Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

chong di ung histamin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.07 KB, 4 trang )

Câu hỏi trắc nghiệm dược lý – đáp án

HISTAMIN VÀ CÁC THUỐC KHÁNG HISTAMIN
1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

Thuốc kháng H1 có tác dụng an thần nhẹ.
A. Promethazin
B. Chlopheniramin
C. Doxylamin
D. Dimenhydrinat
E. Terfenadin
Chỉ định dùng thuốc kháng H1 trong các trường hợp sau nhưng ngoại trừ
A. Phản ứng dị ứng
B. Say tàu xe
C. Rối loạn tiền đình
D. Hen phế quản
E. Buồn nôn , nôn ở phụ nữ có thai
Thuốc làm gia tăng tác dụng thuốc kháng H1
A. Propranolol


B. Theophyllin
C. Digitalis
D. Penicillin
E. Thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng
Trong số thuốc kháng H2 sau, thuốc nào có thêm tác dụng kháng Androgen
A. Ranitidin
B. Famotidin
C. Cimetidin
D. Oxmetidin
E Nizatidin
Độc tính tuy ít gặp nhưng trầm trọng của Ranitidin
A. Co giật
B. Giảm bạch cầu
C. Viêm gan
D. Chứng vú to ở đàn ông
E. Tiết nhiều sữa ở đàn bà
Cimetidin hợp đồng với thuốc sau.
A. Heparin
B. Phenytoin
C. Adrenalin
D. Ampicillin
E. Isoniazid
Trong số thuốc sau, thuốc nào vừa có tác dụng kháng H1 vừa có tác dụng kháng
Serotonin
A. Doxylamin
B. Promethazin
C. Chlorpheniramin
D. Cyproheptadin
E. Dimenhydrinat
1


|www.krongnem.com


Câu hỏi trắc nghiệm dược lý – đáp án

8.

9.

10.

11.

12.

13.

14.

15.

Cimetidin đi qua được .
A. Hàng rào máu - não
B. Hàng rào máu - màng não
C. Nhau thai
D. Sữa
E. Nhau thai và sữa
Thuốc kháng H1 dùng điều trị nôn, buồn nôn ở phụ nữ có thai
A. Promethazin

B. Dimenhydrinat
C. Doxylamin
D. Terfenadin
E. Chlorpheniramin
Bệnh nhân nam dùng liều cao Cimetidin trong hội chứng Zollinger- Ellison gây ra.
A. Giảm tiểu cầu
B. Viêm gan
C. Suy thận
D. Giảm bạch cầu
E. Giảm lượng tinh trùng
Thời gian bán hủy của Cimetidin.
A. 1giờ
B. 2 giờ
C. 3 giờ
D. 4 giờ
E. 5 giờ
Thuốc kháng H1 có tác dụng ngăn ngừa chứng say tàu xe.
A. Doxylamin
B. Terfenadin
C. Chlorpheniramin
D. Cyproheptadin
E. Dimenhydrinat
Promethazin (Phenergan) là thuốc kháng H1 thuộc .
A. Dẫn xuất Piperazin
B. Dẫn xuất Phenothiazin
C. Nhóm Alkylamin
D. Nhóm Ethanolamin
E. Nhóm Ethylendiamin
Trong các thuốc kháng H2 sau, thuốc nào có tác dụng ức chế hệ thống chuyển hóa thuốc
Oxydase của Cytocrom P450

A. Ranitidin
B. Nizatidin
C. Famotidin
D. Cimetidin
E. Oxmetidin
Thuốc kháng H1, đặc biệt nhóm Ethanolamin, Ethylendiamin, thường gây những tác
dụng phụ sau.
2

|www.krongnem.com


Câu hỏi trắc nghiệm dược lý – đáp án

16.

17.

18.

19.

20.

21.

22.

A. Hạ huyết áp tư thế đứng
B. Hạ huyết áp

C. Tăng huyết áp
D. Bí tiểu
E. Tiêu chảy
Tác dụng của Histamine trên receptor H2 :
A. Giãn cơ trơn mạch máu
B. Co cơ trơn đường tiêu hoá
C. Co cơ trơn phế quản
D. Kích thích tận cùng thần kinh cảm giác
E. Tăng tiết dịch vị
Cơ chế tác dụng của thuốc kháng H2:
A. Đối lập chức phận
B. Đối lập không cạnh tranh
C. Đối lập cạnh tranh
D. Đối lập hoá học
E. Tác dụng chọn lọc
Đặc điểm chung của các thuốc kháng H1 được nêu dưới đây là đúng, ngoại trừ :
A. Hấp thu nhanh
B. Đạt nồng độ đỉnh sớm
C. Chuyển hoá chủ yếu bởi microsome gan
D. Có thời gian tác dụng 4 - 6 giờ.
E. Không qua được hệ thống hàng rào máu não.
Thuốc kháng H1 thuộc nhóm Ethanolamine:
A. Dimenhydrate
B. Terfenadin
C. Chlorpheniramin
D. Cyproheptadin
E. Cyclizine
Thuốc kháng H1 thuộc nhóm Piperazine:
A. Dimenhydrate
B. Terfenadin

C. Chlorpheniramin
D. Cyproheptadin
E. Cyclizine
Thuốc kháng H1 thuộc nhóm Alkylamine:
A. Dimenhydrate
B. Terfenadin
C. Chlorpheniramin
D. Cyproheptadin
E. Cyclizine
Thuốc kháng H1 thuộc nhóm Piperidine:
A. Dimenhydrate
B. Terfenadin
C. Chlorpheniramin
3

|www.krongnem.com


Câu hỏi trắc nghiệm dược lý – đáp án

23.
24.

25.

26.
27.
28.
29.


30.

31.
32.
33.

34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.

D. Cyproheptadin
E. Cyclizine
Các thuốc kháng H1 đối lập không cạnh tranh với Histamine tại receptor H1
A. Đúng
B. Sai
Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen không đơn thuần chỉ có histamine mà còn có sự tham
gia của các Autocoid khác như chất phản ứng chậm của phẳn vệ ( SRSA )
A. Đúng
B. Sai
Ranitidine ức chế hệ thống chuyển hóa thuốc Oxydase của Cytochrom P450 nên gây ra
nhiều tương tác thuốc hơn Cimetidine
A. Đúng
B. Sai
Cimetidine hợp đồng với các thuốc: Phenytoin, Propanolol
A. Đúng
B. Sai

Tác dụng phụ thường gặp nhất của các thuốc kháng H1 là tác dụng an thần.
A. Đúng
B. Sai
Thuốc kháng H1 Promethazine thuộc dẫn xuất Phenothiazine
A. Đúng
B. Sai
Cơ chế tác dụng của thuốc kháng H2 là tác dụng đối lập cạnh tranh với Histamine trên
receptor H2
A. Đúng
B. Sai
Thuốc kháng H1 được dùng trong các trường hợp sau: Phản ứng dị ứng, say tàu xe,hen
phế quản
A. Đúng
B. Sai
Astemizol là thuốc thuộc loại kháng Histamin H2 :
A. Đúng
B. Sai
Nizatidin là thuốc thuộc loại kháng Histamin H2 :
A. Đúng
B. Sai
Nhiều thuốc kháng Histamin H1 làm giảm tác dụng kháng Muscarin trên trương lực
bàng quang :
A. Đúng
B. Sai
Một số thuốc kháng Histamin H1 có tác dụng phụ làm tăng sức cản ngoại biên :
A. Đúng
B. Sai
Hầu hết các thuốc kháng Histamin H1 có tác dụng phụ gây tiêu chảy :
A. Đúng
B. Sai

Thuốc kháng Histamin tác dụng đối kháng cạnh tranh tại receptor của histamin :
A. Đúng
B. Sai
Kháng Histamin H1 có tác dụng đối kháng tại receptor histamin dạ dày :
A. Đúng
B. Sai
Astemizol là một loại kháng Histamin mới, không vào não nên không gây buồn ngủ :
A. Đúng
B. Sai
Kháng Histamin H2 cần dùng liều 4-5 lần/ngày mới có tác dụng mong muốn :
A. Đúng
B. Sai
Cimetidin là một loại kháng Histamin H2 có tác dụng kháng androgen ở một số bệnh
nhân :
A. Đúng
B. Sai

4

|www.krongnem.com



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×