Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Đề cương luật hiến pháp FTU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.48 KB, 40 trang )

Bài 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HIẾN PHÁP
I. Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật Hi ến pháp:
1. Khái niệm:
Luật HP là ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật Việt Nam, là hệ thống
các qui định pháp luật điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản nhất, quan tr ọng
nhất gắn liền với việc xác định chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hóa, giáo
dục, khoa học và công nghệ, địa vị pháp lý của công dân, tổ chức và hoạt động
của bộ máy NN.
2. Đối tượng:
Đối tượng điều chỉnh của Luật HP là những quan hệ xã hội cơ bản, quan tr ọng
nhất, gắn liền với việc xác định chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hoá, giáo
dục, khoa học và công nghệ, địa vị pháp lý của công dân, tổ chức và hoạt động
của bộ máy NN.
- Trong lĩnh vực chính trị LHP điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản sau: các
quan hệ xã hội liên quan đến việc xác định nguồn gốc của quyền lực NN, các
hình thức nhân dân sử dụng quyền lực NN, các quan hệ xã hội xác định mối quan
hệ giữa NN và ĐCS và MTTQVN và các tổ chức thành viên, các quan hệ xã h ội xác
định chính sách đối nội đối ngoại.
- Trong lĩnh vực kinh tế: các quan hệ xã hội được xác định là các lo ại hình s ở h ữu,
các thành phần kinh tế, chính sách của NN đối với các thành ph ần kinh t ế, vai trò
của NN đối với các thành phần kinh tế.
- Trong lĩnh vực quan hệ giữa công dân và NN LHP điều chỉnh các quan hệ xã h ội
liên quan đến việc xác định địa vị pháp lý cơ bản của công dân như: quốc tịch,
quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Trong lĩnh vực tổ chức và hoạt động của bộ máy NN, LHP điề chỉnh các quan h ệ
xã hội liên quan đến việc xác định các nguyên tắc, cơ cấu tổ chức và hoạt động
của các cơ quan NN.
3. Phương pháp điều chỉnh:
* Khái niệm: phương pháp điều chỉnh là cách thức biện pháp mà Luật NN tác
động đến những quan hệ xã hội thuộc phạm vi điều chỉnh, nhằm hướng chúng
theo một trật tự nhất định phù hợp với ý chí của NN.


* Các phương pháp sau:
- Phương pháp cho phép: phương pháp này thường được sử dụng để điều chỉnh
các quan hệ xã hội liên quan đến thẩm quyền của các cơ quan NN, quyền hạn
của những người có chức trách trong BMNN. Nội dung của phương pháp này là


QP LHP trao cho chủ thể LHP quyền lực thực hiện những hành vi nh ất định.
- Phương pháp bắt buộc: thường được sử dụng để điều chỉnh các quan hệ xã hội
liên quan tới nghĩa vụ của công dân, tổ chức, các cơ quan NN. N ội dung của
phương pháp này là buộc chủ thể LHP phải thực hiện hành vi nhất định nào đó.
- Phương pháp cấm: cấm chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.
II. Qui phạm Luật NN và quan hệ luật NN:
1. Qui phạm Luật NN:
- Mang những đặc điểm chung của QPPL: do NN ban hành đ ể đi ều ch ỉnh nh ững
quan hệ xã hội quan trọng nhất, gắn liền với việc xác định chế độ chính tr ị, kinh
tế, văn hoá, giáo dục, khoa học công nghệ, chính sách quốc phòng và an ninh, đ ịa
vị pháp lý của công dân cũng như cơ cấu tổ chức và hoạt động của bộ máy NN…
- Đặc điểm riêng:
+ Phần lớn các qui phạm luật HP thiếu chế tài, vì xuất phát từ đối tượng đi ều
chỉnh của luật HP có tính khái quát, vĩ mô. Còn việc cụ thể hoá các đi ều luật ấy
thuộc về các ngành luật khác.
+ Phần lớn qui phạm luật HP được qui định trong đạo luật cơ bản, mặc dù HP là
nguồn của tất cả ngành luật nhưng phần lớn qui phạm của các ngành luật khác
nằm trong các luật hoặc văn bản dưới luật. (VD: các qui phạm của ngành luật
hình sự chủ yếu nằm trong Bộ luật hình sự)
2. Quan hệ luật NN:
Là những quan hệ xã hội được các qui phạm luật HP điều chỉnh.
a. Chủ thể: là những cá nhân, tổ chức đủ điều kiện do PL qui định, tức là có năng
lực chủ thể tham gia quan hệ luật HP, gồm:
- Nhân dân: bao gồm các giai cấp, các tầng lớp trong xã hội là một chủ th ể đặc

biệt chỉ có trong quan hệ luật HP (Vd: Đ2 HP qui định “ Tất cả quyền lực NN
thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và tầng lớp trí thức” và Đ6 HP).
- Đại biểu quốc hội và đại biểu HĐND: với tư cách là người đại diện cho nhân
dân thực hiện quyền lực của nhân dân, các đại bi ểu QH và đại bi ểu HĐND tham
gia vào nhiều quan hệ HP như ĐBQH phải thực hiện chế độ tiếp dân và báo cáo


với cử tri về hoạt động của mình và của QH, trả lời những yêu cầu và kiến nghị
của cử tri.
Chú ý: ĐBQH có thể tham gia vào các quan hệ PL nhưng với tư cách là cá nhân
chứ không phải là ĐBQH
- NN: Đ3, Đ18 HP
- Các cơ quan NN: QH, UBTVQH, CTN, CP, TAND, VKSND, HĐND, UBND Vd: Đ84 HP
- Các tổ chức chính trị - xã hội: MTTQVN có quyền trình dự án luật trước QH
(Đ87 HP)
- Công dân Việt Nam: Đ74, Đ77 HP
- Những người có chức trách trong các cơ quan NN: CTN, CTQH, TTCP…
- Người nước ngoài: Đ82 HP
Chú ý: quan hệ LHP có một số chủ thể đặc biệt. Những chủ thể này chỉ tham gia
quan hệ LHP mà không tham gia QHPL của các ngành luật khác
b. Khách thể: là những giá trị (vật chất, tinh thần), là những vấn đề, những hiện
tượng thực tế mà các qui phạm luật HP tác động đến:
- Lãnh thổ quốc gia và địa giới giữa các địa phương: Đ84 đi ểm 8 HP
- Những giá trị vật chất: như đất đai, rừng núi, sông hồ, nước, tài nguyên thiên
nhiên trong lòng đất (Đ17,18,62 HP92)
- Những lợi ích tinh thần của cá nhân như danh dự, uy tín, nhân phẩm, quy ền tự
do tín ngưỡng…(Đ70 HP)
- Hành vi của con người hoặc các tổ chức như: lao động, học tập, trình dự án
luật, chất vấn đại biểu QH…

III. Nguồn của luật HP và vị trí của luật HP trong hệ thống pháp luật Vi ệt
Nam:
1. Nguồn của luật HP:
Là những văn bản pháp luật trong đó có qui phạm của luật hiến pháp.
- Hiến pháp các luật và các nghị quyết do Quốc hội ban hành:
+ Hiến pháp là đạo luật cơ bản của NN, có hiệu lực pháp lý cao nhất, là nguồn
chủ yếu, quan trọng của hiến pháp.
+ Luật: do Quốc hội ban hành
+ Nghị quyết của QH: nghị quyết về việc thông qua Nội qui kì họp QH… cũng là


nguồn của HP.
+ Một số pháp lệnh và nghị quyết do UBTVQH ban hành.
+ Một số văn bản do CP, thủ tướng CP và các thành viên của CP ban hành.
+ Một số nghị quyết do Hội đồng nhân dân các cấp ban hành.
2. Vị trí của luật HP trong hệ thống pháp luật Việt Nam:
- Luật HP là ngành luật chủ đạo: các qui phạm luật HP hợp thành nh ững ch ế
định quan trọng nhất của pháp luật Việt Nam, những chế định này là cơ sở pháp
lý để hình thành và phát triển các ngành luật khác.
- LHP qui định các hình thức sở hữu, xác định đất đai và các tài nguyên thiên
nhiên khác thuộc sở hữu toàn dân…
- LHP qui định các thảnh phần kinh tế, chính sách của NN đối v ới các thành ph ần
kinh tế.
- LHP qui định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Chú ý: với vai trò là vị trí trung tâm ngành LHP không có nghĩa sẽ bao trùm t ất c ả
các ngành luật. LHP chỉ xác lập những nguyên tắc cơ bản cho các ngành luật khác
phải phù hợp với các nguyên tắc đó.
Bài 2: HIẾN PHÁP VÀ LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM\
I. Sự ra đời và phát triển của HP:
1. Sự ra đời của HP:

- Sự ra đời của HP với tính chất là luật cơ bản gắn liền với th ời kì giai cấp tư sản
giành chính quyền trong cuộc đấu tranh chống lại nhà nước phong ki ến. Trong
cuộc đấu tranh này giai cấp tư sản đã đạt sự hạn chế quyền lực của vương tri ều
bằng sự thành lập một cơ quan gọi là Nghị viện tồn tại bên cạnh nhà vua hoặc
thành lập một chế độ cộng hòa thừa nhận các quyền rộng rãi của nhân dân có
của cải.
- HP thành văn đầu tiên là HP năm 1787 của HCQHK.
- Sau đó các quốc gia khác ban hành HP như: HP Ba lan năm 1791, Pháp năm
1791.
2. Bản chất của HP:
a. HP là văn bản có ý nghĩa pháp lý đặc biệt, trong đó xác định các tổ ch ức cũng


như chức năng của các cơ quan cai quản NN và vạch định hướng các nguyên tắc
xác định hoạt động của các cơ quan đó.
b. Các dấu hiệu đặc trưng của HP:
- HP do chủ thể đặc biệt thông qua: chế độ bầu cử thông qua các cử tri.
- HP là văn bản pháp lý duy nhất qui định toàn bộ quyền lực của NN.
- HP có phạm vi điều chỉnh rộng nhất, mức độ điều chỉnh khái quát nhất.
- HP có hiệu lực pháp lý cao nhất.
II. Lịch sử lập hiến Việt Nam:
1. Tư tưởng lập hiến ở Việt Nam trước năm 1945:
- Trước năm 1945 VN chưa có HP, vì lúc đó VN là thuộc địa nửa phong ki ến, ch ế
độ quân chủ độc đoán không cho phép có HP.
- Những năm đầu TK 20 trong giới tri thức đã manh nha ý tưởng đòi phải xây
dựng HP, có 2 trường phái lập hiến ở VN:
+ Dựa vào thực dân Pháp và cầu xin thực dân Pháp ban hành cho VN m ột HP.
+ Chủ trương giành độc lập chủ quyền rồi sau đó mới ban hành HP.
2. Hiến pháp Việt Nam:
a. HP 1946:

- Hoàn cảnh ra đời:
+ Sau CMT8 1945 thành công, ngày 2-9- 1945 HCM đọc bản tuyên ngôn độc lập
khai sinh ra nước VNDCCH.
+ Ngày 3-9-1945 Chính phủ họp đề ra 6 nhiệm vụ cấp bách trong đó có nhiệm
vụ ban hành HP nhưng trước tiên phải có QH.
+ Ngày 9-11-1946 kỳ họp thứ 2 của QH thông qua HP đầu tiên tại VN.
- Nội dung: lời nói đầu, 7 chương, 70 điều
+ Lời nói đầu (xác định nhiệm vụ của dân tộc ta trong giai đoạn này là bảo toàn
lãnh thổ, giành độc lập hoàn toàn và kiến thiết quốc gia trên nền tảng dân chủ),
7 chương, 70 điều
+ Chương I: qui định chính thể là hình thức cốt lõi của NN, qui định hình th ức
chính thể là quân chủ cộng hòa, toàn bộ quyền lực NN thu ộc về nhân dân.
+ Chương II: nghĩa vụ và quyền lợi của công dân.
+ Chương III: nghị viện nhân dân là cơ quan có quyền lực cao nhất của nước
VNDCCH.


+ Chương IV: qui định Chính phủ, xác định CP là cơ quan hành chính cao nhất
của toàn quốc.
+ Chương V: HĐND và UBHC (Điều thứ 57 Nước Việt Nam về phương diện hành
chính gồm có ba bộ: Bắc, Trung, Nam. Mỗi bộ chia thành tỉnh, mỗi tỉnh chia thành
huyện, mỗi huyện chia thành xã. Điều thứ 58 Ở tỉnh, thành phố, thị xã và xã có
Hội đồng nhân dân do đầu phiếu phổ thông và trực tiếp bầu ra.Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố, thị xã hay xã cử ra Uỷ ban hành chính. Ở bộ và huy ện, ch ỉ có
Uỷ ban hành chính. Uỷ ban hành chính bộ do Hội đồng các tỉnh và thành ph ố b ầu
ra. Uỷ ban hành chính huyện do Hội đồng các xã bầu ra.)
+ Chương VI: cơ quan tư pháp (Điều thứ 63: Cơ quan tư pháp của nước Việt
Nam dân chủ cộng hoà gồm có:a) Toà án tối cao.b) Các toà án phúc thẩm.c) Các
toà án đệ nhị cấp và sơ cấp.
+ Chương VII: sửa đổi HP

b. Hiến pháp 1959:
- Hoàn cảnh ra đời:
+ Chiến thắng ĐBP và hội nghị Gionevo, miền Bắc hoàn toàn giải phóng nhưng
đất nước còn tạm thời chia cắt thành hai miền.
+ HP 1946 đã hoàn thành sứ mệnh của nó nhưng so với tình hình và nhi ệm v ụ
cách mạng mới cần được bổ sung và thay đổi.
+ 31-12-1959, Quốc hội đã nhất trí thông qua HP sửa đổi và ngày 1-1-1960
CTHCM ký sắc lệnh công bố HP.
- Nội dung: lời nói đầu, 10 chương, 112 điều
+ Chương I: nước VNDCCH một mặt kế thừa các qui định của HP trước một mặt
qui định một số nội dung mới.
+ Chương II: chế độ kinh tế - xã hội
+ Chương III: quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
+ Chương IV: qui định về QH và xác đinh QH là cơ quan quyền lực cao nh ất của
nước VNDCCH.
=> QH (Điều 43: Quốc hội là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Điều 44: Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập
pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Điều 45: Nhiệm kỳ của mỗi khoá
Quốc hội là bốn năm. Hai tháng trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ thì phải bầu
xong Quốc hội mới. Thể lệ tuyển cử và số đại biểu Quốc hội do luật định. Trong
trường hợp xảy ra chiến tranh hoặc các trường hợp bất thường khác, Quốc hội
có thể quyết định kéo dài nhiệm kỳ của mình và những biên pháp cần thi ết để
bảo đảm sự hoạt động của Quốc hội và của đại bi ểu Quốc hội. C ơ quan thường
trực của QH là UBTVQH.
+ Chương V: chủ tịch nước VNDCCH (đây là một chương mới)


=> So với HP 1946 thì đây là một chương mới. Theo HP 1959 thì CNT không nằm
trong CP. Đứng đầu CP là TTCP, còn CTN chỉ đứng đầu NN thay mặt NN v ề đối n ội
và đối ngoại

+ Chương VI: hội đồng chính phủ là cơ quan chấp hành của QH, là cơ quan hành
chính cao nhất.(Điều 72 Hội đồng Chính phủ gồm có: - Thủ tướng, Các Phó thủ
tướng, Các Bộ trưởng, Các Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước,Tổng giám đốc ngân
hàng Nhà nước. Tổ chức của Hội đồng Chính phủ do luật định)
+ Chương VII: HĐND và UBHC
+ Chương VIII: TAND và VKSND
=> TAND gồm: TANDTC, TAND tỉnh, TAND huyện và TA quân sự.
+ Chương IX: quốc kì thủ đô
+ Chương X: ý nghĩa
c. Hiến pháp 1980:
- Hoàn cảnh ra đời:
Sau khi đất nước thống nhất 1975, đây là thời kì cao trào của CNXH, không khí
lạc quan bao trùm các nước XHCN, trong đó có VN.
- Nội dung: Lời nói đầu, 12 chương và 147 điều
+ Chương I: chế độ chính trị vẫn tiếp tục khẳng định một số nguyên tắc mà HP
trước đã qui định đồng thời nêu rõ NNCHXHCNVN là NN chuyên chính vô sản.
+ Chương II: qui định chế độ kinh tế, xác định mục tiêu tiến lên CNXH bỏ qua
giai đoạn TBCN, chế độ sở hữu là sh toàn dân và sở hữu tập thể, chỉ thừa nhận
kinh tế quốc doanh và kinh tế htx.
+ Chương III: VHGDKHCN
+ Chương IV: bảo vệ tổ quốc XHCN
+ Chương V: quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
+ Chương VI: qui định về Quốc Hội
=> Cơ quan thường trực của QH là HĐNN. Nhưng HĐNN còn là CT tập thể của
nước CHXHCNVN. Theo HP 1959 khi QH họp thì thì bầu Chủ tịch đoàn đ ể điều
khiển cuộc họp còn theo HP 1980 thì QH bầu ra CT và các phó CT QH (đây là
thiết chế mới)
+ Chương VII: Hội đồng nhà nước: là cơ quan cao nhất, hoạt động thường xuyên
của QH.
=> Là chương mới so với HP 1959. Là cơ quan cao nhất của QH, là chủ tịch tập

thể của nước CHXHCNVN. Như vậy, HĐNN vừa thực hiện chức năng của UBTVQH
vừa thực hiện chức năng của CTN. (Điều 99: Hội đồng Nhà nước, được bầu ra
trong số các đại biểu Quốc hội, gồm có: Chủ tịch Hội đồng Nhà nước, Các Phó
Chủ tịch Hội đồng Nhà nước, Tổng thư ký Hội đồng Nhà nước, Các uỷ viên Hội
đồng Nhà nước. Số Phó Chủ tịch và uỷ viên Hội đồng Nhà nước do Quốc hội
định.Thành viên của Hội đồng Nhà nước không thể đồng thời là thành viên của


Hội đồng Bộ trưởng)
+ Chương VIII: hội đồng bộ trưởng (Hội đồng bộ trưởng là Chính phủ của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là cơ quan chấp hành và hành chính Nhà
nước cao nhất của cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất.
+ Chương IX: HĐND và UBND
+ Chương X: TAND và VKSND
+ Chương XI: quốc kì, quốc ca.
+ Chương XII: hiệu lực của HP và sửa đổi HP.
d. Hiến pháp 1992:
- Hoàn cảnh ra đời:
+ Sau một thời gian phát huy hiệu lực, nhiều qui định của HP năm 1980 tỏ ra
không phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của đất nước. Tình hình th ực ti ễn
đòi hỏi phải có một bản HP mới, phù hợp hơn để thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội,
xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc cho nhân dân.
+ 12-1988 QH thông qua nghị quyết về việc sửa đổi lời nói đầu của HP.
+ 6.1989 kì họp thứ 5 của QH khoá 8 thông qua nghị quyết sửa đổi 7 đi ều của
HP (57,116,118,122,123,125) và cũng trong kì họp này QH ra nghị quyết lập UB
sửa đổi mộ ccáh cơ bnả vfa toàn diện HP 1980.
- Nội dung của HP:
Gồm lời nói đầu và 147 điều chia làm 12 chương
+ Lời nói đầu: cơ bản giống lời nói đầu của các HP trước ghi nhận những thành
quả cách mạng VN và xác định những vấn đề cơ bản trong giai đoạn cách mạng

mới.
Bài 3 - Chế độ chính trị nước CNXHCN Việt Nam
I. Khái niệm chế độ chính trị:
“Chính trị là sự tham gia vào các công việc của NN, việc qui định những hình th ức,
nhiệm vụ, nội dung, hoạt động của NN. Lĩnh vực chính trị bao gồm các v ấn đ ề
chế độ NN, quản lý NN, lãnh đạo giai cấp, vấn đề đấu tranh đảng phái… Nh ững
lợi ích căn bản của các giai cấp và những quan hệ qua lại của các giai cấp bi ểu
hiện ra trong chính trị. Chính trị cũng biểu hi ện những quan h ệ gi ữa các dân t ộc
và các quốc gia”
“Chế độ chính trị là tổng thể các nguyên tắc, quy phạm của LHP (bao g ồm các
nguyên tắc, QP hiến định và các nguyên tắc, QPPL thể hi ện trong các ngu ồn khác
của LHP) để xác lập và điều chỉnh các vấn đề chính thể và chủ quy ền qu ốc gia,


về bản chất và mục đích của NN, về tổ chức và thực hiện quyền lực NN và quyền
lực nhân dân, về tổ chức và hoạt động của hệ th ống chính tr ị và chính sách đ ối
nội, đối ngoại của NCHXHCNVN”.
- Thuật ngữ chế độ được hiểu là hệ thống tổ chức (chính trị, kinh tế…) của xã
hội hay toàn bộ nói chung những qui định cần tuân theo trong m ột lĩnh vực.
II. Hệ thống chính trị của nước CHXHCNVN:
Hệ thống chính trị là một cơ cấu bao gồm NN, các đảng phái, các đoàn th ể, các t ổ
chức xã hội chính trị tồn tại và hoạt động trong khuôn khổ của PL hi ện hành,
được chế định theo tư tưởng của giai cấp cầm quyền, nhằm tác động vào các quá
trình kinh tế - xã hội với mục đích duy trì và phát tri ển chế độ đó.
Hệ thống chính trị của NNCHXHCNVN bao gồm: ĐCSVN, NN, Công đoàn, H ội nông
dân, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Mặt trận tổ quốc và các tổ ch ức chính tr ị - xã
hội khác.
1. Qui định bản chất của chế độ chính trị:
- Quyền lực NN thuộc về nhân dân: thể hiện tính xã hội.
- Nền tảng là linh minh công nhân, nông dân và trí thức: tính giai cấp.

Mức độ thể hiện tính giai cấp và tính xã hội nói lên sự ưu việt của m ột NN và giai
cấp cầm quyền chiếm thiểu số hay đa số trong xã hội đó chính là th ể hi ện s ự ưu
việt.
2. Hệ thống chính trị nước CHXHCNVN:
- Là hệ thống các tổ chức mà thông qua đó giai cấp thống trị thực hi ện được
quyền lực chính trị của mình.
- Hệ thống chính trị Việt Nam bao gồm: 3 thiết chế hợp thành:
+ Đảng cộng sản Việt Nam;
+ Nhà nước CHXHCNVN;
+ Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các thành viên.
a.Vị trí, vai trò của ĐCSVN trong hệ thống chính trị:
- Đảng phái chính trị là sự liên kết giữa các thành viên đ ại di ện cho giai c ấp c ủa
mình thực hiện nguyện vọng của giai cấp mình.
- Đảng phái chính trị ra đời từ bên trong nghị viện, giữa nh ững đ ại bi ểu có cùng
lợi ích nhưng luôn tìm đến sự ủng hộ của cư tri.
- Đảng có các dấu hiệu:
+ Đảng phái chính trị phải được trang bị lý luận và hệ tư tưởng rõ ràng;
+ Phải có hệ thống, cơ cấu tổ chức chặt chẽ;


+ Phải luôn luôn hướng đến quần chúng và tìm kiếm sự ủng hộ của qu ần
chúng;
* Vai trò, vị trí của ĐCS Việt Nam:
- Sự lãnh đạo của Đảng đối với NN mang tính thuyết phục;
- Đảng là lực lượng lãnh đạo NN và xã hội.
* Nội dung sự lãnh đạo của Đảng đối với NN và XH thông qua các mặt sau:
- Đảng đề ra đường lối, chủ trương, chính sách lớn định hướng cho sự phát tri ển
của toàn xã hội trong từng thời kì phát triển trên tất cả các lĩnh v ực.
- Đảng vạch ra những phương hướng và những nguyên tắc cơ bản làm c ơ sở cho
việc xây dựng và hoàn thiện NN, củng cố và phát tri ển hệ thống CT, thi ết lập ch ế

độ dân chủ XHCN, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
- Đảng đề ra những quan điểm và chính sách về công tác cán b ộ; phát tri ển, l ựa
chọn, bồi dưỡng những Đảng viên ưu tú.
- Đảng thực hiện công tác kiểm tra việc chấp hành và tổ chức thực hi ện đ ường
lối, chính sách NQ của Đảng đối với các Đảng viên.
=> Sự lãnh đạo của Đảng đối với NN và xã hội là lãnh đ ạo chính tr ị mang tính
định hướng, tạo điều kiện để NN và các tổ chức thành viên của HTCT có c ơ sở để
chủ động sáng tạo trong tổ chức và hoạt động.
b. Vị trí, vai trò của NN trong hệ thống chính trị:
NN trung tâm của hệ thống chính trị, vì quyền lực chính tr ị và quy ền l ực NN
không mâu thuẫn với nhau, quyền lực NN là trung tâm của quy ền lực chính tr ị.
Quyền lực chính trị chỉ được biểu hiện bằng quyền lực NN (quân đội, c ảnh sát,
nhà tù)
- NN là tổ chức rộng lớn nhất trong xã hội, quản lí m ọi cá nhân trong ph ạm vi
lãnh thổ;
- NN là chủ sở hữu lớn nhất trong xã hội nhằm thực hiên quyền lực chính trị, bảo
vệ chế độ chính trị, hỗ trợ các tổ chức khác phát tri ển.
- NN là thiết chế duy nhất có chủ quyền quốc gia, có tư cách thay m ặt NN trong
hệ đối ngoại;
- NN có hệ thống bộ máy và đội ngũ cán bộ công chức đông đảo;
- NN có thẩm quyền ban hành PL và dùng PL để quản lý xã hội.
* Để xây dựng và hoàn thiện NNCHXHCNVN cần quán triệt những quan đi ểm
sau:
- Xây dựng NNCHXHCNVN của dân, do dân và vì dân, l ấy liên minh giai c ấp nông
dân với giai cấp công nhân và tầng lớp trí thức làm nền tảng, do ĐCS lãnh đạo.
- Thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- Tăng cường pháp chế XHCN, xây dựng NN pháp quyền quản lsy xã hội bằng PL.


- Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng đối với NN

c. Vị trí, vai trò của MTTQVN và các tổ chức thành viên:
- MTTQV là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của các tổ chức chính
trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu bi ểu trong
các giai cấp tiêu biểu trong các giai cấp, các tầng l ớp, các dân tộc, các dân t ộc tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài…
- Công đoàn VN: là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai c ấp công nhân và
nhân dân lao động VN. Trong phạm vi chức năng của mình, công đoàn tham gia
quản lý NN và xã hội, tham gia kiểm tra, giám sát ho ạt đ ộng c ủa c ơ quan NN, t ổ
chức kinh tế; giáo dục cán bộ , công nhân viên chức và những người lao đ ộng
khác.
- Hội nông dân VN: là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp nông dân VN. HND
tham gia quản lý NN và XH, tham gia ki ểm tra, giám sát ho ạt đ ộng của các c ơ
quan NN, tổ chức kinh tế, chăm lo và bảo vệ quy ền và l ợi ích c ủa nông dân và
những người lao động khác, kiến nghị với NN những vấn đề cần thi ết trong
chính sách phát triển nông thôn, nông nghiệp…
- ĐTNCSHCM: tập hợp, đoàn kết, giáo dục và rèn luyện thế hệ trẻ, tham gia tích
cực vào các hoạt động của NN và xã hội.
- HLHPN: thực hiện bình đẳng giới phát huy vai trò đặc bi ệt c ủa n ữ gi ới trong
việc xây dựng nếp sống văn minh, gia đình văn hóa, giáo d ục các th ế h ệ thanh
thiếu niên VN.
- Hội cựu chiến binh VN: là tập hợp, đoàn kết, bồi dưỡng và động viên c ựu chi ến
binh phấn đấu giữ vững bản chất cách mạng, tham gia xây dựng và b ảo v ệ chính
quyền, tham gia thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, văn hóa, xã h ội…
- Vai trò:
+ Tham gia vào việc thành lập các cơ quan NN nhưng không có th ẩm quy ền
thành lập các cơ quan, tham gia vào việc bổ nhiệm các chức danh NN b ằng vi ệc
đưa ra ý kiến nhận xét;
+ Tham gia vào việc xây dựng PL (không có thẩm quyền ban hành PL);
Có quyền sáng kiến PL ( đề nghị QH, UBTVQH ban hành những luật m ới, NQ
mới), có quyền trình dự án luật hoặc dự án pháp l ệnh để QH và UBTVQH thông

qua, có quyền tham gia đóng góp ý kiến cho các dự án luật và pháp l ệnh.
+ Tham gia quản lý NN, kiểm tra giám sát hoạt động của các cơ quan NN;
+ Tham gia tuyên truyền HP, PL, giáo dục công dân ý th ức ch ấp hành PL, đ ấu
tranh bảo vệ PL và các quyền tự do của công dân.
Bài 4 - Chế độ kinh tế nước CHXHCN Việt Nam
I. Khái niệm chế độ kinh tế:


Chế độ kinh tế được hiểu là một hệ thống những nguyên tắc, những qui định
điều chỉnh những quan hệ trong lĩnh vực kinh tế nhằm thực hi ện những mục
tiêu chính trị, kinh tế - xã hội nhất định; nó th ể hi ện trình độ phát tri ển c ủa m ột
xã hội, bản chất của NN, của chế độ xã hội.
- Chế độ kinh tế trong Hiến pháp hiện nay qui định:
+ Mục đích phát triển kinh tế;
+ Chính sách đường lối phát triển kinh tế;
+ Chế độ sở hữu, địa vị pháp lý của từng chế độ sở hữu;
+ Các thành phần kinh tế và địa vị pháp lý của các thành phần kinh t ế;
+ Những nguyên tắc cơ bản để NN quản lý nền kinh tế.
II. Mục đích, phương hướng phát triển kinh tế của nhà nước CHXHCNVN:
1. Mục đích phát triển kinh tế: Đ16 HP92

“Làm cho dân giàu nước mạnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vật ch ất và
tinh thần của nhân dân” trên cơ sở phát huy mọi năng lực s ản xu ất, m ọi ti ềm
năng của các thành phần kinh tế.
2. Chính sách phát triển kinh tế:
“NN nước ta xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ….NN ta thực hiện nhất quán
chính sách phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN (Đ15 HP 1992)
- Độc lập tự chủ: là có khả năng tồn tại và đứng v ững tr ước những n ền kinh t ế
khác, không bị lệ thuộc, phát huy nội lực và tăng cường h ợp tác giao l ưu v ới các
nước ngoài nhằm tận dụng vốn, chất xám, kĩ thuật tiên tiến của các nước khác.

- Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
+ Trước đây NN ta chủ trương “thực hiện một nền kinh tế quốc dân chủ yếu có 2
thành phần: thành phần kinh tế quốc doanh thuộc sở hữu toàn dân và kinh t ế
hợp tác xã thuộc sở hữu tập thể của nhân dân lao động” (Đ18 HP1980).
+ Hiện nay, NN ta chủ trương phát triển nền kinh tế hành hoá nhi ều thành ph ần
định hướng xã hội chủ nghĩa để xoá bỏ kinh tế tự cung, tự cấp kém phát tri ển,
phát huy mọi tiềm năng của các thành phần kinh tế. Phát tri ển n ền kinh t ế hàng
hóa nhiều thành phần để tiến tới sự chuyên môn hoá, phân công l ại lao đ ộng xã


hội cho phù hợp với năng lực của người lao động, của mối đơn vị kinh tế; mỗi
thành phần kinh tế sẽ phát huy được sức mạnh của mình trong qua trình s ản
xuất, phân phối, tiêu thụ, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, tăng
cường khả năng hợp tác, ứng dụng KHKT và công nghệ của các đơn vị kinh tế.
* Ưu điểm của nền KTTT: các đơn vị kinh tế được quy ền tự ch ủ trong s ản xu ất,
phân phối và tiêu thụ sản phẩm. Cơ chế thị trường có tác dụng phát huy được
tính năng động và sáng tạo và hiệu quả của các đơn vị kinh t ế, tránh hi ện t ượng
trì trệ, ỷ lại vào NN.
* Khuyết điểm: Vì lợi nhuận làm phát sinh hiện tượng làm hàng gi ả, kém ch ất
lượng, buôn lậu, phân hoá giàu nghèo, bóc lột lao động làm thuê…
III. Hình thức sở hữu và các thành phần kinh tế:
1. Hình thức sở hữu:
HP 1992 thừa nhận nhiều hình thức sở hữu: NN, tập thể, tư nhân.
a. Sở hữu toàn dân: là sở hữu trong đó toàn thể nhân dân là ch ủ s ở h ữu đ ối v ới
tài sản. NNCHXHCNVN là người đại diện cho nhân dân.
- Chủ thể của sở hữu nhà nước: NN là chủ thể duy nhất của s ở toàn dân. Các c ơ
quan NN, các tổ chức xã hội và công dân được NN giao vốn, các tư liệu sản xuất,
các phương tiện làm việc…để quản lý, sử dụng. NN không giao quyền sở hữu mà
chỉ giao cho quyền sử dụng.
- Khách thể của sở hữu NN: Đ17 HP 1992

Chú ý: khách thể của sở hữu NN còn có các tài sản khác mà PL qui đ ịnh là c ủa NN.
- Cơ sở pháp lý để hình thành sở hữu NN:
+ Bằng con đường tiếp thu những tài sản của NN, chế độ cũ để lại.
+ Bằng con đường tịch thu, trưng thu những tài sản của bon việt gian, của bọn
làm ăn phi pháp hoặc những tài sản mà NN qui định thu ộc s ở h ữu c ủa NN nh ư di
sản văn hóa, kim khí, đá quý nằm trong lòng đất.


+ Bằng con đường thu thuế.
+ Bằng con đường quốc hữu hóa những cơ sở kinh tế của địa chủ, phong kiến.
+ Bằng sự giúp đỡ không hoàn lại của các nước, các tổ chức, cá nhân trong n ước
và trên thế giới…
b. Sở hữu tập thể: là sở hữu của các hợp tác xã hoặc các hình thức kinh tế tập
thể ổn định khác do cá nhân, hộ gia đình góp vốn, góp sức cùng h ợp tác s ản xu ất
kinh doanh theo nguyên tắc tự nguyện, dân chủ, cùng có l ợi đ ể th ực hi ện m ục
đích chung được qui định trong điều lệ.
- Chủ thể của sở hữu tập thể: là các hợp tác xã nông nghiệp, h ợp tác xã mua bán,
htx thủ công nghiệp, tập đoàn sản xuất...
- Khách thể của sở hữu tập thể: vốn, những tư liệu sản xuất (trâu bò, nông c ụ,
máy móc, nhà xưởng…) và những tư liệu tiêu dùng trong sinh ho ạt (nhà ở, bàn
ghế, phương tiện đi lại…). Những tư liệu sản xuất chủ yếu là ruộng đất, hầm
mỏ, sông hồ không thể khách thể của sở hữu tập thể.
- Cơ sở pháp lý để hình thành sở hữu tập thể:
+ Bằng cách đóng góp tự nguyện của các thành viên trong tổ chức.
+ Bằng nâng cao hiệu quả kinh tế trong quá trình s ản xuất, kinh doanh, đ ể có
tích lũy, mở rộng sản xuất.
+ Bổ sung nhờ sự giúp đỡ của nhà nước cũng như các tổ chức khác, cá nhân trong
và ngoài nước.
c. Sở hữu tư nhân:
Sở hữu tư nhân là hình thức sở hữu của cá nhân đối v ới tài s ản h ợp pháp c ủa

mình trong đó có vốn, tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. S ơ hữu tư nhân bao
gồm sở hữu của hộ cá thể, tiểu chủ, sở hữu tư bản tư nhân.
- Chủ thể của sở hữu tư nhân: là từng cá nhân công dân.
- Khách thể: (Đ58) bao gồm vốn, những tư liệu trong sản xuất và trong sinh hoạt
như nông cụ, máy móc, nhà, xưởng, các phương tiện đi lại…Những tư liệu là


ruộng đất, hầm mỏ, sông hồ, tài nguyên thiên nhiên không th ể là khách th ể c ủa
sở hữu tư nhân.
- Cơ sở pháp lý hình thành sở hữu tư nhân:
+ Bằng con đường thu nhập hợp pháp. Bằng sức lao động của cá nhân.
+ Bằng con đường thừa kế.
2. Thành phần kinh tế:
a. Kinh tế nhà nước:
- Kinh tế NN không chỉ bao gồm các doanh nghiệp NN hoạt động kinh doanh mà
cả các doanh nghiệp NN hoạt động công ích, hệ thống cơ s ở hạ tầng kinh tế, văn
hóa xã hội thuộc sở hữu NN, toàn bộ đất đai, hầm mỏ và các tài nguyên khác
thuộc sở hữu NN.
- Các đơn vị kinh tế thuộc thành phần kinh tế NN được hình thành trên cơ s ở ch ế
độ sở hữu NN là chủ yếu. Đây là những đơn vị kinh tế mà toàn bộ v ốn hoặc ph ần
vốn lớn do NN đầu tư.
b. Thành phần kinh tế tập thể:
- Kinh tế tập thể là một hình thức tổ chức kinh tế của những người lao động s ản
xuất nhỏ (bao gồm nông dân, thợ thủ công, người buôn bán và dịch vụ nh ỏ) d ựa
trên sự liên kết kinh tế theo nguyên tắc tự nguyện, dân chủ, cùng có l ợi.
- Kinh tế tập thể được hình thành và phát tri ển trên cơ s ở chế độ s ở hữu tập th ể
là chủ yếu. Bên cạnh kinh tế tập thể còn có kinh tế gia đình.
c. Thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân:
- Là kinh tế của những người không phải là cán bộ, công nhân, viên chức nhà
nước tại chức hoặc xã viên HTX, có vốn, tư liệu sản xuất, kĩ thuật chuyên môn và

sức lao động đứng ra sản xuất kinh doanh dưới các hình thức h ộ cá th ể, h ộ ti ểu
thủ công nghiệp, xưởng, cửa hàng, xí nghiệp tư nhân (bao gồm những tổ chức
sản xuất kinh doanh cùng tính chất như công ty tư doanh, công ty cổ phần, tổ
hợp tư doanh…)
- Đối với kinh tế cá thể, ti ểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân đ ều hình thành trên
cơ sở sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất là chủ yếu.
d. Thành phần kinh tế tư bản nhà nước:


Là sự hợp tác để sản xuất kinh doanh giữa NN với các tổ chức kinh tế và cá nhân
(trong nước và ngoài nước) trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quy ền, bình
đẳng và cùng có lợi.
e. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:
IV. Các nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế:
- NN thống nhất quản lý nền kinh tế quốc dân bằng pháp luật, kế ho ạch, chính
sách.
- NN phải phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý gi ữa các ngành, các c ấp
một cách hợp lý.
- NN phải kết hợp giải quyết tốt mối quan hệ giữa lợi ích cá nhân, tập thể và NN.
Bài 5 - Chế độ bầu cử nước CHXHCN Việt Nam
I. Khái niệm:
Chế độ bầu cử là tổng thể các nguyên tắc, các qui định pháp luật bầu cử, cùng
các mối quan hệ xã hội được hình thành trong tất cả các quá trình ti ến hành b ầu
cử từ lúc người công dân được ghi tên trong danh sách cử tri cho đến lúc bỏ lá
phiếu vào thùng phiếu và xác định kết quả bầu cử.
Bầu cử là một trong những chế định pháp luật quan trọng của ngành luật HP, là
cơ sở pháp lý cho việc hình thành các cơ quan đại diện quyền lực NN.
Bầu cử là một quyền lực quan trọng của công dân trong lĩnh vực chính trị cho
nên pháp luật bầu cử chỉ qui định cho những công dân Việt Nam mà không qui
định cho các công dân nước ngoài và những người không có quốc tịch, đồng th ời

công dân phải đạt đến độ tuổi nhất định theo qui định của PL mới được tham gia
bầu cử.
II. Các nguyên tắc bầu cử:
1. Nguyên tắc bầu cử phổ thông:
- Cuộc bầu cử phổ thông là cuộc bầu cử được tổ chức cho nhiều người tham gia,
tức là hoạt động phổ cập không hạn chế đối vơi một bất kì đối tượng công dân
nào, nếu con người đạt được mức trưởng thành hoàn chỉnh về nhận thức. HP


1959, HP 1980, HP 1992 qui định tại Đ54: “ Công dân không phân bi ệt dân tộc,
nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghi ệp,
thời hạn cư trú, đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có
quyền ứng cử vào QH, HĐND theo qui định của PL”
- Những trường hợp đặc biệt sau đây không được tham gia bầu cử:
+ Những người mất trí
+ Những người bị giam để thi hành án phạt tù
+ Những người đang bị tạm giam theo quyết định của toà án hoặc theo quyết
định phê chuẩn của viện kiểm sát.
Chú ý: những người đang chấp hành hình phạt tù, đang bị tạm giam, họ không bị
tước quyền nhưng do điều kiện cho họ thực hiện quyền bầu cử. Họ chỉ bị tước
quyền bầu cử khi luật hình sự có ghi hình phạt bổ sung là tước quyền bầu cử
bằng bản án kết tội của toà án có hiệu lực.
2. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp:
- Nội dung của nguyên tắc bầu cử trực tiếp là cử tri tín nhiệm người nào bỏ
phiếu thảng cho người ấy làm đại biếu QH hay đại biểu HĐND không thông qua
người khác, cấp nào khác.
- Nguyên tắc trực tiếp bầu ra người đại diện cho mình trong các cơ quan quyền
lực NN là một nguyên tắc thể hiện tính dân chủ trong sự hình thành b ộ máy NN.
Chính nguyên tắc này cho phép người đại diện được nhân dân trực tiếp bầu ra
được nhận quyền lực NN từ nhân dân.

3. Nguyên tắc bầu cử bình đẳng:
Là nguyên tắc tất cả các cử tri tham gia bầu cử có quyền và nghĩa v ụ nh ư nhau,
các ứng cử viên được giới thiệu ra ứng cử theo tỉ lệ như nhau, kết quả bầu cử chỉ
phụ thuộc vào số phiếu mà cử tri bỏ phiếu cho mỗi cử viên là cơ sở xác định kết
quả trúng cử.
- Để đảm bảo cho nguyên tắc này, pháp luật bầu cử qui định: mỗi cử tri được
phát một phiếu bầu, giá trị của mỗi phiếu là như nhau.


4. Nguyên tắc bỏ phiếu kín:
Nguyên tắc này đòi hỏi khi cử tri bỏ phiếu phải tự mình viết phiếu, tự mình gạch
tên người ứng cử nào mà mình không tín nhiệm ở phiếu đã được in sẵn.
Chú ý: nếu vì tàn tật không tự mình bỏ phiếu được thì có thể nhờ người khác b ỏ
phiếu vào hòm phiếu (Đ41, 42 LBCĐBQH)
II. Nội dung cơ bản của pháp luật bầu cử:
1. Tiêu chuẩn của Đại biểu:
- ĐBQH: Đ3 LBCĐBQH
- ĐBHĐND: Đ3 LBCĐBHĐND
2. Việc phân bổ số lượng đại biểu:
- Số lượng đại biểu QH: Đ8 LBCĐBQH
+ Không quá 500 người.
+ Mỗi địa phương có ít nhất 3 đại biểu
+ Số lượng đại biểu là phụ nữ, dân tộc thiểu số sẽ do UBTVQH phối hợp với các
cơ quan tổ chức ấn định.
- Số lượng đại biểu HĐND: Đ9 LBCHĐND
+ Cấp xã: ấn định từ 15 đến 25 đại biểu
+ Huyện: 25 đến 35 đại biểu
+ Tỉnh thành phố trực thuộc trung ương: 45 đến 75 đại bi ểu.
+ Đối với HN, TPHCM và những tỉnh có số dân trên 3 triệu thì tối đa không quá
95 ĐB.

3. Các tổ chức phụ trách bầu cử:
- Quốc hội: 4 tổ chức (Đ14LBCĐBQH)
+ HĐ bầu cử trung ương: lãnh đạo cuộc bầu cử trong nước
+ UBBC: ở các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương
+ Ban bầu cử: có thể chia ra thành khu vực bỏ phiếu
+ Tổ bầu cử: phụ trách khu vực bỏ phiếu.


- HĐND: Đ15LBCĐBHĐND thành lập HĐBC, ban bầu cử, tổ bầu cử.
II. Tiến trình của một cuộc bầu cử:
Theo HP của nước ta thì QH và HĐND có nhiệm kì là 5 năm. Ngày bầu cử đại bi ểu
QH và HĐND do UBTVQH ấn định, phải là ngày chủ nhật để mọi người có điều
kiện tham gia một cách đầy đủ.
1. Trình tự thủ tục bầu cử:
- Thứ nhất: UBTVQH ấn định ngày bầu cử, ngày bầu cử được ấn định từ 60 – 90
ngày trước ngày bầu cử (nhưng chậm nhất phải ấn định 105 ngày trước ngày
bầu cử) Đ14 LBCĐBQH, Đ16 LBCĐBHĐND.
- Thứ hai: thành lập HĐ bầu cử
+ HĐ bầu cử trung ương cho đại biểu QH (HĐ bầu cử trung ương do UBTVQH
thành lập)
+ HĐ bầu cử đại biểu HĐND tỉnh thành phố trực thuộc trung ương (do UBND
phối hợp với thường trực HĐND thành lập) Đ16 LBCĐBHĐND
+ HĐ bầu cử đại biểu HĐND cấp huyện, quận, phường. Đ16 LBCĐBHĐND
+ Xã: Đ16 LBCĐBHĐND
HĐ bầu cử gồm có: chủ tịch, phó chủ tịch, tổng thư kí HĐ bầu cử.
- Thứ ba: phân chia các đơn vị bầu cử. Việc chia đơn vị bầu cử hiện nay ở nước ta
thường theo các đơn vị hành chính cấp dưới trực thuộc. Đơn vị bầu cử đại biểu
quốc hội hiện nay là: cấp huyện, quận…
- Thứ tư: tiến hành bầu cử, việc bầu cử diễn ra liên tục từ 7h sáng đến 19h. Cử
tri tự mình bỏ phiếu vào thùng phiếu.

- Thứ năm: xác định kết quả bầu cử
Sau khi kết thúc bỏ phiếu phải tiến hành ngay việc kiểm phiếu tại phòng bỏ
phiếu, tổ bầu cử phải mời đại diện cử tri giám sát việc kiểm phiếu và các
phương tiện báo chí truyền hình.
+ Xác định phiếu hợp lệ, phiếu không hợp lệ, không có trường hợp phiếu trắng.
+ Lập biên bản: tính được số cử tri ghi tên trong danh sách, số cử tri tham gia b ỏ
phiếu, tỉ lệ cử tri tham gia bỏ phiếu, số phiếu hợp lệ, số phiếu không hợp l ệ, số


phiếu bầu cho mỗi ứng cử viên, khiếu nại đã nhân được.
+ Xác định kết quả bầu cử: phải tổng hợp tất cả các khu vực bỏ phi ếu.
- Bài 6 - Quốc tịch Việt Nam
I. Khái niệm quốc tịch:
1. ĐN: QT là mối quan hệ pháp lý – chính trị có tính chất lâu dài, bền vững, ổn
định cao về mặt thời gian, không bị giới hạn về mặt không gian giữa một cá nhân
cụ thể với một chính quyền NN nhất định.
2. Cơ sở cho sự ra đời và tồn tại của QT:
Nguyên nhân làm xuất hiện QT là sự xuất hiện chính quyền NN, giai cấp th ống
trị mới ban hành PL về QT nhằm điều chỉnh mối quan hệ giữa NN của mình v ới
các cá nhân sống trên lãnh thổ NN. Để thực hiện và bảo vệ chủ quyền quốc gia,
chính quyền NN phải xác định ai là chủ quyền thuộc NN mình.
II. Một số vấn đề cơ bản trong nội dung PL về QT trên thế giới:
1. Đường lối chính trị - pháp lý trong PL về QT của các nước trên thế gi ới:
Trước sự bùng nổ quan hệ qua lại giữa các quốc gia, để bảo vệ chủ quyền của
mình các NN ngày càng quan tâm đến việc hoàn thiện hệ th ống pl v ề QT của
nước mình, được biểu hiện ở một số vấn đề cụ thể:
- Thứ nhât: bằng nhiều cách khác nhau, các quốc gia luôn hạn chế hoặc không
cho những người có xu hướng chính trị đối lập nhập QT nước mình.
- Thứ hai: PL về QT phản ánh chính sách dân số của quốc gia.
- Thứ ba: nội dung PL quốc tịch của các nước thường qui định các giải pháp hòa

nhập vào cộng đồng thế giới, hạn chế tình trạng không có QT.
2. Nguyên tắc xác định quốc tích nguyên thủy (QT gốc):
a. Về tiêu chí huyết thống:
- Nếu cả cha và mẹ đều có cùng một QT thì đứa con sinh ra đương nhiên theo QT
của cha, mẹ. Trong trường hợp này không lệ thuộc vào đứa con sinh ra ở đâu,
không phụ thuộc vào ý chí của cha mẹ.
- Nếu cha mẹ không có cùng QT thì tùy thuộc vào sự th ỏa thuận của cha m ẹ.
- Nếu chỉ cha hoặc mẹ là người có QT của một NN thì QT của con sẽ theo QT c ủa
cha hoặc mẹ có QT.


b. Về tiêu chí quyền nơi sinh:
Theo tiêu chí này thì đứa trẻ sinh ra trên lãnh thổ của NN nào thì mang QT c ủa
NN đó, không phụ thuộc vào ý chí của cha mẹ, cũng không phụ thuộc vào việc
cha mẹ chúng có mang QT nước nào hay không.
Chú ý: đặc biệt một số nước còn qui định cả về vấn đề QT của trẻ em sinh ra
trên tàu biển, máy bay như: Canada, Úc.
3. Về nguyên tắc một hay nhiều QT:
- Nhiều nước qui định rõ ràng, chặt chẽ nguyên tắc một người chỉ được mang
một QT như: CHND Trung hoa, Lào, Nga, Nhật Bản…
- Một số nước công khai thừa nhận một người có nhiều QT như: Pháp, Canada,
Úc, Campuchia…không qui định người nhập QT của họ phải từ bỏ QT mà người
đó đang có, cũng không qui định công dân nước mình khi nhập một QT nước khác
phải thôi QT nước mình.
=> Mâu thuẫn PL giữa các nước cũng có thể dẫn đến tình trạng một người mang
nhiều QT.
4. Vấn đề thay đổi QT:
a. Vấn đề mất QT:
- Mất QT do xin phép, bị tước QT.
- Nhiều nước qui định cụ thể những trường hợp không cho phép thôi QT như:

những người đang còn nợ thuế hoặc các nghĩa vụ tài chính với NN mà họ đang có
QT; những người bị truy tố hình sự hoặc đang phải thi hành bản án dân sự;
những người liên quan đến các lý do an ninh chính trị…
- Các nước đều qui định việc tước QT chỉ áp dụng đối với 2 đối tượng:
+ Những người có QT nhưng thường trú ở nước ngoài, có hành vi vi phạm
nghiêm trọng đến chính trị hoặc có thái độ chính trị xấu đối với NN mà h ọ đang
mang QT.
- Những người đã nhập quốc tịch nhưng có hành vi gian lận trong việc xin nhập
QT haợc phạm tội theo qui định của PL mà họ đã nhập QT.
b. Vấn đề nhập QT:
- Phải thực hiện đầy đủ các thủ tục theo qui định của NN mà họ muốn nhập QT;
- Phải đạt độ tuổi nhất định (đa số các nước qui định đối với những người đủ
tuổi vị thành niên, còn đối với người chưa thành niên cần có sự chấp thuận của


cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp.
- Phải có thời gian cư trú nhất định tại nước xin nhập QT;
- Phải đáp ứng yêu cầu về tư cách đạo đức;
- Phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe.
III. Các nội dung co bản của LQTVN năm 2008:
1. Nguyên tắc NN CHXHCNVN chỉ công nhận công dân VN có một QT là QT VN: Đ4
LQT
Công dân nước ngoài được nhập QTVN thì không còn giữ QT nước ngoài, trừ
trường hợp đặc biệt do CTN quyết định. K2Đ20
2. Có QTVN:
Có thể chia thành các trường hợp sau:
- Là những người đang có QTVN cho đến ngày luật này có hiệu lực: K1Đ13 LQT
- Là những người có QTVN do sinh ra, có các trường hợp sau:
+ Trẻ em khi sinh ra có cha mẹ là công dân VN, không k ể trẻ em đó sinh ra trên
hay ngaòi lãnh thổ VN Đ15 LQT.

+ Trẻ em khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân VN, còn người kia không có QT
hoặc mẹ là công dân VN còn cha không rõ là ai Đ16LQT.
+ Trường hợp trẻ em sinh ra trên lãnh thổ VN, cha mẹ là người không QT hoặc
mẹ là người không có QT còn cha không rõ là ai mà có nơi thương trú tại VN Đ17.
+ Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi trên lãnh thổ VN mà không biết cha mẹ là ai Đ18LQT.
3. Nhập QT VN:
- Điều kiện đuợc nhập QTVN: khoản 1 Đ19LQT
- Các trường hợp ngoại lệ: khoản 2 Đ19LQT
4. Mất QTVN:
Căn cứ mất QTVN: Đ26LQT
a. Thôi QTVN: Đ27
b. Tước QTVN: Đ31LQT
5. Trở lại QTVN:


Người đã mất QTVN theo qui định tại Đ26 LQT có đơn xin trở lại QTVN thì có thể
được trở lại QTVN nếu thuộc một trong những trường hợp qui định tại khoản
1Đ23 LQT
6. Thay đổi quốc tịch của người chưa thành niên và của con nuôi:
- Quốc tịch của con chưa thành niên khi cha mẹ được nhập, trở l ại hoặc thôi
QTVN: Đ35
- QT của con chưa thành niên khi cha mẹ bị tước QTVN hoặc bị hủy bỏ Quy ết
định cho nhập QT: Đ36LQT
- QT của con chưa thành niên: Đ37LQT
7. Thẩm quyền và thủ tục giải quyết các vấn đề về QT:
- QH có thẩm quyền ban hành các văn bản QPPL về QT.
- CTN: cho nhập, cho trở lại, thôi, tước QT, hủy bỏ quyết định cho nhập QT
Đ38LQT.
- CP: thống nhất quản lý NN về QT Đ39 LQT.
- UBND: có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, xem xét và giải quyết đơn xin

nhập, xin trở lại, xin thôi Đ40 LQT.
Bài 7 - Bộ máy nhà nước Việt Nam
I. Khái niệm bộ máy NNCHXHCNVN:
1. Định nghĩa:
Bộ máy NN là tổng thể các cơ quan NN được thành lập trên cơ sở pháp luật, h ợp
thành cơ cấu thống nhất từ trung ương xuống địa phương nhằm thực hi ện chức
năng, nhiệm vụ chung của NN.
2. Định nghĩa cơ quan NN:
Cơ quan NN là bộ phận cấu thành của bộ máy NN được hình thành, hoạt động
trên cơ sở những qui định của pháp luật, nhân danh quy ền l ực NN đ ể th ực hi ện
chức năng, nhiệm vụ nhất định.
Đặc diểm cơ quan NN:
- Được thành lập trên cơ sở pháp luật
- Hoạt động theo trình tự, thủ tục mà PL qui định
- Khinh phí hoạt động lấy từ ngân sách NN


- Nhân danh và sử dụng quyền lực NN
- CBCC hoạt động trong cơ quan NN phải là công dân VN vì nó liên quan đ ến ch ủ
quyền.
3. Phân loại cơ quan NN:
a. Dựa vào vị trí, tính chất:
- CQQLNN: QH, HĐND
- CQQLNN: chấp hành và điều hành CP, UBND
- Hệ thống cơ quan xét xử: TANDTC, và toà án nhân dân tỉnh, huyện.
- Hệ thống cơ quan kiểm sát: VKSNDTC, tỉnh, huyện
b. Dựa vào phạm vi hoạt động của CQNN:
- CQNN ở trung ương: phạm vi hoạt động bao trùm trên toàn lãnh th ổ, các văn
bản pháp lý ban hành có giá trị pháp lý trên cả nước.
- CQNN địa phương: giới hạn trong phạm vi địa phương, văn bản PL có ph ạm vi

trong địa phương đó.
c. Căn cứ vào chế độ làm việc của cơ quan NN:
- Làm việc theo chế độ tập thể: tất cả các nhiệm vụ, quyền hạn quan tr ọng ph ải
được quyết định theo phiên họp biểu quyết theo đa s ố, vai trò của th ủ tr ưởng
mờ nhạt (QH, HĐND, toà án)
- Làm việc theo chế độ thủ trưởng: thủ trưởng toàn quyền quyết định và ch ịu
trách nhiệm cá nhân trước pháp luật dựa trên sự bàn bạc của tập th ể (Bộ, s ở,
phòng, ban, VKS)
- Làm việc theo chế độ kết hợp thủ trưởng và chế độ tập thể: CP, UBND.
II. Các nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy NN:
a.Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo cuả Đảng đối với nhà nước.
Đảng là tổ chức lãnh đạo của nhà nước,Đảng lãnh đạo ti ến trình phát tri ển của
xã hội đảm bảo giữ vững bản chất XHCN.
Sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước thể hiện ở các mặt chủ yếu: Đảng đề ra
đường lói chính trị,chư trương chính sách lớn cho hoạt động của nhà nước,quyết
định các vấn đề quan trọng nhất về tổ chức bộ máy nhà nước,lãnh đạo Nhà
nước thể chế hóa các chủ trương ,chính sách của Đảng thành pháp lu ật c ủa nhà


nước,thành các quy định chung thống nhất mang tính b ắt bu ộc chung trên quy
mô toàn quốc.Đảng thực hiện sự kiểm tra ,hướng dẫn,giúp đỡ các cơ quan nhà
nước hoạt động đúng chủ trương của Đảng đề ra.
b.Nguyên tắc tất cả quyền lực NN thuộc về nhân dân: Đ2 HP1992
Việc lôi cuốn đông đảo nhân dân lao động tham gia công tác qu ản lý nhà n ước là
một nguyên tắc,một mặt tạo khả năng phát huy được sưc lực và trí tuệ của nhân
dân tham gia công việc nhà nước, mặt khác là một trong nh ững ph ương pháp tốt
nhất để ngăn chặn bệnh quan liêu, cửa quyền vốn rất dễ dàng phát sinh trong
hoạt động của bộ máy nhà nước.
Nhân dân tham gia vào công việc của nhà nước dưới nhiều hình th ức khác
nhau:trực tiếp tham gia làm việc trong cơ quan nhà nước, bầu ra các đ ại di ện

của mình vào các cơ quan Nhà nước,tham gia thảo luận các dự án pháp lu ật và
các văn kiện của nhà nước,tham gia giám sát hoạt động của các c ơ quan nhà
nước.
Được ghi nhân tại điều 53 của HP:" công dân có quyền tham gia qu ản lý nhà
nước và xã hội,tham gia thảo luận các vấn đề chung của cả nước và địa
phương,kiến nghị với cơ quan nhà nước,biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng
cầu ý dân".
c. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
Tập trung dân chủ là nguyên tắc thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa sự ch ỉ đ ạo tập
trung ,thống nhất của cơ quan nhà nước cấp trên với việc mở rộng dân chủ r ộng
rãi để phát huy tính chủ động sáng tạo của cấp dưới nhằm đạt hi ệu qu ả cao
trong quản lý nhà nước
Nguyên tắc thể hiện ở những điểm cơ bản:
- Tất cả các cơ quan đại diện các cấp đều do nhân dân trực ti ếp bầu ra theo
nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
- Cấp dưới phải phục tùng cấp trên , toàn quốc phải phục tùng Trung ương,các
quyết định của cấp trên có giá trị bắt buộc đối với cấp dưới.
- Các quyết định của cấp trên khi thông qua có sự tham khảo ý ki ến của cấp dưới
và các đơn vị có liên quan.


×