hai
hình tam giác
Thiết kế bài học : Tuần 33
5+4=9
HS đọc yêu cầu
Nhận xét,tuyên dương
4. dặn dò :
Về làm VBT
Chuẩn bị : Ôn tập các số đến 10.
Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------
Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2016
Tiết 1
TOÁN ( Tiết 130)
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I/ Mục tiêu:
Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; cộng, trừ các số trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn
thẳng, giải bài toán có lời văn.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
Học sinh:Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định:
Hát.
2/Bài cũ: Cho học sinh làm bảng
2 em làm ở bảng lớp.
con:
30 + 7 … 35 + 2
Điền dấu >, <, =
54 + 5 … 45 + 4
Nhận xét.
3/Bài mới: Ôn tập các số đến 10.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Số?
Đọc yêu cầu bài.
2=1+..1
8=7 +..1
9=5+..4
3=2+..1
8=..6+.2
9=7+..2
5=4+..1
8= 4+..4
10=6+..4
7=5+..2
6=4+..2
10=8+..2
GV nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Đọc yêu cầu bài.
9
Nhận xét, tuyên dương
Bài 3:
tóm tắt
Gấp được : 10 cái thuyền
Cho đi : 4 cái thuyền
GV: Bế Thị Kim Oanh
Bài giải
Số cái thuyền lan còn lại là:
10-4=6 ( cái thuyền )
8
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
Còn lại : … cái thuyền?
Nhận xét, ghi điểm
Bài 4: vẽ đoạn thẳng MN dài 10cm
Thiết kế bài học : Tuần 33
Đáp số : 4 cái thuyền
M
N
4/ Củng cố; Dặn dò:
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10.
-------------------------------------------
Tiết 2
THỦ CÔNG ( Tiết 33)
CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ ( T2 )
I . Mục tiêu:
HS biết vận dụng kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. Cắt dán và trang
trí ngôi nhà yêu thích, có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương
đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
GĐSTKNL&HQ: Nhà có các cửa sẽ đủ ánh sáng và không khí, tiết kiệm năng lượng
điện sử dụng chiếu sáng và sử dụng quạt máy điều hoà.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II . Chuẩn bị :
1/ GV: Một số mẫu đã cắt.
2/ HS : giấy , bút , thước
III . Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Khởi động
Hát
2 .Bài cũ :
Nêu lại cách vẽ, cách cắt hình hàng rào ?
HS nêu
GV nhận xét.
3 .Bài mới: Tiết này chúng ta học bài : Cắt,
dán và trang trí hình ngôi ( T 1 ).
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát GV
cho HS quan sát mẫu.
HS quan sát
GV giới thiệu Ngôi nhà gồm có những bộ
phận như: thân nhà, mái nhà, cửa sổ, cửa ra
vào.
H ; Khi nhà có nhiều cửa chúng ta thấy có
Đủ ánh sáng và không khí thoáng mát,
lợi gì?
có gió…
GV nhận xét
GDSTKNL&HQ: Nhà có các cửa sẽ đủ
ánh sáng và không khí, tiết kiệm năng
lượng điện sử dụng chiếu sáng và sử dụng
quạt máy điều hoà.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS cắt dán
hình ngôi nhà
GV làm mẫu : Kẻ, cắt mái nhà: kẻ hình chữ HS quan sát
nhật có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô, kẻ 2
đường xiên 2 bên, sau đó cắt rời ra.
Kẻ, cắt hình thân nhà: vẽ hình chữ nhật có
cạnh ngắn 5 ô, cạnh dài 8 ô, cắt rời ra khỏi
GV: Bế Thị Kim Oanh
9
Năm học: 2015- 2016
Trng TH Nguyn Tri Phng
t giy.
Ta ct cỏc ca s v ca ra vo
GV thc hin mu.
* Ngh gia tit
Hot ng 3 : Thc hnh
GV cho HS thc hnh trờn giy mu.
GV quan sỏt giỳp HS yu.
Hot ng 4 : Trỡnh by sn phm
GV thu vi v chm nhn xột.
Thit k bi hc : Tun 33
HS thc hnh ct, dỏn vo v nhỏp
4. dn dũ :
Nhn xột tit hc
Tit 3
m nhc
I TI TRNG, Đờng và chân ( T 33)
Nghe Hỏt (Hoc Nghe Nhc)
I.MC TIấU:
- Bit hỏt ỳng giai iu v gừ m theo phỏch, nhp bi hỏt
- Nghe mt ca khỳc thiu nhi hoc mt bi dõn ca.
- KNS: Rèn kỹ năng hợp tác.
II. CHUN B:
- Nhc c, mỏy nghe, bng nhc.
- Nhc c m, gừ (song loan, thanh phỏch,).
III. CC HOT NG DY-HC CH YU:
Hot ng ca GV
Hot ng ca HS
1. Phần mở đầu:
- HS sa t th ngi ngay ngn.
- Nhắc học sinh sửa t thế ngồi ngay
ngắn.
- Kiểm tra bài cũ: Kt hp kim tra trong
quỏ trỡnh ụn hỏt.
- Bài mới:
2. Phần hoạt động.
*Hot ng 1: ễn tp 2 bi hỏt.
1. ễn tp bi hỏt i n trng.
- GV m n hoc m bng cho HS nghe li
giai iu bi hỏt kt hp xem tranh minh ho,
sau ú hi tờn HS nhn bit tờn bi hỏt, tỏc gi
GV: B Th Kim Oanh
10
- HS nghe giai iu bi hỏt, xem
tranh v tr li.
+ Bi hỏt i ti trng
+ Tỏc gi c Bng da theo
Hc vn lp 1.
Nm hc: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
bài hát.
Thiết kế bài học : Tuần 33
- HS hát theo hướng dẫn của GV:
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy, tổ.
+ Hát cá nhân.
+ Hát đối đáp (chia 2 dãy).
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách,
(sử dụng các nhạc cụ gõ).
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ
- Hướng dẫn HS ôn hát lại bài bằng nhiều hình
thức: hát tập thể, dãy, nhóm, cá nhân hát theo
hình thức đối đáp (câu cuối cùng: Thật là hay
hay cả lớp cùng hát). GV có thể kết kiểm tra
đánh giá HS trong quá trình ôn hát.
- Hướng dẫn HS ôn kết hợp sử dụng các nhạc cụ
gõ đệm theo phách.
- Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp vận động phụ - HS biểu diễn trước lớp (nhóm,
hoạ
cá nhân).
- Mời HS lên biểu diễn trước lớp.
- HS ôn hát theo hướng dẫn. Chú
2. Ôn tập bài hát: Tiếng chào theo em.
ý hát rõ lời, vỗ tay hoặc gõ đệm
- Hướng dẫn HS ôn lại bài hát. Lúc đầu GV đệm đúng nhịp và tiết tấu lời ca.
đàn hoặc mở máy cho HS hát theo. Sau đó HS
hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm theo nhịp và tiết tấu - HS biểu diễn bài hát theo hướng
lời ca.
dẫn của GV (từng dãy hoặc từng
- Cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ (tập nhóm, mỗi nhóm 5 em).
biểu diễn như hướng dẫn ở tiết trước).
- HS nghe băng theo sự hướng
* Hoạt động 2: Nghe hát (hoặc nghe nhạc).
dẫn của GV.
- GV cho HS nghe băng một bài hát thiếu nhi
chọn lọc hoặc trích đoạn một khúc nhạc không
lời.
(Nếu GV biết đàn có thể đàn cho HS nghe cũng - HS nghe theo hướng dẫn
được).
- HS nghe để trả lời giai điệu câu
- Hướng dẫn HS nghe hát (hoặc nghe nhạc).
nhạc đó của bài hát nào.
- GV có thể đàn giai điệu của bài hát đã học để - HS nhận xét bài hát hoặc khúc
HS nhận ra giai điệu bài hát dễ dàng hơn.
nhạc.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
3. Ho¹t ®éng nèi tiÕp.
- GV nhận xét, khen ngợi cá nhân và các nhóm
đã hoàn thành tốt mục tiêu của tiết học đồng
thời nhắc nhở những em chưa tích cực trong tiết
học này cần tập trung.
Tiết 4
Mĩ thuật
Vẽ tranh bé và hoa (T33)
I/ Mục tiêu:
- HS nhận biết đề tài bé và hoa. HS cảm nhận được vẻ đẹp của con người và
thiên nhiên.
- HS vẽ được bức tranh về đề tài bé và hoa, tô màu theo ý thích.
- HS biết chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Thầy:
- Sưu tầm một số tranh ảnh về bé và hoa.
GV: Bế Thị Kim Oanh
11
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
- Bài của HS năm trước.
- Hình gợi ý cách vẽ.
Trò:
- GiÊy vÏ hoÆc vë thùc hµnh.
- Bót ch×, mµu, tÈy.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động khởi động
1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
2/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV treo đồ dùng trực quan cô đã sưu
tầm yêu cầu HS quan sát thảo luận theo
nội dung:
+ Tranh vẽ những hình ảnh gì?
+ Đâu là hình ảnh chính?
+ Đâu là hình ảnh phụ?
+ Màu sắc trong tranh như thế nào?
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV kết luận nội dung trên.
Hoạt động 2: Cách vẽ.
- GV: Gợi ý HS nhớ lại hình dáng, trang
phục của bé, đặc diểm của các loại hoa để
HS chọn vẽ vào tranh.
- GV Hướng dẫn HS cụ thể từng bước.
+Vẽ hình ảnh chính.của tranh , xung
quanh là hoa và cảnh vật khác.
+ Chỉnh sửa chi tiết .
+ Tô màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS
năm trước.
- GV: Yêu cầu HS thực hành.
- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn
lúng túng.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu
HS nhận xét theo tiêu chí:
+ Cách thể hiện đề tài.
+ Cách sắp xếp hình ảnh.
+ Hình dáng.
+ Màu sắc.
+ Theo em bài vẽ nào đẹp nhất.
- GV: Nhận xét chung.
GV: Bế Thị Kim Oanh
12
Thiết kế bài học : Tuần 33
Hoạt động học
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS chú ý quan sát cô hướng
dẫn.
- HS tham khảo bài.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành bài.
- HS nhận xét theo cảm nhận
riêng.
+ HS lắng nghe cô nhận xét.
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
+ Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
+ Động viên, khích lệ HS chưa hoàn
thành bài.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
- GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ của bài
- GV: Nhận xét và đặt câu hỏi:
+ Nhà em có trồng hoa không?
+ Em đã làm gì để chăm sóc chúng?
- GV: Dặn dò HS.
+ Chuẩn bị bài sau: Vẽ tự do.
+Giờ sau mang đầy ủ đồ dùng học tập.
Thiết kế bài học : Tuần 33
-HS nêu.
+ HS trả lời.
- HS lắng nghe cô dặn dò.
--------------------------------------
TIẾT 5
CHÀO CỜ ( Tiết 33)
CHÀO CỜ THEO CỤM LÀNG YON
-------------------------------------------
Tiết 1+2
Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2016
TẬP ĐỌC ( Tiết 51+52)
BÀI: ĐI HỌC
I/Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài: Đi học.Đọc đúng các từ ngữ: lên nương,tới lớp, hương rừng,
nước suối..Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường, lớp. Đường tới trường rất đẹp. Ngôi
trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.
Trả lời được câu hỏi 1 trong sgk.
GDBVMT: Đường đển trường có nhiều cảnh thiên nhiên tươi đẹp và hấp dẫn…cần
tích cực bảo vệ rừng bằng cách không phá rừng bừa bãi.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II/Chuẩn bị: SGK.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định:
Hát.
2/Bài cũ: Gọi học sinh đọc bài SGK.
Học sinh đọc.
Cây bàng có gì đẹp:Vào mùa xuân,?
Vào mùa đông? Vào mùa hè?Vào mùa thu?
3/ Bài mới: Học bài Đi học.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Học sinh nghe.
Tìm tiếng khó đọc:lên nương, tới lớp…
Học sinh phân tích.
Luyện đọc từ.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc cả bài.
Hoạt động 2: Ôn vần ăn – ăng.
Tìm tiếng trong bài có vần ăng.
Vắng, nắng, lặng
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăng – ăn.
Giáo viên ghi bảng.
Hát chuyển sang tiết 2.
GV: Bế Thị Kim Oanh
13
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài, luyện đọc..
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Gọi học sinh đọc từng đoạn.
Hôm qua em tới trường cùng ai?
Hôm nay em tới trường cùng ai?
Trường của bạn nhỏ nằm ở đâu?
Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
Thiết kế bài học : Tuần 33
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
… cùng mẹ
… một mình.
… rừng cây.
… hương rừng thơm, nước suối
trong,
GDBVMT: Đường đển trường có nhiều
cảnh thiên nhiên tươi đẹp và hấp dẫn: có
hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xoè
ô,….…cần tích cực bảo vểừng và không
nên phá rừng bừa bãi.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Thi tìm câu thơ phù hợp với nội dung tranh.
Treo tranh lên bảng.
Giáo viên nhận xét – ghi điểm
4/ Củng cố- Dặn dò:
Đọc lại toàn bài.
Chuẩn bị bài sau.
Học sinh đọc nội dung tranh.
-------------------------------------------
Tiết 3
CHÍNH TẢ ( Tiết 18)
BÀI: ĐI HỌC
I/Mục tiêu:
Học sinh nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài: Đi học.
Điền đúng vần ăn – ăng, ng – ngh.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/ Chuẩn bị: Vở viết.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định:
Hát.
2/Bài cũ: Kiểm tra vở sửa sai của học sinh.
Nhận xét.
3/Bài mới: Viết bài Đi học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập viết chính tả.
Treo bảng phụ.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc 2 khổ thơ.
Tìm tiếng khó viết.
Học sinh tìm và nêu.
Phân tích tiếng khó.
Cho học sinh viết bảng con
Viết bảng con.
GV ghi từ dễ viết sai :
nhận xét.
Hoạt động 2: Viết vở
GV yêu cầu hs viết vào vở cách viết đề
Học sinh viết vở.
bài,.Nhắc hs viết hoa đầu dòng , đặt dấu chấm
kết thúc câu
GV: Bế Thị Kim Oanh
14
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
Đọc bài.
GV đọc thong thả – hs dò bài sửa lỗi – Gv
hướng hs gạch chân những chữ viết sai , sửa
bên lề đỏ
GV sửa trên bàng những lỗi sai phổ biến
GV chấm một số vở – nhận xét
Hoạt động: Làm bài tập.
Bài 2: a/ Điền ăn hay ăng?
Bài 2 b/ Điền ng hay ngh?
Thiết kế bài học : Tuần 33
Học sinh soát lỗi.
Làm vở bài tập.
Mẹ mang chăn ra phơi nắng
Bé ngắm trăng
Ngỗng đi trong ngõ
Nghé nghe mẹ gọi
4/Củng cố; Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả.
Chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4
TOÁN (Tiết 131)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I/ Mục tiêu:
HS biết trừ các số trong phạm vi 10; trừ nhẩm; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng
và phép trừ; Biết giải bài toán có lời văn.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/Chuẩn bị
Vở bài tập.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
Hát.
2/ Bài cũ:
HS làm ở bảng lớp.
3 + 4…= 7
9 - 6…= 3
Nhận xét
3/Bài mới: Ôn tập các số đến 10.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Tính
Đọc yêu cầu bài.
10-1=9 9-1=8
8-1=7 …. 6-1=5 1-1=0
10-2=8 9-2=7
8-2=6
6-2=4 …….
……
….
10-10=0 9-9=0 8-8=0
6-6=0
GV nhận xét, ghi bảng
Bài 2: Tính
Đọc yêu cầu bài.
Nhận xét, tuyên dương
5+4=9 1+6=7 4+2=6 9+1=10
2+7=9
9-5=4 7-1=6
6-2=4 10-9=1
9-7=2
9-4=5 7-6=1
6-4=2 10-1=9
9-2=7
Bài 3: Tính
9-3-2=4
7-3-2=2
10-5-4=1
10-4-4=2
5-1-1=3
4+2-2=4
Nhận xét
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
GV: Bế Thị Kim Oanh
15
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
Tóm tắt
Gà và vịt : 10 con
Gà : 3 con
Vịt : …con ?
4/ Củng cố; Dặn dò:
Về làm VBT
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10.
Nhận xét
Thiết kế bài học : Tuần 33
Bài giải
Số con vịt có là:
10 –3 = 7 (con)
Đáp số: 7 con
-------------------------------------------
TIẾT 1 + 2
Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2016
TẬP ĐỌC : (Tiết 53+54)
BÀI: NÓI DỐI HẠI THÂN
I /Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt
hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu đuợc nội dung của câu chuyện : Không nên nói dối làm mất lòng tin của người
khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
Tìm được tiếng có vần it trong bài. Trả lời được câu hỏi 1,2 trong sgk
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/ Chuẩn bị :SGK.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định:
Hát.
2/Bài cũ:
Trường của bạn nhỏ ở đâu?
Học sinh đọc và TLCH
Cảnh đến trường có gì đẹp?
Nhận xét
3/Bài mới: Nói dối hại thân.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Học sinh nghe.
Tìm tiếng khó đọc.
Học sinh tìm nêu.
Luyện đọc từ.
Luyện đọc câu.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc bài.
Hoạt động 2: Ôn vần it – uyt.
Tìm tiếng trong bài có vần it.
… thịt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần it – uyt.
Mít chín thơm phức.
Xe buýt đầy khách.
Điền vần it hay uyt.
Học sinh lên bảng điền.
Nhận xét.
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài, luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Học sinh lắng nghe.
Gọi học sinh luyện đọc từng đoạn.
Học sinh luyện đọc từng đoạn.
Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới Các bác nông dân chạy tới giúp
GV: Bế Thị Kim Oanh
16
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
Thiết kế bài học : Tuần 33
giúp?
Khi sói đến thật, chú bé kêu cứu, có ai đến
giúp chú khơng? Vì sao?
Đọc tồn bài.
Câu chuyện khun chúng ta điều gì?
Khơng ai đến giúp chú, vì họ nghĩ
chú nói doiá như mọi lần.
Học sinh đọc.
Khơng nên nói dối sẽ hại đến bản
thân.
*Hoạt động 2: Luyện nói.
Nói lời khun với chú bé.
Giáo viên nhận xét
4/ Củng cố;Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học
Học sinh tự nói.
-------------------------------------------
TIẾT 3
TỐN (Tiết 132)
BÀI: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I/ Mục tiêu:
Học sinh biết đọc biết viết, đếm các số đến 100; Biết cấu
tạo số có hai chữ số; Biết cộng trừ ( không nhớ) các số
trong phạm vi 100.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/Chuẩn bò: Vở bài tập.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
viên
1*Ổn đònh:
Hát.
2*Bài cũ: Chấm VBT
Nhận xét.
3*Bài mới: Ôn tập các
số đến 100.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Đọc yêu cầu bài.
Bài 1: Viết các số
11,12,13,14,15,16,17,18,19,20
21,22,23,24,25,26,27,28,29,30
48,49,50,51,52,53,54,
69,70,71,72,73,74,75,76,77,78
89,90,91,92,93,94,95,96
91,92,93,94,95,96,97,98,99,100
GV nhận xét
Bài 2: Viết số vào dưới
mỗi vạch của tia số
0
90
Nhận xét
Bài 3: Viết theo mẫu
GV: Bế Thị Kim Oanh
35=30+5
19=19+9
45=40+5
17
27=20+7
47=40+7
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
Thiết kế bài học : Tuần 33
Nhận xét, tuyên dương
Bài 4: Nêu yêu cầu
79=70+9
95=90+5
99=90+9
24
36
+
31
52
55
88
Nhận xét
4/ Dặn dò:
Về làm VBT
Chuẩn bò: Ôn tập các số
đến 100.
Nhận xét
53
+
68
-
87=80+7
40
+
33
93
78
74
-
32
36
45
11
63
+
96
35
61
87
50
37
-------------------------------------------
TIẾT 4
KỂ CHUYỆN (Tiết 9)
CƠ CHỦ KHƠNG BIẾT Q TÌNH BẠN
I . Mục tiêu:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý dưới
tranh.
Biết được lời khun của truyện: Ai khơng biết q tình bạn, người ấy sẽ sống cơ độc.
GDBVMT : Con người cần sống chan hồ với các lồi vật quanh ta và biết q
trọng tình cảm bạn bè dành cho mình.
Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II . Chuẩn bị : Tranh minh họa
III . Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Khởi động
Hát
2/ Bài cũ: HS kể lại 1 đoạn thích nhất trong
câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện .
Nhận xét
3.Bài mới: Tiết này chúng ta nghe câu chuyện
Cơ chủ khơng biết q tình bạn
Hoạt động 1 : GV kể chuyện
GV kể chuyện lần 1
Hs lắng nghe
GV kể chuyện theo tranh lần 2
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs kể từng đoạn theo
tranh
Tranh 1 : tranh vẽ cảnh gì ?
* Câu hỏi dưới tranh là gì ?
HS nêu
GV u cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể lại nội
GV: Bế Thị Kim Oanh
18
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
Thiết kế bài học : Tuần 33
dung tranh 1 – nhận xét tuyên dương
Các tranh còn lại : GV thực hiện tương tự .
Hoạt động 3 : Hiểu ý nghĩa câu chuyện
H : Câu chuyện này giúp ta hiểu điều gì ?
phải biết quý tình bạn, Ai không
quý trọng là người ấy không có
bạn.
GV nhận xét.
GDBVMT : Con người cần sống chan hoà
với các loài vật quanh ta và biết quý trọng
tình cảm bạn bè dành cho mình
4.Củng cố; dặn dò :
Tập kể lại câu chuyện
Chuẩn bị : Hai tiếng kì lạ.
Nhận xét tiết học .
-------------------------------------------
Iaglai, Ngày 5 tháng 5 năm 2016
Tổ trưởng
Võ Thị Tuyết Sang
Tiết 5
SINH HOẠT CUỐI TUẦN (Tiết 33)
I/ Mục tiêu:
Nhận xét, đánh giá hoạt động trong tuần.
có ý thức giữ trật tự giao thông khi ra đường, bảo vệ tài sản của nhà trường.
Biết lễ phép, vâng lời thầy cô và người lớn.
GV: Bế Thị Kim Oanh
19
Năm học: 2015- 2016
Trường TH Nguyễn Tri Phương
Thiết kế bài học : Tuần 33
II/ Chuẩn bị: kết quả trong tuần, chuẩn bị kế hoạch tuần 34.
III/ Tiến hành:
1/ Ổn định lớp: Cho lớp hát bài: Con chim vành khuyên
Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ
2/ Tiến hành sinh hoạt: Giáo viên chủ nhiệm nhận xét:
Ưu điểm:
Biết tự học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp; đi học đều, đúng giờ.
Lên lớp chú ý nghe cô giảng , hăng hái giơ tay phát biểu ý kiến xây dựng bài .
Ngoan ngoãn, lễ phép, vâng lời thầy cô và người lớn.Đoàn kết với bạn bè.
Biết bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ.
Tồn tại:
Một số bạn chưa học kĩ bài và chưa tự làm bài ở nhà,
Hay nói chuyện riêng trong giờ học.
IV/ Kế hoạch tuần 34
Tiếp tục phát huy những mặt đã làm tốt, khắc phục tồn tại:
Chấp hành tốt nội quy của trường, lớp.
Học thuộc bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp
Lên lớp trật tự chú ý nghe cô giảng, giơ tay phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Bảo vệ tài sản chung, giữ gìn nơi công cộng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh
-------------------------------------------
GV: Bế Thị Kim Oanh
20
Năm học: 2015- 2016