CÁC LOẠI BẢNG TRA ĐỂ ĐIỀN LÊN BẢN VẼ CHẾ TẠO
Bảng 1. Độ chính xác của các phương pháp gia công cắt gọt chủ yếu
TT
PP gia công
Độ CX
TT
PP gia công
1
Tiện thô
13-12
10
Khoan
2
Tiện bán tinh
11-10
11
Khoét
3
Tiện tinh
9-8
12
Doa
4
Phay thô
14-11
13
Mài thô
5
Phay tinh
10-8
14
Mài tinh
6
Bào thô
13-12
15
Mài siêu tinh
7
Bào bán tinh
11-10
16
Mài nghiền
8
Bào tinh
9-8
17
Mài khôn
9
Chuốt
7
Bảng 2. Dung sai lắp ghép một số cụm điển hình trong chế tạo máy
a. Mối ghép then bằng:
- Miền dung sai kích thước b của then được chọn là h9.
- Kiểu lắp thông dụng trong sản xuất hàng loạt then lắp với trục là
N9
h9
- Nếu chiều dài then lớn thì then lắp với rãnh bạc theo
D10
h9
và với rãnh trục
- Trong sản xuất đơn chiếc thì then có thể lắp với rãnh trục theo
- Đối với then dẫn hướng thì then lắp với rãnh bạc theo
D10
h9
, với bạc
Độ CX
13-12
12-10
9-7
9
7
6
6-5
7-6
Js9
h9
H9
h9
P9
h9
và với rãnh trục
N9
h9
.
b. Mối ghép then hoa: Tùy thuộc vào phương pháp định tâm mà chọn
1
D- z x d x D
Định tâm theo đường kính ngoài
2
Định tâm theo đường kính trong
3
Định tâm theo hai mặt bên (ít dùng)
d- z x d
Lắp
lỏng
Lắp
H7/e8
H8/e8
H9/d9
H11/c11
2.
Lắp
ghép quay
H6/f6
H7/f7
H8/f7
H8/f8
H9/e9
H11/d11
3.
Lắp
ghép trượt
H6/g5
H7/g6
H8/h8
H9/h9
H11/h11
4.
Lắp
ghép trượt
chính xác
H6/h5
H7/h6
H8/h7
5.
H6/j5
H7/j6
Lắp
H8
F10
xDxb
h7
h9
b- z x d x D x b
c. Các trường hợp khác tra theo bảng dưới đây
Cơ khí
Chế tạo Chế tạo
Loại lắp
Chế tạo
Chế tạo
chính
thường
thông
ghép
tinh
thô
xác
dùng
thường
1.
Lắp
ghép tự do
H8
F10
xb
h7
h9
1
Cách lắp
ráp
Lắp bằng
tay dễ dàng
Lắp bằng
tay dễ dàng
Lắp bằng
tay tương
đối dễ dàng
Có thể lắp
bằng
tay
với lực đẩy
nhẹ
Lắp bằng
F10
h9
Đặc tính
Lắp ghép có độ hở lớn ( không đảm
bảo thẳng hàng, chi tiết dài, giãn
nở)
Thường dùng cho chi tiết chuyển
động trong bạc hay ổ, có bôi trơn
(quay hay trượt)
Thường dùng cho chi tiết chuyển
động trong bạc hay ổ, có bôi trơn
(quay hay trượt)
Lắp cố định rất chính xác có thể lắp
bằng tay
Có thể tháo lắp được không bị
Cơ khí
chính
xác
Chế tạo
tinh
H6/k5
H7/k6
vồ gõ nhẹ
Lắp
chặt
H6/m5
H7/m6
H7/n6
Lắp bằng
lực ép
7.
Lắp
ghép cứng
H6/p5
H6/r5
H6/s5
H7/p6
H7/r6
H7/s6
Lắp bằng
lực ép lớn
hay giãn nở
Loại lắp
ghép
chặt
ghép
nhẹ
6.
ghép
nặng
chặt
Chế tạo
thường
dùng
Chế tạo
thông
thường
Chế tạo
thô
H8/s7
d. Đối với bề mặt không tham gia lắp ghép thì tra theo IT
2
Cách lắp
ráp
Đặc tính
hỏng, không truyền lực được, lắp
ghép với độ chính xác cao.
Có thể tháo lắp được không bị
hỏng, truyền được lực nhỏ, lắp
ghép với độ chính xác cao.
Không thể tháo lắp được nếu
không phá hỏng chi tiết, có thể
truyền lực lớn (vành, bánh, đui
đồng)
Bảng 3. Cấp độ nhám của các phương pháp gia công cắt gọt chủ yếu
Cấp độ nhẵn
14
13
12
11
10
9
8
7
Gia công
Gia công
Gia công siêu tinh
tinh
Cắt bằng Oxy
3
6
5
4
Gia công
bán tinh
3
2
1
Gia công
thô
Cấp độ nhẵn
Gia công
14
13
12
11
10
Gia công siêu tinh
9
8
7
Gia công
tinh
6
5
4
Gia công
bán tinh
Cưa
Tiện thô
Bào
Mài thô
Khoan
Phay cạnh
Tiện tinh
Phay mặt
Cạo
Chuốt
Tiện trong
Doa
Rà thường
Chồn
Lăn
Tiện dao kim cương
Mài tinh
Mài siêu tinh
Mài nghiền
Mài khôn
Chú thích
Có thể đạt được
Bảng 4. Trị số nhám tương ứng với các cấp chính xác
4
Thường dùng
3
2
1
Gia công
thô
Cấp độ
nhám bề
mặt
1
2
3
4
5
Ra(µm)
Loại
Rz(µm)
Không lớn hơn
a
Từ 2.5 đến 2.0
6
b
dưới 2.0 đến 1.6
c
dưới 1.6 đến 1.25
a
dưới 1.25 đến 1.0
7
b
dưới 1.0 đến 0.8
c
dưới 0.8 đến 0.63
a
dưới 0.63 đến 0.5
8
b
dưới 0.5 đến 0.4
c
dưới 0.4 đến 0.32
a
dưới 0.32 đến 0.25
9
b
dưới 0.25 đến 0.2
c
dưới 0.2 đến 0.16
a
dưới 0.16 đến 0.125
10
b
dưới 0.125 đến 0.100
c
dưới 0.100 đến 0.080
a
dưới 0.080 đến 0.063
11
b
dưới 0.063 đến 0.050
c
dưới 0.050 đến 0.040
a
dưới 0.040 đến 0.032
12
b
dưới 0.032 đến 0.025
c
dưới 0.025 đến 0.020
a
13
b
c
a
14
b
c
Bảng 5. Quy đổi Ra và Rz
Từ 302 đến 160
dưới 160 đến 80
dưới 80 đến 40
dưới 40 đến 20
dưới 20 đến 10
Từ 0.100 đến 0.080
dưới 0.080 đến 0.063
dưới 0.063 đến 0.050
dưới 0.050 đến 0.040
dưới 0.040 đến 0.032
dưới 0.032 đến 0.025
Bảng 6. Dung sai độ phẳng và độ thẳng
5
Chiều dài
chuẩn (mm)
8.0
2.5
0.8
0.25
0.08
Cấp chính xác
6
7
µm
2,5
4
Khoảng cách
kích thước danh
nghĩa, mm
3
4
5
Đến 10
0,6
1
1,6
Trên 10 đến 16
0,8
1,2
2
3
>16-25
1
1,6
2,5
>25-40
1,2
2
>40-63
1,6
>63-100
8
9
10
6
10
16
5
8
12
20
4
6
10
16
25
3
5
8
12
20
30
2,5
4
6
10
16
25
40
2
3
5
8
12
20
30
50
>100-160
2,5
4
6
10
16
25
40
60
>160-250
3
5
8
12
20
30
50
80
>250-400
4
6
10
16
25
40
60
100
>400-630
5
8
12
20
30
50
80
120
>630-1000
6
10
16
25
40
60
100
160
>1000-1600
8
12
20
30
50
80
120
200
>1600-2500
10
16
25
40
60
100
160
250
Chú thích: Chiều dài danh nghĩa của phần chuẩn được lấy làm kích thước danh nghĩa. Nếu
không cho trước phần chuẩn thì chiều dài danh nghĩa của bề mặt lớn hoặc đường kính lớn
danh nghĩa của bề mặt mút được lấy làm kích thước danh nghĩa.
Bảng 7. Dung sai độ trụ, độ tròn, Profin mặt cắt dọc
Cấp chính xác
Khoảng cách
3
4
5
6
7
8
9
10
kích thước danh
nghĩa, mm
µm
Đến 3
0,8
1,2
2
3
5
8
12
20
Trên 3 đến 10
1
1,6
2,5
4
6
10
16
25
10-18
1,2
2
3
5
8
12
20
30
18-30
1,6
2,5
4
6
10
16
25
40
30-50
2
3
5
8
12
20
30
50
50-120
2,5
4
6
10
16
25
40
60
120-250
3
5
8
12
20
30
50
80
250-400
4
6
10
16
25
40
60
100
400-630
5
8
12
20
30
50
80
120
630-1000
6
10
16
25
40
60
100
160
1000-1600
8
12
20
30
50
80
120
200
1600-2500
10
16
25
40
60
100
160
250
Chú thích: Đường kính danh nghĩa bề mặt được lấy làm kích thước danh nghĩa.
Bảng 8: Dung sai độ song song, độ vuông góc, độ nghiêng, độ đảo mặt mút toàn phần
Cấp chính xác
Khoảng cách kích
thước danh nghĩa,
mm
3
Đến 10
1
1,6
2,5
Trên 10 đến 16
1,2
2
>16-25
1,6
>25-40
2
4
5
6
7
8
9
10
4
6
10
16
25
3
5
8
12
20
30
2,5
4
6
10
16
25
40
3
5
8
12
20
30
50
µm
6
Cấp chính xác
Khoảng cách kích
thước danh nghĩa,
mm
3
>40-63
2,5
4
4
5
6
7
8
9
10
16
25
40
60
µm
6
10
>63-100
3
5
8
12
20
30
50
80
>100-160
4
6
10
16
25
40
60
100
>160-250
5
8
12
20
30
50
80
120
>250-400
6
10
16
25
40
60
100
160
>400-630
8
12
20
30
50
80
120
200
>630-1000
10
16
25
40
60
100
160
250
>1000-1600
12
20
30
50
80
120
200
300
>1600-2500
16
25
40
60
100
160
250
400
>2500-4000
20
30
50
80
120
200
300
500
>4000-6300
25
40
60
100
160
250
400
600
>6300-10000
30
50
80
120
200
300
500
800
Chú thích: Chiều dài danh nghĩa của phần chuẩn hoặc chiều dài danh nghĩa của tất cả bề mặt
khảo sát(đối với độ song song – là chiều dài danh nghĩa của chiều lớn) được coi là kích thước
danh nghĩa
Bảng 9: Dung sai độ đảo hướng kính toàn phần, dung sai độ đồng trục, độ đối xứng, độ giao trục tính theo
đường kính
Cấp chính xác
Khoảng cách kích thước
danh nghĩa, mm
3
Đến 3
2
3
5
Trên 3 đến 10
2,5
4
>10-18
3
>18-30
4
5
6
7
8
9
10
8
12
20
30
50
6
10
16
25
40
60
5
8
12
20
30
50
80
4
6
10
16
25
40
60
100
>30-50
5
8
12
20
30
50
80
120
>50-120
6
10
16
25
40
60
100
160
>120-250
8
12
20
30
50
80
120
200
>250-400
10
16
25
40
60
100
160
250
>400-630
12
20
30
50
80
120
200
300
>630-1000
16
25
40
60
100
160
250
400
>1000-1600
20
30
50
80
120
200
300
500
µm
>1600-2500
25
40
60
100
160
250
400
600
Chú thích: Đối với độ đảo thì đường kính danh nghĩa của bề mặt khảo sát được lấy làm kích thước
danh nghĩa. Đối với độ đồng trục, độ đói xứng, độ giao trục thì đường kính của bề mặt quay khảo
sát hoặc kích thước danh nghĩa giữa các bề mặt tạo phần tử đối xứng được lấy làm kích thước
danh nghĩa.
7