Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

4 xây dưng kế hoạch ngân lưu dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 37 trang )

Bài 4
Phan Thị Thu Hương

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
NGÂN LƯU DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Phan Thị Thu Hương


1


TỔNG QUÁT
Khái niệm cơ bản về ngân lưu dự án

°

Các bước xây dựng ngân lưu dự án

°

Xử lý các biến số cơ bản khi xây dựng kế

Phan Thị Thu Hương

°

hoạch ngân lưu dự án
°

Các quan điểm xây dựng ngân lưu dự án
2




KẾ HOẠCH NGÂN LƯU DỰ ÁN
1.

Bảng kế hoạch ngân lưu theo phương pháp trực
tiếp ghi nhận theo từng thời điểm trong vòng đời
dự án:


Các khoản Thực thu bằng tiền



Các khoản thực chi bằng tiền



Ngoại lệ:

Phan Thị Thu Hương

2.

Phương pháp ước lượng: trực tiếp và gián tiếp



Chi phí cơ hội của tài sản và của lao động , trợ cấp không dùng tiền mặt,
giá trị thanh lý tài sản cố định chưa khấu hao hết.




Chi phí huy động vốn cổ đông và trả lợi tức cổ phần, chi phí chìm.
3


KIỂU HÌNH (BIÊN DẠNG) NGÂN LƯU RÒNG CỦA DỰ ÁN
(+)

Giai đoạn đầu tư ban
đầu

7

8

9

10

11

12

13

14
NĂM HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN


Giá trị kết thúc

6

Giá trị thanh lý

5

Trợ cấp thất nghiệp

4

Tái tạo môi trường

3

Bảo hành sửa chữa lớn

2

Đầu tư mở rộng

1

Chi phí hoạt động

(-)

Phan Thị Thu Hương


Giai đoạn vận hành

4


PHÂN BIỆT
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHI PHÍ
phí cơ hội

 Chi

phí chìm

Phan Thị Thu Hương

 Chi

5


CHI PHÍ CƠ HỘI (OPPORTUNITY COSTS)


Phan Thị Thu Hương

Chi phí cơ hội của việc sử dụng một nguồn lực trong
dự án là những lợi ích có thể thu được nếu nguồn
lực đó được sử dụng cho dự án khác.
Khi chủ đầu tư cung cấp nguồn lực lao động hay máy
móc thiết bị cho dự án miễn phí, thì về mặt kế toán dự án

không hề chịu chi phí. Tuy nhiên, nguồn lực lao động
hay máy móc thiết bị này có thể được chủ đầu tư sử dụng
cho mục đích khác để tạo ra một giá trị cho chủ đầu tư.
Vì được sử dụng cho dự án này nên chủ đầu tư đã mất
giá trị đó.



Trong cả phân tích tài chính lẫn kinh tế, chi phí cơ
hội này phải được tính là ngân lưu ra của dự án.
6


CHI PHÍ CHÌM (SUNK COSTS)


Chi phí chìm là chi phí phát sinh trong quá khứ mà không thể
tránh khỏi.



Khi phân tích một dự án được đề xuất, chi phí chìm bị bỏ đi



Phân tích tài chính và phân tích kinh tế chỉ quan tâm đến khoản
thu hồi trong tương lai đối với khoản chi phí tương lai.

Lập luận



Dự án cần được hoàn thành chỉ vì đã chi mất quá nhiều tiền cho nó?



Nên dừng dự án lại giữa chừng bất kể khi nào thấy chi phí tương lai kỳ7
vọng lớn hơn lợi ích tương lai kỳ vọng?

Phan Thị Thu Hương

Chi phí làm nghiên cứu khả thi, tư vấn, xây dựng hay mua thiết bị xảy
ra trước thời điểm làm phân tích đều là chi phí chìm (trừ những trường
hợp mà sản phẩm có được từ những hoạt động này có thể sử dụng vào
việc khác nếu không dùng cho dự án).


VÒNG ĐỜI DỰ ÁN


Vòng đời dự án và giá trị thanh lý:






Giai đoạn phân tích và giá trị kết thúc:




Giai đoạn phân tích (bao gồm các năm mà ngân lưu được tính chi
tiết) thường trùng với vòng đời dự án.
Đối với những dự án có vòng đời dài, giai đoạn phân tích có thể ngắn
hơn vòng đời dự án. Vào cuối giai đoạn phân tích, giá trị kết thúc
được tính trên cơ sở chiết khấu ngân lưu ròng trong những năm sau
8
giai đoạn phân tích về năm cuối của giai đoạn phân tích.

Phan Thị Thu Hương



Khác với tài chính doanh nghiệp ở đó ta mặc định doanh nghiệp sẽ
tồn tại mãi mãi, dự án thường có một vòng đời hữu hạn.
Tại thời điểm cuối vòng đời dự án, dự án sẽ kết thúc và tài sản (ròng)
dự án được thanh lý (hay chuyển giao cho một tổ chức khác).
Dự án có thêm ngân lưu vào thời điểm kết thúc là giá trị thanh lý
(ròng). Giá trị này có thể dương, âm hoặc bằng 0.


CÁC BƯỚC XÁC ĐỊNH NGÂN LƯU
°

Ước lượng các thông số cơ bản

°

Xác định kế hoạch đầu tư
Xác định kế hoạch huy động nguồn tài trợ– Kế hoạch
vay và trả nợ vốn vay


°

Xác định kế hoạch hoạt động/Khai thác dự án

°

Ước lượng lãi lỗ trong các năm hoạt động của dự án.

°

Phan Thị Thu Hương

°

Ước lượng dòng tiền từ hoạt động của dự án, bao gồm
cả giá trị thu hồi ở năm kết thúc dự án.
9


CÁC NHÓM THÔNG SỐ CỦA DỰ ÁN
°



Vốn cố định



Vốn lưu động


Nguồn tài trợ


°

Doanh thu


°

Sản lượng và giá bán

Chi phí hoạt động


°

Vốn vay và phương án trả nợ

Phan Thị Thu Hương

°

Vốn đầu tư

Chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi phí bán hàng

Thông số khác


10


KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ





Các khoản đầu tư ban đầu

Ước tính nhu cầu mua sắm tài sản cố định


Các khoản đầu tư vào tài sản cố định



Xác định thời gian đầu tư và tiến độ đầu tư



Lập bảng kế hoạch đầu tư



Lập bảng kế hoạch khấu hao

Phan Thị Thu Hương


Xác định các hoạt động chuẩn bị trước giai
đoạn đầu tư

11


KẾ HOẠCH TÀI TRỢ
Xác định nhu cầu vay vốn

°

Dự kiến nguồn tài trợ
°

Lãi suất vay: cố định hay điều chỉnh

°

phương án trả nợ: Trả gốc đều (CAM) hay thanh toán nợ đều

Phan Thị Thu Hương

°

(CPM)
°

Lập kế hoạch trả nợ

°


Xác định ngân lưu tài trợ - Vay và trả nợ

12


KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG/KHAI THÁC
Ước tính vòng đời hoạt động của dự án

°

Dự kiến công suất huy động từng năm

°

°

°

°

Ước tính nhu cầu các yếu tố đầu vào cần thiết đáp ứng
công suất hoạt động của dự án và giá cung ứng
Ước tính khả năng tiêu thụ sản phẩm hàng năm và giá
bán tương ứng

Phan Thị Thu Hương

°


Ước tính lãi lỗ và xác định nghĩa vụ thuế

Ước tính nhu cầu vốn lưu động cần thiết phục vụ cho
giai đoạn hoạt động của dự án
13


VỐN LƯU ĐỘNG (WORKING CAPITAL)
Trong quá trình hoạt động, dự án cần phải có đầu
tư nhất định cho vốn lưu động bao gồm tiền mặt
và khoản phải thu trừ đi khoản phải trả.
 Thay đổi về vốn lưu động (cuối kỳ so với đầu kỳ)
làm thay đổi ngân lưu trong kỳ.
 Trong thẩm định dự án, việc ước tính ngân lưu
cần phải tính tới thay đổi về vốn lưu động.
 Đối với một số dự án đầu tư phát triển, đặc biệt
là trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng, nhu cầu vốn lưu
động là không đáng kể. Khi đó, việc ước tính
ngân lưu có thể bỏ qua thay đổi về vốn lưu động
mà không gây ảnh hưởng nhiều đến kết quả thẩm
định cuối cùng.


Phan Thị Thu Hương

14


Tiền vào (Bt)


(Cash inflows)

NCFt
(Net Cash Flows)

 Vốn vay

(Cash outflows)

 Đầu tư, Tái đầu tư
 Chi phí hoạt động
 Chênh lệch khoản phải
trả (trừ)
 Chênh lệch số dư tiền
mặt (cộng)
Thuế
Chi phí cơ hội của tài
sản và của lao động
 Trả nợ ï

Phan Thị Thu Hương

 Doanh thu
 Chênh lệch khoản
phải thu (trừ)
 Trợ cấp
 Giá trị thu hồi

Tiền ra (Ct)


15


CHI PHÍ ĐẦU TƯ














Nghiên cứu khả thi
Xây dựng
Mua sắm máy móc thiết bị
Đất đai, đền bù và giải tỏa
Tư vấn
Quản lý
Thuế
Dự phòng vốn đầu tư
Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng

Phan Thị Thu Hương




Chi phí đầu tư dự án bao gồm các khoản chi phí cần thực hiện
để xây dựng tài sản cố định cho dự án.
Chi phí đầu tư bao gồm các hạng mục trong thời gian đầu tư
ban đầu và các hạng mục đầu tư mở rộng hay sửa chữa lớn
trong quá trình vận hành.
Các hạng mục chi phí đầu tư theo khái niệm kế toán:

16


CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
Bao gồm tất cả các chi phí phát sinh do dự án tiêu dùng
nguồn lực để duy trì hoạt động và tạo ra doanh thu tương
ứng hàng năm trong suốt tuổi thọ dự kiến của dự án.



Trong phân tích tài chính, các chi phí hoạt động đưa vào
ngân lưu ra của dự án: nguyên vật liệu, nhiên liệu, tiền
lương, chi phí quản lý, chi phí bán hàng, chi phí marketing,
chi phí sữa chữa bảo dưỡng, chi phí bảo hiểm tài sản, ...,
ngoại trừ chi phí khấu hao

Phan Thị Thu Hương



17



CHI PHÍ LÃI VAY TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG
Theo nguyên tắc kế toán, chi phí lãi vay trong thời gian xây
dựng thường được vốn hóa và cộng vào chi phí đầu tư (cũng
như cộng vào dư nợ cho vay).
 Khi phân tích ngân lưu trên quan điểm tổng đầu tư (cũng như
quan điểm kinh tế), ta ước tính ngân lưu ròng của dự án (bao
gồm cả ngân lưu chủ đầu tư và ngân lưu chủ nợ), trong đó
không loại bỏ ngân lưu chi trả lãi vay. Do vậy, chi phí đầu tư
không bao gồm chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng.


Phan Thị Thu Hương

Theo quan điểm tổng đầu tư thì ta phân tích trên quan điểm gộp của
tất cả những người cấp vốn cho dự án. Khoản chi trả lãi vay là
chuyển giao giữa những đối tượng góp vốn trong dự án.
 Khi phân tích Kinh tế, thì chi phí lãi vay là khoản chuyển giao nội18
bộ trong nền kinh tế.



THUẾ VÀ TRỢ GIÁ


Phan Thị Thu Hương

Xét về mặt tài chính, thuế là khoản tiền mà dự án phải
thực trả cho chính phủ còn trợ giá là khoản tiền dự án

nhận từ chính phủ. Do vậy, trong phân tích tài chính,
thuế được tính là ngân lưu ra còn trợ giá được tính là
ngân lưu vào.

Chính vì vậy, cho dù ngân lưu tài chính không tính tới bao
gồm khấu hao và có thể không tính tới lãi vay nhưng nhà
phân tích vẫn phải lập lịch khấu hao và lịch trả nợ để tính
thu nhập chịu thuế, từ đó tính thuế thu nhập doanh nghiệp.


Xét về mặt kinh tế, thuế hay trợ giá là những khoản
chuyển giao giữa dự án và chính phủ. Do vậy, thuế và
trợ giá không được tính là ngân lưu trong phân tích
19
kinh tế.


XỬ LÝ CHI PHÍ ĐẤT ĐAI
Đất đai là một tài sản cố định. Khi dự án sử dụng đất đai, thì chi
phí đất đai (bao gồm cả chi phí đền bù, giải tỏa) là ngân lưu ra
trong phân tích tài chính.
 Trong phân tích kinh tế, chi phí kinh tế của đất đai được tính là
ngân lưu ra. Tuy nhiên, chi phí đền bù liên quan được coi là
khoản chuyển giao từ dự án sang cho người mất đất nên không
được tính là ngân lưu.
 Đầu tư vào đất # Đầu tư vào dự án  Nên xử lý đất như một
khoản đầu tư riêng biệt


Phan Thị Thu Hương







Không nên gộp lãi hoặc lỗ vào thu hay chi của dự án
Chỉ ghi nhận giá đất tăng(giảm) khi có sự cải thiện (tàn phá) đất đai do
hoạt động của dự án hay đó là dự án bất động sản.

Chi phí đất đai được xác định dựa theo giá trị đầu tư, hoặc giá 20
thuê đất hàng năm, hoặc chi phí cơ hội của đất.


GIÁ TRỊ THANH LÝ VÀ GIÁ TRỊ KẾT THÚC


Đối với dự án có vòng đời lâu dài, và phân tích tài
chính chỉ ước tính ngân lưu trong một giai đoạn nhất
định thì vào cuối giai đoạn phân tích, ta phải ước tích
giá trị kết thúc (terminal value) của dự án bằng cách
chiết khấu ngân lưu ròng trong những năm sau đó về
năm cuối giai đoạn phân tích. Giá trị kết thúc là ngân
lưu vào của dự án trong phân tích tài chính.

Phan Thị Thu Hương



Khác với doanh nghiệp, dự án thường có vòng đời

hữu hạn. Khi kết thúc dự án, tài sản cố định còn lại
được thanh lý vào tạo ra khoản thu cho dự án. Do
vậy, giá trị thanh lý được tính là ngân lưu vào của dự
án.

21


CÁC QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG
NGÂN LƯU DỰ ÁN



Lợi nhuận và rủi ro
Xác định dựa vào giá tài chính

Quan điểm kinh tế

2.




Phúc lợi xã hội
Xác định dựa vào giá kinh tế – Điều chỉnh thuế và trợ
cấp
Xác định ngoại tác

Phan Thị Thu Hương


Quan điểm tài chính

1.

Quan điểm ngân sách chính phủ

3.


Tác động đến thu chi ngân sách Chính phủ

22


NGÂN LƯU TÀI CHÍNH DỰ ÁN
1.

TRƯỜNG HỢP KHÔNG VAY

2.

TRƯỜNG HỢP CÓ VAY

Phan Thị Thu Hương

- Ngân lưu theo quan điểm toàn bộ vốn chủ sở hữu
(NCFt-AEPV)
 Giá trị ngân lưu không có lá chắn thuế
- Ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư (NCFt-TIP)
 Giá trị ngân lưu có lá chắn thuế

- Ngân lưu tài trợ (NCFt-D)
- Ngân lưu chủ sở hữu (NCFt-EPV)

23


SO SÁNH CÁC NGÂN LƯU RÒNG CỦA
DỰ ÁN THEO QUAN ĐIỂM TÀI CHÍNH
NCFt-TIP = NCFt-AEPV + Lá chắn thuế của lãi vay



NCFt-EPV = NCFt-TIP – NCFt(D)





Phan Thị Thu Hương



Ngân lưu tự do (FCFt) là ngân lưu của dự án do hoạt
động của dự án tạo ra

NCFt-TIP còn được gọi là ngân lưu của ngân hàng
24


CÁC QUAN ĐIỂM THẨM ĐỊNH

Chủ đầu tư



Tổng đầu tư (ngân hàng) Phân tích tài chính



Ngân sách



Nền kinh tế

Phân tích kinh tế

Phan Thị Thu Hương



25


×