Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
PHẦN I: HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
I. CÔNG DỤNG
Hệ thống chiếu sáng nhằm đảm bảo điều kiện làm việc cho ô tô nhất là ban
đêm và đảm bảo an toàn giao thông. Hệ thống này bao gồm các đèn chiếu sáng,
công tắc cầu chì và các mạng đèn tín hiệu.
II. CẤU TẠO ĐÈN PHA
1. Vành ngoài
2. Kính khuyếch tán
3. Bóng đèn
4. Miếng phản chiếu
5. Vành đệm
6. Dây dẫn
7. Vít hiệu chỉnh
8. Vỏ đèn
9. Vòng đệm cố định
GVHD: Bùi Chí Thành
10. Dây nối mass
11. Ổ cắm và phích cắm
12. Tai đèn
16. Tiếp diểm lò xo lá
13. Lò xo
15. Đế tai đèn
17. Cực của đèn
18. Rãnh định vị
19. Đuôi đèn
1
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
III. VỊ TRÍ
GVHD: Bùi Chí Thành
2
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
IV. CẤU TẠO CÔNG TẮC CHIẾU SÁNG ( xe LEXUS 1993)
GVHD: Bùi Chí Thành
3
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
V. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG (Toyota)
Khi bật công tắc lcs( light control swich) ở vị trí Tail: ACCU W1 A2
A11 MASS, cho dòng từ : +accu cọc 2,3 cầu chì đèn mass, đèn domi
sáng lên. Khi bật công tắc ở vị trí HEAD thì mạch domi vẫn sáng bình thường,
đồng thời có dòng : +ACCU W2 A13 A11 MASS. Role đóng 2 tiếp điểm
3’ và 4’ , lúc đó có dòng : +ACCU 4’, 3’ cầu chì đèn pha hoặc code ,nếu
công tắc đảo pha ở vị trí HU, đèn pha sáng lên. Nếu công tắc đảo pha ở vị trí HL
đèn code sáng lên.
Khi bật FLASH :+ACCU W2 A14 A12 A9 MASS .đèn pha sáng
lên do đó đèn FLASH không phụ thuộc vào vị trí bật của công tắc LCS.
GVHD: Bùi Chí Thành
4
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
VI. SƠ ĐỒ MẠCH HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG(Toyota)
GVHD: Bùi Chí Thành
5
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
VII. SƠ ĐỒ MẠCH MỘT SỐ LOẠI XE
1. LEXUS 1993
GVHD: Bùi Chí Thành
6
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Dòng từ accu luôn đến cầu chì chính (FL) rơ le đèn đầu cọc 5 của rơ
le đèn chiếu sáng ban ngày và cọc 14 của công tắc pha-cos, rơ le đèn đầu cọc 3
của rơ le tích hợp cọc 4 đến cọc 13 của công tắc điều khiển đèn, rơ le chính
rơ le đèn chiếu sáng ban ngày cọc 17 của rơ le đèn chiếu sáng ban ngày, cầu
chì chính(FL) chầu chì(ALT) rơ le đèn đuôi cọc 4 của rơ le đèn chiếu sáng
ban ngày
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐÈN CHIẾU SÁNG BAN NGÀY
Khi động cơ được khởi động, điện áp phát ra tại cọc L ’ của máy phát được
cung cấp đến cọc 11 của rơ le đèn chiếu sáng ban ngày.
Nếu dừng đỗ xe cần được kéo lên (công tắc mở) tại thời điểm này rơ le không có
điện vì thế hệ thống đèn chiếu sáng ban ngày không có hoạt động. Nếu dừng đỗ xe
cần được nhả tín hiệu phát ra đến cọc 8 của rơ le. Rơ le này hoạt động và dòng đến
rơ le chính (FL) cầu chì (ALT) rơ le đèn đuôi cầu chì đèn đuôi đèn
đuôi, khe hở phía trước đèn mass. Dòng điện từ cầu chì chính(FL) rơ le đèn
chiếu sáng ban ngày(số 2) cầu chì HEAD cọc 1 của đèn đầu cọc 2 cọc
2 của đèn đầu cọc 1 cọc 5 của rơ le đèn chiếu sáng ban ngày(số 3) cọc 2
mass như vậy cả đèn TAIL và đèn HEAD sáng.
Bằng cách này hệ thống đèn chiếu sáng ban ngày hoạt động và đèn TAIL,
đèn HEAD sáng lên thậm chí nếu xe dừng đỗ mà cần được kéo lên( công tắc mở).
Thậm chí nếu động cơ ngưng chạy với công tắc máy mở và không có điện áp từ
cọc L’ của máy phát, đèn TAIL, đèn HEAD mở lại. Nếu cống tắc máy đóng đèn
TAIL,HEAD cũng đóng.
Nếu động cơ được khởi động trong khi xe dừng mà cân được nhả ra (công
tắc đóng), hệ thống đèn chiếu sáng ban ngày và đèn TAIL, HEAD sáng khi động
cơ khởi động.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐÈN ĐẦU
Khi công tắc điều khiển đèn ở vị trí HEAD
Khi công tắc điều khiển ở vị trí HEAD, dòng điện đến rơ le đèn đầu đến cọc 3 của
rơ le tích hợp cọc 4 cọc 13 của công tắc điều khiển cọc 11 mass, rơ le
đèn đầu mở.
Dòng điện rơ le đèn đầu cầu chì(DRL) rơ le đèn chiếu sáng ban
ngày(số 3) và rơ le đèn chiếu sáng ban ngày (số 4) mass, rơ le đèn chiếu sáng
số 3 và số 4 mở. dòng điện từ rơ le đèn đầu đến cầu chì HEAD đến cọc 1của đèn
đầu(LO) đến cọc 2 về mass do đó đèn đầu sáng lên.
CÔNG TẮC ĐA NĂNG Ở VỊ TRÍ FLASH
Khi công tắc ở vị trí FLASH, dòng điện từ rơ le đèn đầu cọc 14 của
công tắc cọc 9 mass, rơ le đèn đầu mở. Thời gian đó tín hiệu phát ra từ cọc
12 và cọc 14 của công tắc đến cọc 16 và cọc 5 của rơ le đèn chiếu sáng, sự hoạt
động rơ le chiếu sáng và rơ le chiếu sáng (số 2), khi rơ le đền đầu và rơ le đèn
chiếu sáng được hoạt động, đèn chiếu sáng(pha và cos) lập tức sáng lên.
GVHD: Bùi Chí Thành
7
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
CÔNG TẮC ĐA NĂNG Ở VỊ TRÍ HIGH
Khi công tắc điều khiển đèn ở vị trí HEAD, tín hiệu ra từ cọc 13 của công
tắc điều khiển đèn cọc 4 của rơ le tích hợp cọc3 cọc 5 của rơ le đèn chiếu
sáng. Khi công tắc điều khiển ở vị trí HIGH, tín hiệu ra từ cọc 12 của công tắc
điều khiển đến cọc 16 của rơ le đèn chiếu sáng. Các tín hiệu này hoạt động rơ le
đèn chiếu sáng (số 2) do đó dòng điện từ rơ le đèn chiếu sáng (số 2) cầu chì
HEAD cọc 1 của đèn đầu cọc 2 đến rơ le đèn chiếu sáng(số 4) mass, và có
dòng tức thời từ cầu chì HEAD đến rơ le đèn chiếu sáng (số 3) cọc 1 của đèn
đầu cọc 2 rơ le đèn chiếu sáng (số 4), do vậy đèn đầu sáng lên.
GVHD: Bùi Chí Thành
8
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
2. LEXUS 300 - 1997
GVHD: Bùi Chí Thành
9
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Dòng từ accu luôn đến cầu chì chính (FL) cầu chì chính rơ le đèn đầu
cọc 2 của rơ le đèn chiếu sáng ban ngày và cọc 8 của công tắc đa năng, rơ le đèn
đầu cọc B3 của rơ le tích hợp cọc B4 cọc 13 của công tắc điều khiển đèn, rơ
le chính rơ le đèn chiếu sáng ban ngày cọc 17 của rơ le đèn chiếu sáng ban
ngày, cầu chì chính(FL) cầu chì chính rơ le DRL (số 2) cọc 9 của rơ le đèn
chiếu sáng ban ngày(chính).
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐÈN CHIẾU SÁNG BAN NGÀY
Khi động cơ được khởi động, điện áp phát ra tại cọc L ’ của máy phát được
cung cấp đến cọc 5 của rơ le đèn chiếu sáng ban ngày(chính).
Nếu bàn đạp dừng được nén lại (công tắc mở) tại thời điểm này rơ le không có
điện vì thế hệ thống đèn chiếu sáng ban ngày không có hoạt động. Nếu bàn đạp
dừng cần được nhả(công tắc đóng), tín hiệu vào đến cọc 4 của rơ le. Rơ le này
hoạt động và dòng từ cầu chì chính rơ le DRL (số 2) cầu chì đèn đầu cọc 1
của đèn đầu cọc 2 cọc 2 của đèn đầu cọc 1 cọc 3 của rơ le DRL (số 3)
cọc 4 về mass.
Bằng cách này hệ thống đèn chiếu sáng ban ngày hoạt động và đèn đầu
sáng lên thậm chí nếu dừng đỗ mà bàn đạp được nén lại( công tắc mở).
Thậm chí nếu động cơ ngưng chạy với công tắc máy mở và không có điện áp từ
cọc L’ của máy phát, đèn đầu phụ mở. Nếu cống tắc máy đóng đèn TAIL,HEAD
cũng đóng.
Nếu động cơ được khởi động trong khi xe dừng mà bàn đạp được nhả ra
(công tắc đóng), hệ thống đèn chiếu sáng ban ngày và đèn đầu sáng khi động cơ
khởi động.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐÈN ĐẦU
Khi công tắc điều khiển đèn ở vị trí HEAD
Khi công tắc điều khiển ở vị trí HEAD, dòng điện rơ le đèn đầu cọc B3 của rơ
le tích hợp cọc B4 cọc 13 của công tắc điều khiển cọc 16 mass, rơ le
đèn đầu mở.
Dòng điện rơ le đèn đầu cầu chì(DRL số 2) rơ le DRL (số 3) và rơ le
DRL(số 4) mas, rơ le DRL số 3 và DRL số 4 mở, dòng điện từ rơ le đèn đầu
cầu chì HEAD cọc 2 của đèn đầu(LO) cọc 3 mass do đó đèn đầu sáng
lên.
CÔNG TẮC ĐA NĂNG Ở VỊ TRÍ FLASH
Khi công tắc ở vị trí FLASH, dòng điện từ rơ le đèn đầu cọc 8 của công
tắc cọc 16 mass, rơ le đèn đầu mở. Thời gian đó tín hiệu phát ra từ cọc 7 và
cọc 8 của công tắc cọc 8 và cọc 2 của rơ le đèn chiếu sáng(chính), sự hoạt động
rơ le chiếu sáng và rơ le DRL(số 2), khi rơ le đền đầu và rơ le đèn chiếu sáng được
hoạt động, đèn đầu(pha và cos) lập tức sáng lên.
GVHD: Bùi Chí Thành
10
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
CÔNG TẮC ĐA NĂNG Ở VỊ TRÍ HIGH
Khi công tắc điều khiển đèn ở vị trí HEAD, tín hiệu ra từ cọc 13 của công
tắc điều khiển đèn cọc B4 của rơ le tích hợp cọc B3 cọc 2 của rơ le đèn
chiếu sáng(chính). Khi công tắc điều khiển ở vị trí HIGH, tín hiệu ra từ cọc 7 của
công tắc điều khiển cọc 8 của rơ le đèn chiếu sáng. Các tín hiệu này hoạt động
rơ le DRL(số 2) do đó dòng điện từ rơ le DRL (số 2) cầu chì HEAD cọc 1
của đèn đầu cọc 2 đến rơ le DRL(số 4) mass, và có dòng tức thời từ cầu chì
HEAD rơ le đèn chiếu sáng (số 3) cọc 1 của đèn đầu cọc 2 rơ le DRL(số
4), do vậy đèn đầu sáng lên.
GVHD: Bùi Chí Thành
11
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
3. TOYOTO COROLA 2004
GVHD: Bùi Chí Thành
12
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
4. Sơ đồ chiếu sáng xe Celica 1992
GVHD: Bùi Chí Thành
13
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
Cách kiểm tra
(A)2, (B)3, (B)8 – mass: luôn có điện áp 12V
(A)4 – mass: có điện áp 12V khi công tắc ở vị trí ON
(B)6 – mass: không thông mạch khi công tắc điều khiển ở vị trí OFF hoặc vị trí
HEAD
Thông mạch khi công tắc điều khiển ở vị trí ấn hoặc vị trí TAIL
(A)3 - mass : không thông khi công tắc điều khiển ở vị trí OFF hoặc vị trí ấn
Thông mạch khi công tắc điều khiển ở vị trí HEAD hoặc vị trí TAIL
(B)8 – mass: không thông khi công tắc điều khiển ở vị trí OFF, vị trí ấn hoặc vị trí
TAIL
Thông mạch khi công tắc điều khiển ở vị trí HEAD hoặc công tắc đa năng ở vị trí
FLASH
(B)12 – mass: luôn luôn thông mạch
(A)5 – mass: thông mạch khi dừng xe và kéo cần lên (khi công tắc thăng ở vị trí
ON)
(B)2, (B)5 – (B)11: không thông khi mô tơ ở vị trí thấp nhất
Thông khi mô tơ ở bất kì vị trí nào trừ vị trí thấp nhất
(B)2, (B)5 – (B)7: : không thông khi mô tơ ở vị trí cao nhất
Thông khi mô tơ ở bất kì vị trí nào trừ vị trí cao nhất
2 – 3: mở khi mô tơ tại vị trí thấp nhất
2 – 1: mở khi mô tơ tại vị trícao nhất
C16 (A) công tắc đa năng
9 – 12: đống khi công tắc đa năng ở vị trí HIGH hoặc FLASH
Rơ le đèn sương mù
1 – 4 : đóng khi công tắc điều khiển ở vị trí HEAD , công tắc đa năng ở vị trí
LOW và công tắc đa năng ở vị trí ON
Đóng khi động cơ chạy và nhả cần thắng tay
GVHD: Bùi Chí Thành
14
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
5. Sơ đồ chiếu sáng xe Huyndai excel
GVHD: Bùi Chí Thành
15
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
công tắc chiếu sáng của xe Huynh Dai excel(1994)
GVHD: Bùi Chí Thành
16
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
6. SƠ ĐỒ CHIẾU SÁNG BAN NGÀY ( xe NISSAN 2002)
GVHD: Bùi Chí Thành
17
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÈN CHIẾU SÁNG BAN NGÀY
Khi động cơ dang chạy, công tắc đèn ở vị trí OFF hoặc vị trí 1 ST và không
kéo thắng, dòng điện cung cấp:
Qua bộ điều khiển đèn chiếu sáng ban ngày ở chân số 7
• Tới chân 1 của đèn HEAD bên phải
• Qua chân 2 của đèn HEAD bên phải
• Trở về bộ điều khiển đèn chiếu sáng ban ngày qua chân số 9
Qua bộ điều khiển đèn chiếu sáng ban ngày ở chân số 6
• Tới chân 1 của đèn HEAD bên trái
• Qua chân 2 của đèn HEAD bên trái
• Trở về bộ điều khiển đèn chiếu sáng ban ngày qua chân số 10
Việc nối mass được thực hiện bởi chân 13, 14 và 16 của bộ điều khiển đèn chiếu
sáng ban ngày thông qua các giắc E129 vá E115. Bởi vì đèn pha lúc này đi chung
dây, chúng chỉ hoạt động chiếu sang một phần.
KIỂM TRA ĐÈN CHIẾU SÁNG BAN NGÀY
Thứ tự Màu dây
chân
1
Nâu/vàng
2
3
4
5
6
Nâu
Xanh lá
Vàng chanh/trắng
Xanh lá
Vàng chanh
GVHD: Bùi Chí Thành
Bộ phận
Máy phát
Điều kiện
Khi bật công tắc ở vị trí ON
Khi động cơ hoạt động
Khi công tắc ở vị trí OFF
Tín hiệu khởi Khi bật công tắc sang vị trí
động
START
Khi bật công tắc từ START trở
về ON
Khi công tắc ở vị trí OFF
Nguồn
Khi bật công tắc ở vị trí ON
Khi bật công tắc ở vị trí
START
Khi công tắc ở vị trí OFF
Cầu chì đèn trái Khi công tắc ở vị trí thứ 2, vị
trí đèn pha hoặc FLASH
Khi công tắc ở vị trí FLASH,
công tắc vị trí ON
Cầu chì đèn phải Khi công tắc ở vị trí thứ 2, vị
trí đèn pha hoặc FLASH
Khi công tắc ở vị trí FLASH,
công tắc vị trí ON
Đèn pha trái
Khi công tắc ở vị trí thứ 2, vị
trí đèn pha hoặc FLASH
Khi nhả thắng động cơ đang
hoạt động và công tắc ở vị trí
Điện áp
<1V
Điện áp ACCU
<1V
Điện áp ACCU
<1V
<1V
Điện áp ACCU
Điện áp ACCU
<1V
Điện áp ACCU
Điện áp ACCU
Điện áp ACCU
Điện áp ACCU
Điện áp ACCU
½ điện áp ACCU
18
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
OFF
Chú Ý: khoá bánh xe đặt cần
số ở vị trí N hoặc P
Khi công tắc ở vị trí thứ 2, vị Điện áp ACCU
trí đèn pha hoặc FLASH
Khi nhả thắng động cơ đang Điện áp ACCU
hoạt động và công tắc ở vị trí
OFF
Chú Ý: khoá bánh xe đặt cần
số ở vị trí N hoặc P
7
Vàng
Đèn pha phải
9
Xanh lá
Đèn pha phải(nối Khi công tắc ở vị trí thứ 2, vị
mass)
trí đèn pha hoặc FLASH
Khi nhả thắng động cơ đang
hoạt động và công tắc ở vị trí
OFF
Chú Ý: khoá bánh xe đặt cần
số ở vị trí N hoặc P
Đèn pha trái( nối Khi công tắc ở vị trí thứ 2, vị
mass)
trí đèn pha hoặc FLASH
Khi nhả thắng động cơ đang
hoạt động và công tắc ở vị trí
OFF
Chú Ý: khoá bánh xe đặt cần
số ở vị trí N hoặc P
<1V
Công tắc thắng Khi công tắc nhả ra
dừng xe
Khi công tắc ăn khớp
Điện áp ACCU
<1.7V
10
13
14
16
17
Vàng/xanh lá
Đen
Đen
Đen
Xanh lá
GVHD: Bùi Chí Thành
½ điện áp ACCU
<1V
<1V
19
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
7. SƠ ĐỒ MẠCH ĐÈN BÁO LỖI ( xe LEXUS 1993)
GVHD: Bùi Chí Thành
20
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Khi công tắc điều khiển ở vị trí TAIL hoặc HEAD, dòng điện từ cọc 3 của
cảm biến đèn báo lỗi đi qua cầu chì TAIL.
Khi công tắc máy bật qua vị trí ON, dòng điện từ cầu chì đến cọc 8 của cảm biến
đèn báo lỗi, và cho dòng qua đèn cảnh báo phía sau đến cọc 4 của cảm biến đèn
báo lỗi.
CẢNH BÁO NGẮT ĐÈN ĐUÔI
Khi công tắc máy ở vị trí ON và công tắc đa năng ở vị trí TAIL hoặc
HEAD, nếu đèn đuôi có dòng, cảm biến đèn báo lỗi tìm lỗi bằng cách thay đổi
dòng điện từ cọc 3 của cảm biến báo lỗi đến cọc 9 và dòng cảnh báo của cảm biến
đèn báo lỗi được hoạt động.
Kết quả là, dòng điện từ cọc 4 của cảm biến đèn báo lỗi đến cọc 11 về mass và đèn
cảnh báo phía sau mở, cho đến khi công tắc điều khiển đèn ở vị trí OFF
CÁCH KIỂM TRA
Rơ le đèn TAIL
5 – 3: đóng với công tắc điều khiển đèn tại vị trí TAIL hoặc HEAD
CẢM BIẾN ĐÈN BÁO LỖI (L4)
4,8 – MASS: điện áp 12V khi công tắc tại vị trí ON
3 – MASS: điện áp 12V khi công tắc điều khiển đèn tại vị trí TAIL hoặc HEAD
11 – MASS: luôn thông mạch
GVHD: Bùi Chí Thành
21
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
PHẦN II: KIỂM TRA HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
I. CHUẨN BỊ
Dùng đồng hồ VOM
Thiết bị kiểm tra bình 12V
Các thiết bị tháo ráp cần thiết khác
II. YÊU CẦU
Người thực hiện phải biết rõ về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của công
tắc điều khiển đèn
Phải biết cách sử dụng công cụ
Sắp xếp công việc, dụng cụ, chi tiết hợp lý
Phải sử dụng đúng dụng cụ và phải đúng quy trình khi đo kiểm
Nghiêm túc trong từng thao tác
III. MỤC ĐÍCH
Xác định được tình trạng của công tắc điều khiển đèn
Đưa ra được nguyên nhân hư hỏng của công tắc điều khiển đèn
Biết cách sử dụng được một công tắc điều khiển đèn
IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Kiểm tra các dây điện của công tắc: kiểm tra dây điện có bị sứt hay đứt hay
không
Kiểm tra công tắc có bị nứt hay bể hay không
Kiểm tra có sự thông mạch hay không thông mạch giữa các dây của công
tắc
1. CÔNG TẮC ĐÈN (Toyota)
A1
A2
A3
OFF
TAIL
HEAD
Ở vị trí OFF không có cặp dây nào thông nhau
Ở vị trí TAIL cặp A1 và A2 thông nhau
Ở vị trí HEAD cả 3 dây thông nhau
2. CÔNG TẮC ĐẢO (Toyota)
A1
A2
A3
A4
FLASH
LOW
HIGH
Ở vị trí FLASH A2, A3, A4 thông nhau
Ở vị trí LOW A1, A2 thông nhau
Ở vị trí HIGH A2, A3 thông nhau
GVHD: Bùi Chí Thành
22
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
Kiểm tra chiếu sáng của xe LEXUS E300-1997
Kiểm tra chiếu sáng của xe TOYOTA CAMRY
GVHD: Bùi Chí Thành
23
Trung Tâm ÔTÔ
Hệ Thống Bài Tập
4. KIỂM TRA RƠLE
3
4
3
4
1
2
1
2
Dùng VOM để xác định cuộn dây và tiếp điểm
1
2
3
4
CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP VÀ KIỂM TRA (xe Toyota)
GVHD: Bùi Chí Thành
24
Trung Tâm ÔTÔ
Hư hỏng
Có một đèn không sáng
Nguyên nhân
-Bóng đèn đứt
-Dây dẫn đứt hoặc tiếp
mass không tốt
Các đèn trước không sáng -Đứt cầu chì
-Rơle điều khiển đèn hư
-Công tắc đèn hư
-Công tắc đảo pha hư
- Dây dẫn đứt hoặc tiếp
mass không tốt
Đèn báo pha, đèn FLASH -Công tắc đèn hư
không sáng
-Công tắc đảo pha hư
- Dây dẫn đứt hoặc tiếp
mass không tốt
Đèn đơmi, đèn bảng số -Đứt cầu chì
đèn trong không tốt
-Rơ le đèn hư
-Công tắc đèn hư
- Dây dẫn đứt hoặc tiếp
mass không tốt
GVHD: Bùi Chí Thành
Hệ Thống Bài Tập
Xử lý
-Thay bóng đèn
-Kiểm tra dây dẫn
-Thay cầu chì và kiểm tra
ngắn mạch
-Thay rơle
-Kiểm tra công tắc
-Kiểm tra dây dẫn
-Kiểm tra công tắc
-Kiểm tra công tắc
-Kiểm tra lại dây dẫn
-Thay cầu chì và kiểm tra
ngắn mạch
-Kiểm tra rơ le
-Kiểm tra công tắc
-Kiểm tra dây dẫn
25