Ngày soạn:
Ngày dạy:
GIÁO ÁN CÁ NHÂN
MÔN: KỂ CHUYỆN
Bài:Người đi săn và con nai.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Mục tiêu:
`1. Kiến thức : - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Vẻ đẹp của nai dưới ánh trăng có sức cảm
hóa mạnh mẽ đối với người đi săn, khiến anh phải hạ súng, không nỡ bắn nai.
2. Kĩ năng: - Chỉ dựa vào tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh học sinh kể lại
nội dung từng đoạn chính yếu của câu chuyện .
- Dựa vào lời kể của giáo viên, tranh minh họa và lời kể chú thích dưới tranh kể
lại toàn bộ câu chuyện.
II.
Đồ dùng dạy học: - Phóng to tranh ảnh trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’) Hát vui
I.
- HĐTQ khởi động và cho lớp hát bài: lớp chúng mình đoàn kết.
2. Ôn bài: (2’) HĐTQ thực hiện ôn bài : Yêu cầu trả lời 1 số câu hỏi của bài trước
- Tuần trước chúng ta học bài gì?
+1 em HS trả lời: Mối quan hệ của con người với thiên nhiên.
- Kể 1 câu chuyện về mối quan hệ của con người với thiên nhiên.
+ Một học sinh kể chuyện .
- GV nhận xét:
+Lớp ta chuẩn bị bài cũ rất tốt, cô tuyên dương lớp.
3. Giới thiệu tên bài và mục tiêu bài học (1’)
- GV giới thiệu tên bài: “ Người đi săn và con nai” và nêu mục tiêu.
+Tiết trước các con đã được học về “ Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên”, ở tiết
cô sẽ hướng dẫn các con kể về mối quan hệ về con người và động vật cụ thể là bài “ Người
thợ săn và con nai”.
- GV ghi tựa bài lên bảng 3 HS nhắc lại.
+Vài học sinh nhắc lại tựa bài học.
- GV nêu mục tiêu của bài: “ ý thức bảo vệ thiên nhiên không giết hại thú rừng”. HS
nhắc lại.
TL
29’
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Hoạt động cơ bản
- GV kể chuyện 1 lần cho lớp nghe:Giọng giáo - HS lắng nghe.
viên chậm rãi, nhẹ nhàng rõ rang lời nhân vật.
- Yêu cầu học sinh tìm từ khó hiểu
- HS tìm từ: Súng kíp, đèn ló, cái
- GV giải thích nghĩa từ “súng kíp”.
trám, hổ phách.
+ Súng kíp là súng trường loại cũ chế tạo theo - HS lắng nghe.
phương pháp thủ công, có nồng dài, thường
dùng để săn bắn.
+ Đèn ló: một loại đèn thấp bằng dầu, hay
bằng nến chỉ để ánh sáng chiếu ra một phía.
+ Cái trám: một loại cây to quả bằng trứng
nhọn dầu, cùi ngâm nước hay luộc lên có vị
bùi.
+ Hổ phách: một khoáng vật sắc vàng nâu
trong suốt do nhựa cây vùi dưới đất lâu đời kết
rắn lại.
- Yêu cầu HS nhìn SGK/70 nêu ý chính của - HS tìm ý chính:
từng bức tranh.
+ Tranh 1: Người đi săn chuẩn
bị súng kíp để đi săn.
+ Tranh 2: Dòng suối khuyên
người đi săn đừng bắn nai.
+ Tranh 3: Cây trám tức giận, khi
nghe người thợ săn đi bắn nai.
+ Tranh 4: Dưới ánh trăng hiện
lên hình ảnh con nai đẹp làm sao.
- HS làm nhóm.
- Yêu cầu HS nhìn theo tranh kể chuyện theo - Nhóm kể lại, lớp theo dõi.
nhóm.
- GV đi xung quanh nhắc nhở, giải đáp thắc - Đại diện nhóm kể lại.
mắc của HS.
- Yêu cầu nhóm kể lại toàn bộ nội dung câu
chuyện.
- Yêu cầu từng nhóm kể lại nội dung câu - HS trả lời.
chuyện theo từng tranh.
+ Không bắn nai, Người thợ săn
- GV nêu câu hỏi:
xuống núi và quay về nhà, anh
+ Khi nhìn thấy con nai rất đẹp người đi săn có mơ thấy nai chưa bao giờ thấy
bắn con nai không? Chuyện gì xảy ra sau đó?
nai đáng yêu đến thế.
+ Vì sao người đi săn không bắn con nai?
+ Vì người thợ săn thấy con nai
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
rất đẹp và đáng yêu dưới ánh
trăng, nên không nỡ bắn nó.
+ Hãy yếu quý thiên nhiên, bảo
vệ các loài vật. Đừng phá hủy vẻ
đẹp của thiên nhiên.
-HS lắng mghe.
- GV nhận xét, kết luận
+ Lớp ta hôm nay học rất tích cực đóng góp
bài, cô tuyên dương lớp ta.
+Qua câu chuyện “ Người đi săn và con nai “
chúng ta phải biết yêu quý bảo vệ nhiên nhiên,
bảo vệ các loài vật quý, đừng phá hủy vẻ đẹp
6’
thiên nhiên .
- HS thi đua.
II. Hoạt động thực hành
- HS nhận xét các đội thi đua:
- GV cho HS kể chuyện thi theo nhóm
+Về nội dung câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét.
+Cử chỉ điệu bộ có chỉ vào tranh
hay không.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét.
+ Các nhóm hoạt động rất tích cực, làm cho lớp
nên sinh đông và sôi nôi hơn , cô có lời khen
cho lớp .
- Liên hệ giáo dục: bảo vệ môi trường.
- Nhận xét tiết học:
+ Tiết học hôm nay rất tích cực các ban đều
tham gia vào tiết học , cô có lời khen cho lớp
chúng ta.
1’
III. Hoạt động ứng dụng
Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS lắng nghe.