FORMAT BÀI THI VÀ MỘT SỐ LƯU Ý KHI LÀM BÀI THI PET
FORMAT BÀI THI PET:
Phần
thi
Tên
Thời gian
Nội dung
Điểm
Reading: 5 phần
1. (5 câu) Thông báo ngắn hoặc hình ảnh, lựa chọn câu đáp án đúng nhất so với
nội dung của thông báo.
2. (5 câu) 8 đoạn văn ngắn nối với 5 câu đáp án sao cho phù hợp về nội dung.
3. (10 câu) Cho đoạn văn, đọc và chọn 10 câu True/False.
Reading:
1 đ/câu
4. (5 câu) Cho đoạn văn, đọc và trả lời 5 câu hỏi, mỗi câu có 4 lựa chọn A,B,C,D.
5. (10 câu) Cho đoạn văn còn thiếu từ, với mỗi chỗ trống, chọn từ thích hợp từ
các đáp án A,B,C,D để điền vào.
1
Reading and
writing
Tổng: 25
điểm
90 phút
Writing: 3 phần
1. (5 câu) Điền không quá 3 từ vào chỗ trống để tạo thành câu mới có nghĩa
tương tự với câu cũ.
2. Viết email/tin nhắn 35-45 từ theo yêu cầu đề bài
3. Chọn 1 trong 2 yêu cầu:
- Viết bức thư 100 từ theo đề yêu cầu.
- Viết 1 câu chuyện 100 từ có tiêu đề hoặc câu mở đầu được cho sẵn.
Writing:
25 điểm
2
Listening
35 phút + 6
phút cho
thêm để ghi
đáp án ra
phiếu trả lời
4 phần
1. (7 câu) Nghe và chọn hình đúng trong 3 lựa chọn A,B,C
2. (6 câu) Nghe 1 đoạn hội thoại, trả lời 6 câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng
nhất trong 3 đáp án A,B,C
1 đ/câu
Tổng: 25
điểm.
3. (6 câu) Nghe 1 đoạn độc thoại , điền thông tin còn thiếu vào bảng tóm tắt
4. (6 câu) Nghe 1 đoạn hội thoại, xác định 6 câu True/False.
4 phần
1. Thông tin chung: giám khảo hỏi, thí sinh trả lời những thông tin cá nhân và 1
số chủ đề quen thuộc như trường lớp, gia đình, bạn bè, sở thích…
3
Speaking
10 – 12 phút
2. Đối thoại với thí sinh khác: 2 thí sinh cùng bàn luận 1 tình huống được đặt ra
và dựa theo hình được cho sẵn để chọn lựa chọn tốt nhất.
3. Mỗi thí sinh có 1 phút để tả 1 bức ảnh.
4. 2 thí sinh thảo luận, chia sẻ thông tin về chủ đề tương tự chủ đề của các bức
tranh trong phần 3.
25 điểm
MỘT SỐ LƯU Ý KHI LÀM BÀI
Kỹ năng
Lưu ý
READING
PHẦN 1: multiple choice
- Đọc bao quát đề, xác định mục đích
của đoạn văn
- Bỏ qua những từ giống nhau trong các
đáp án và giữa đáp án với đề.
- Tìm những từ/cụm từ đồng nghĩa với
từ/cụm từ trong đề
- Đọc kỹ yêu cầu của đề.
- Làm những câu chắc chắn
trước, những câu còn băn
khoăn thì làm sau.
- Đáp án được thể hiện qua
câu từ trong bài đọc, đừng
suy diễn theo ý cá nhân.
Ví dụ
Star Theater
Coming soon
The Comedy Show
Book early to avoid
disappointment
A. Ticket sales for this show have
been disappointing.
B. If you’d like to see the show, you
should get your ticket as soon as
possible.
C. Unfortunately, there are no
tickets left for the early
performance.
- Kiểm tra số thứ tự câu và
đáp án khi ghi vào phiếu trả PHẦN 2: Matching
- Gạch dưới những yêu cầu của từng
lời.
người, tìm từ tương tự với những yêu
Milo is a fit, experienced cyclist. He wants a difficult
cầu đó trong đoạn văn.
ride (1) that will take several hours (2), but one that
- Các thông tin sẽ không xuất hiện theo
will also provide beautiful forest scenery (3).
thứ tự
- Đọc kỹ để tìm đoạn văn trùng khớp
với TẤT CẢ yêu cầu.
PHẦN 3: True/False
- So sánh thông tin từng câu với thông You will have the opportunity to meet the people
tin trong bài văn, câu đúng thường who will play at the concerts. (True)
không lặp từ mà dùng từ đồng nghĩa
You will receive invitations to the private receptions where
there is the chance to talk to the performers appearing at the
với thông tin trong bài.
festival.
- Thông tin trái ngược hoặc không xuất
hiện trong bài là câu sai.
PHẦN 4: multiple choice
- Đọc lướt qua đoạn văn để nắm nội
dung chính.
- Đọc câu hỏi, tìm từ khoá, dò từ khoá
đó hoặc những từ tương tự trong bài
để tìm vị trí chứa thông tin.
- Những câu sai thường dùng lại những
từ trong bài, những câu đúng thường
dùng từ đồng nghĩa.
For years I used to get in my car and go to work in heavy
traffic. Each day, I used to think there must be a better way of
getting there. I have always loved being outdoors and I hated
being stuck in the car in the middle of all that pollution. Then
one day I had an idea.
Why did the writer dislike her journey to work?
A. She used to find parking difficult.
B. She used to get bored on the journey.
C. She didn’t feel confident about driving.
D. She though she didn’t get enough fresh air.
PHẦN 5: multiple choice – cloze
- Đọc kỹ đề, xem xét từ phía trước và
Joe had to train hard for the next race but he wasn’t
phía sau chỗ trống cần điền, có thể là
going to give _____
từ vựng hoặc cấu trúc ngữ pháp.
A. away
B. up
C. back
D. out
- Đọc đi đọc lại câu với từ đã điền để
chắc chắn rằng mình chọn đúng.
WRITING
- Luyện viết nhiều trước khi
thi
- Đọc các đoạn văn tương
tự yêu cầu trong bài thi để
học cách viết, sắp xếp ý.
PHẦN 1: Viết lại câu
- Đọc kỹ câu đề để hiểu rõ nghĩa
Alex has not been camping before.
- Sử dụng các câu trúc câu đã học
This was the first time Alex has been camping.
- Không điền quá 3 từ. (She’s = She is =
This was the first time that Alex has been
2 words)
camping. x
- Đọc đi đọc lại để đảm bảo 2 câu mang
nghĩa giống nhau
- Đừng suy nghĩ bằng tiếng
Việt rồi cố dịch sang tiếng
Anh, nên tìm cách diễn đạt PHẦN 2: Đoạn văn 35-45 từ (tương tự
KET)
ý bằng vốn từ tiếng Anh.
- Sử dụng từ vựng và cấu - Nên ghi ra nháp những ý muốn viết,
trúc câu phong phú, từ nối đảm bảo đủ 3 ý theo yêu cầu đề.
để chuyển ý giữa các câu, - Sử dụng các cấu trúc đã học để bài
các đoạn, tránh lặp từ và viết phong phú, hạn chế lặp cấu trúc.
- Kiểm soát độ dài.
Một số cấu trúc phổ biến:
- Đề nghị: Why don’t we…? / Let’s … / How about….?
- Giải thích: I can’t because I have to….
- Xin lỗi vì không thể đi/từ chối lời mời…: I’m really
sorry but ….
- Nhắc nhở: Don’t forget… / You must remember
to…
cấu trúc khi không cần - Kiểm tra chính tả, dấu câu, viết hoa…
thiết.
- Mời: Would you like to…? (don’t use: Do you want
to…?)
- Đề nghị, giới thiệu: I think it’s a good idea to…. / I
think the best things to….
Câu chuyện:
PHẦN 3: Thư hoặc câu chuyện 100 từ
- Suy nghĩ cốt truyện và diễn biến, viết ý ra giấy
(chọn 1 trong 2)
nháp, sắp xếp lại các ý cho logic và lôi cuốn. Câu
Thư: Viết ý ra nháp, viết và đọc lại để
chuyện cần có đủ mở và kết.
đảm bảo đủ:
- Đừng quá tham lam, không nên đưa quá nhiều tình
- Các phần của lá thư
tiết vào.
- Nội dung được yêu cầu viết
- Chính tả, ngữ pháp, từ ngữ phù hợp - Dùng từ ngữ phong phú, nên dùng nhiều tính từ và
(informal letter)
trạng từ để câu chuyện hấp dẫn hơn.
- Chuyển ý giữa các phần của lá thư, - Kiểm tra chính tả, ngữ pháp (nên dùng thì quá khứ
dùng cấu trúc và từ ngữ phong phú.
trong văn kể chuyện), kiểm soát độ dài.
LISTENING
- Tận dụng thời gian
trước khi nghe để đọc
kỹ đề, đọc cả đoạn
hướng dẫn trước khi
làm bài vì chủ đề của
bài nghe sẽ được nêu
ở phần đó.
- Nếu đã chọn được
đáp án ở lần nghe 1,
dùng lần nghe 2 để
kiểm tra lại, đừng bỏ
qua.
- Sau khi nghe sẽ có
khoảng 5 – 6 phút để
viết đáp án vào phiếu
trả lời, kiểm tra kỹ số
thứ tự câu hỏi.
- Phần 2,3,4: các câu
hỏi sẽ xuất hiện theo
thứ tự trong bài nghe.
PHẦN 1: multiple choice (pictures)
- Đọc kỹ câu hỏi, gạch dưới các từ khoá để
định hướng điều mình phải nghe.
- Xem qua các hình trong đáp án, hình dung
trước các từ vựng có liên quan.
- Sử dụng lần nghe 2 để kiểm tra lại kết quả
của lần nghe 1, tập trung vào những chỗ lần
đầu chưa nghe được.
PHẦN 2: multiple choice (conversation)
- Đọc kỹ đề để định hướng nội dung cuộc đối
thoại.
- Đọc qua các câu hỏi để định hướng nội dung
cần nghe
- Chỉ lưu ý những từ/cụm từ khác nhau trong
câu trả lời, thử nghĩ đến 1 số từ đồng nghĩa
có thể xuất hiện trong bài nghe.
PHẦN 3: Điền từ
- Đọc, xác định từ loại và nhóm từ ở chỗ cần
điền.
- Điền từ hoặc cụm từ, không viết lại cả câu
- Lưu ý chính tả, các câu đánh vần, viết số…
- Ở lần nghe thứ 2 nên chú ý xem có final
sounds không để xác định từ số nhiều, có -
Which present will the girl buy?
glasses
Knife and fork
cups
How does Britta usually travel around in Berlin?
A. She walks (on foot)
B. She uses her bicycle (bike, cycle…)
C. She uses tram or bus
ed…, dựa vào ngữ pháp của đoạn đó để biết
chắc chắn.
Susana feels shy (1) about playing her violin(2) in
PHẦN 4: True / False
public.
- Đọc kỹ câu đề, phân tích từ khoá
(1) She may not feel shy
- Lưu ý các từ khoá vì điểm xác định đúng hay
(2) She may play other musical instrument or do
sai thường rơi vào các từ khoá này.
other thing.
SPEAKING
- Nghe kỹ hướng dẫn,
hỏi lại khi chưa hiểu.
- Nói to, rõ, chậm rãi
vừa phải, có nhấn
nhá.
- Trả lời bằng câu
hoàn chỉnh, dùng
đúng từ và ngữ pháp.
- Giám khảo chấm
trên phương diện
giao tiếp, vì vậy bài
nói của mình quan
trọng và phản hồi của
mình khi nghe người
khác nói cũng quan
trọng, hãy biểu hiện
sự tiếp thu, quan tâm
khi bạn còn lại nói.
What do you enjoy doing in your free time?
PHẦN 1: Giám khảo hỏi thông tin chung
x A: I enjoy playing computer games, listening to
music and watching TV.
- Đưa thêm thông tin chi tiết cho những câu B: I like to spend time with my friends. Sometimes
Yes/No và hỏi về sở thích. Cứ nói đến khi nào we go to the cinema but usually they come to my
giám khảo bảo dừng.
house because it’s near our school. We often listen
to music or play computer games. But they don’t
stay very long. We have a lot of homework to do.
That’s why we don’t spend more time together.
PHẦN 2: Đối thoại
- Đề cập đến tất cả các chi tiết trong bức
tranh trước khi đi đến quyết định cuối cùng.
Đề cập đến cái sẽ chọn quá sớm sẽ khiến
mình bỏ sót những cái còn lại và làm bài nói
quá ngắn.
- Khi đưa ra ý kiến chi tiết này tốt hay không
tốt, cần đưa ra lý do tại sao và nhớ hỏi ý kiến
bạn còn lại.
Một số mẫu câu phổ biến:
Nêu ý kiến:
- I think …
- In my opinon…
- I’m sure…
- I think it’s good ….
Hỏi ý kiến:
- Do you think so?
Đồng ý/ không đồng ý
- I agree with you
- Yes, I think so.
- I don’t think so
- Ok, but…
- Giám khảo yêu cầu
dừng khi đang nói là
bình thường, không
ảnh hưởng điểm.
- Hãy chủ động mở
đầu cuộc hội thoại
(phần 2 và 4), người
chủ động luôn có lợi.
Khi kết thúc phần
thảo luận, ai là người
nêu ý cuối thì người
còn lại nói đồng ý.
- Không nên giành nói
nhiều hơn, quá lấn át
bạn thi chung mà phải
biết cách gợi mở, đặt
câu hỏi để bạn kia
cùng nói.
- Thoải mái, nói tự
nhiên nhất có thể.
- Dùng các cấu trúc đa dạng để nêu lên ý kiến
của mình và đồng ý/không đồng ý với ý của
bạn. Khi không đồng ý cần nêu lý do.
- Sử dụng nhiều biểu cảm: Oh, Ah, Yes, No,
Yah, Ok, Well… để đoạn đối thoại trở nên tự
nhiên hơn.
PHẦN 3: Describing a picture
- Tả mọi thứ có thể thấy trong hình.
- Đi từ toàn thể đến chi tiết, nơi đó là nơi
nào, cảnh gì, nhận xét chung về những người
trong hình, từng người mặc đồ gì, đang làm
gì…càng chi tiết càng tốt.
- Khi tả vị trí của người trong tranh, nên chọn
1 người hoặc vật làm mốc, sau đó tả những
người khác dựa vào mốc đó, phía trước –
phía sau – bên cạnh…vật mốc.
- Ngoài việc mô tả, cần nêu 1 số phán đoán,
cảm nhận của mình về tranh.
- How about you? / What about you?
- Agree?
- What do you think about…?
Bắt đầu bài nói với cụm “I can see…”
There is a girl wearing blue skirt, she seems to be
sad. There is a woman standing next to her. Perhaps
she’s her mother. She looks angry. Maybe they’ve
just argued about something.
PHẦN 4: Discussing with partner
- Sử dụng các cấu trúc phù hợp để chia sẻ suy
nghĩ, ý kiến của mình.
- Đừng quên hỏi ý kiến của bạn và thể hiện sự
quan tâm với ý kiến đó bằng cách hỏi thêm,
đồng thuận…và biểu hiện gương mặt.
- Tập trung nói đúng vào chủ đề được yêu
cầu.
- Không có đáp án đúng hay sai cho phần này,
giám khảo sẽ chấm cách sử dụng ngôn ngữ
trong khi nói của thí sinh chứ không đánh giá
nội dung thí sinh nói.