BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐẶNG QUỐC KHÁNH
QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÁC KHU
DU LỊCH VEN BIỂN BẮC TRUNG BỘ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
Năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐẶNG QUỐC KHÁNH
QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÁC KHU
DU LỊCH VEN BIỂN BẮC TRUNG BỘ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
MÃ SỐ
: 62.58.10.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
1. PGS.TS. ĐẶNG ĐỨC QUANG
2. TS. LÊ TRỌNG BÌNH
Năm 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và tài liệu nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực. Các đề xuất mới của luận
án chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình khoa học nào.
Hà Nội, năm 2012
NGHIÊN CỨU SINH
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội,
tới Khoa đào tạo sau đại học, tới Ban Giám hiệu nhà trường và các thầy giáo, cô
giáo. Đặc biệt cảm ơn thầy giáo PGS.TS Đặng Đức Quang, thầy giáo
TS. Lê Trọng Bình đã tận tâm hướng dẫn, tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian học tập và hoàn thành luận án tiến sĩ.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Tỉnh uỷ, UBND tỉnh, Lãnh đạo tỉnh, lãnh
đạo Sở Xây dựng, huyện Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh, các nhà khoa học, các đồng
nghiệp và bạn bè, những người thân trong gia đình đã hết sức giúp đỡ, động
viên và chia sẻ để tôi vượt qua mọi khó khăn hoàn thành luận án.
Kính cảm ơn
NCS. Đặng Quốc Khánh
- 181 -
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án.................................................. 4
6. Đóng góp mới của luận án .......................................................................... 4
7. Bố cục của luận án...................................................................................... 5
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN CÁC KHU DU LỊCH VEN BIỂN BẮC TRUNG BỘ ................ 7
1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài .................................................. 7
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến “du lịch”,“khu du lịch” ............................ 7
1.1.2. Các khái niệm liên quan đến “xây dựng” ............................................ 11
1.1.3. Các khái niệm liên quan đến “quy hoạch” .......................................... 12
1.1.4. Các khái niệm liên quan đến “Quản lý quy hoạch xây dựng khu
du lịch”......................................................................................................... 14
1.2. Tiềm năng và triển vọng phát triển du lịch ven biển các tỉnh
Bắc Trung Bộ.............................................................................................. 15
1.2.1. Vai trò của du lịch biển đối với Việt Nam ........................................... 15
1.2.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội khu vực
Bắc Trung Bộ ............................................................................................... 18
1.2.3. Tiềm năng của du lịch biển các tỉnh Bắc Trung Bộ............................. 24
1.2.4. Hiện trạng phát triển du lịch ven biển Bắc Trung Bộ .......................... 28
1.2.5. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với các khu du lịch ven biển
Bắc Trung Bộ . ............................................................................................. 29
- 182 -
1.
Thực trạng công tác quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển
các khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ..................................................... 34
1.3.1.Tình hình lập quy hoạch xây dựng các khu du lịch ven biển Bắc
Trung Bộ ...................................................................................................... 34
1.3.2. Phân loại các khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ .............................. 45
1.3.3. Thực trạng quản lý quy hoạch xây dựng các khu du lịch ven biển
Bắc Trung Bộ ............................................................................................... 47
1.3.4. Một số hạn chế trong quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển
các khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ ........................................................ 55
1.4. Các đề tài nghiên cứu, luận văn, luận án liên quan đến đề tài đã
công bố ........................................................................................................ 62
1.5. Những vấn đề luận án quan tâm giải quyết ....................................... 64
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN CÁC KHU DU LỊCH VEN BIỂN BẮC TRUNG BỘ ....... 66
2.1. Các phương pháp nghiên cứu ............................................................. 66
2.1.1. Phương pháp thu thập và xử lý tư liệu sơ cấp (điều tra, khảo sát,
phỏng vấn sâu) ............................................................................................. 66
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu tư liệu thứ cấp ............................................. 67
2.1.3. Phương pháp chuyên gia..................................................................... 68
2.1.4. Phương pháp phân tích và tổng hợp. ................................................... 68
2.1.5. Phương pháp đối chiếu so sánh. .......................................................... 68
2.1.6. Phương pháp thực chứng ứng dụng. ................................................... 69
2.2. Cơ sở lý luận quản lý quy hoạch xây dựng các khu du lịch ven
biển Bắc Trung Bộ ..................................................................................... 69
2.2.1. Quản lý nhà nước về khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ ................... 69
2.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý quy hoạch xây dựng khu du
lịch ven biển ................................................................................................. 71
- 183 -
2.2.3. Nội dung quản lý quy hoạch xây dựng khu du lịch ven biển. .............. 76
.
s pháp
ở
lý quản lý quy hoạch xây dựng khu du lịch ven biển ..... 82
2.3.1. Thể chế. .............................................................................................. 82
2.3.2. Cơ chế, chính sách .............................................................................. 86
2.4. Cơ sở thực tiễn quản lý quy hoạch xây dựng các khu du lịch
ven biển Bắc Trung Bộ ............................................................................... 90
2.4.1. Các điều kiện tự nhiên và xã hội ......................................................... 90
2.4.2.Tác động biến đổi khí hậu đối với khu vực ven biển. ........................... 96
2.4.3. Kinh nghiệm trong và ngoài nước về quản lý quy hoạch các khu
du lịch ven biển – Những tham khảo cho các khu du lịch Bắc Trung Bộ. ... 100
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN CÁC KHU DU LỊCH VEN BIỂN BẮC TRUNG BỘ ..... 113
3.1. Quan điểm và mục tiêu. .................................................................... 113
3.1.1. Quan điểm ........................................................................................ 113
3.1.2. Mục tiêu ........................................................................................... 114
3.2. Một số đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch xây
dựng các khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ ........................................ 114
3.2.1.Lồng ghép quy hoạch xây dựng với quy hoạch cụ thể phát triển du
lịch các khu du lịch ven biển thành Quy hoạch khu du lịch ven biển. ......... 114
3.2.2.Nội dung đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết và quản lý quy hoạch khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ .............. 119
3.2.3. Nâng cao năng lực tổ chức bộ máy quản lý quy hoạch bằng việc
thành lập Ban quản lý quy hoạch các khu du lịch trực thuộc Sở Xây
dựng ........................................................................................................... 130
3.2.4. Đảm bảo sự tham gia của cộng đồng trong quản lý quy hoạch xây
dựng và phát triển các khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ ......................... 135
- 184 -
3.2.5. Quản lý quy hoạch khu du lịch ven biển đảm bảo ứng phó với
biến đổi khí hậu. ......................................................................................... 142
.
Ứng dụng kết quả nghi ên cứu vào quản lý quy hoạch KDL ven
biển Thiên Cầm, Hà Tĩnh. ....................................................................... 147
3.3.1. Tổng quan về khu du lịch ven biển Thiên Cầm ................................. 147
3.3.2.Thực trạng quản lý quy hoạch xây dựng khu du lịch ven biển
Thiên Cầm.................................................................................................. 151
3.3.3. Đề xuất ứng dụng một số giải pháp quản lý quy hoạch xây dựng
khu du lịch ven biển đã được nghiên cứu trong luận án vào khu du lịch
ven biển Thiên Cầm. .................................................................................. 154
3.4. Bàn luận về kết quả nghiên cứu........................................................ 161
3.4.1. Về lồng ghép quy hoạch xây dựng với quy hoạch cụ thể phát triển
du lịch các khu du lịch ven biển thành Quy hoạch khu du lịch ven biển. .... 161
3.4.2. Về nội dung đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết và quản lý quy hoạch khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ .... 161
3.4.3. Về Nâng cao năng lực tổ chức bộ máy quản lý quy hoạch bằng
việc thành lập Ban quản lý quy hoạch các khu du lịch trực thuộc Sở
Xây dựng.................................................................................................... 163
3.4.4. Về đảm bảo sự tham gia của cộng đồng trong quản lý quy hoạch
xây dựng và phát triển các khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ .................. 164
3.4.5. Về Quản lý quy hoạch khu du lịch ven biển đảm bảo ứng phó với
biến đổi khí hậu .......................................................................................... 165
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 166
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI LUẬN ÁN ................................................................................................. 172
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐKH
Biến đổi khí hậu
DL
Du lịch
ĐDL
Điểm du lịch
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
HTXH
Hạ tầng xã hội
KDL
Khu du lịch
KT-XH
Kinh tế - xã hội
PTDL
Phát triển du lịch
QHC
Quy hoạch chung
QHCT
Quy hoạch chi tiết
QLQH
Quản lý quy hoạch
MT
Môi trường
TP
Thành phố
UBND
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐKH
Biến đổi khí hậu
DL
Du lịch
ĐDL
Điểm du lịch
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
HTXH
Hạ tầng xã hội
KDL
Khu du lịch
KT-XH
Kinh tế - xã hội
PTDL
Phát triển du lịch
QHC
Quy hoạch chung
QHCT
Quy hoạch chi tiết
QLQH
Quản lý quy hoạch
MT
Môi trường
TP
Thành phố
UBND
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Bản đồ tuyến điểm du lịch duyên hải Việt Nam
17
Hình 1.2. Bản đồ vùng Bắc Trung Bộ trong điều chỉnh định hướng
quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2025
23
Hình 1.3. Hệ thống các khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ
25
Hình 1.4. Bãi biển Lăng Cô - Thừa Thiên Huế
27
Hình 1.5. Bãi biển Sầm Sơn - Thanh Hóa
27
Hình 1.6. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thị xã Sầm Sơn
39
Hình 1.7. Các loại quy hoạch tác động vào khu du lịch ven biển Bắc
Trung Bộ hiện nay
48
Hình 1.8. Bộ máy QLQH xây dựng các KDL các tỉnh Bắc Trung Bộ
54
Hình 2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý
76
Hình 2.2. Biến đổi khí hậu là do nồng độ của khí hiệu ứng nhà kính
tăng lên trong khí quyển ở mức độ cao
97
Hình 2.3. Biểu đồ nhiệt độ trung bình trên bề mặt Trái đất đã tăng
lên trong vòng 140 năm qua
99
Hình.2.4. TP. Đà Nẵng-Định hướng phát triển không gian
110
Hình.2.5. Ven biển TP. Nha Trang
111
Hình 3.1. Quy hoạch khu du lịch ven biển Bắc Trung bộ sau khi
hợp nhất các quy hoạch
118
Hình 3.2 Tổ chức bộ máy QLQH khu du lịch ven biển
Bắc Trung Bộ
132
Hình 3.3.Giải pháp quy hoạch các KDL ven biển ứng phó
với BĐKH
143
Hình 3.4. Bản đồ tổ chức không gian KDL ven biển Thiên Cầm
152
Hình 3.5. Bộ máy QLQH và xây dựng KDL ven biển Thiên Cầm
154
Hình 3.6. Đề xuất bộ máy QLQH và xây dựng KDL ven biển
Thiên Cầm
158
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Dự báo biến đổi khí hậu Việt Nam
30
Bảng 1.2. Kịch bản biến đổi khí hậu các vùng của Việt Nam
30
Bảng 1.3. Quy hoạch vùng các tỉnh Bắc Trung Bộ
36
Bảng 1.4. Các khu du lịch ven biển tỉnh Thanh Hóa
38
Bảng 1.5. Các khu du lịch ven biển tỉnh Nghệ An
40
Bảng 1.6. Các khu du lịch ven biển tỉnh Hà Tĩnh
41
Bảng 1.7.Các điểm du lịch ven biển tỉnh Quảng Bình
42
Bảng 1.8. Các khu du lịch ven biển tỉnh Quảng Trị
43
Bảng 1.9. Các khu du lịch ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế
44
Bảng 1.10. Số lượng cán bộ làm công tác QLQH tại Sở xây dựng
của các tỉnh Bắc Trung Bộ.
55
Bảng 3.1. Mức độ tham gia của cộng đồng trong quá trình
quy hoạch
141
-1-
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khu vực Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh ven biển: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế có nhiều điều kiện thuận
lợi để phát triển du lịch ven biển. Trên 670 km bờ biển, nhiều bãi tắm đẹp, nổi
tiếng có giá trị cho phát triển du lịch như Sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa Lò
(Nghệ An), Thiên Cầm, Xuân Thành (Hà Tĩnh), Nhật Lệ, Đá Nhảy (Quảng
Bình), Cửa Tùng, Cửa Việt (Quảng Trị), Cảnh Dương, Lăng Cô, Thuận An
(Thừa Thiên - Huế)...; nhiều cửa sông, hệ thống đầm, phá đa dạng, hải sản
phong phú, thềm lục địa rộng nhiều tài nguyên. Kết cấu địa lý đa dạng, địa
hình núi, trung du, ven biển, hải đảo cùng tồn tại tạo nên cảnh quan biển độc
đáo, đặc sắc. Thời gian qua, ngành du lịch các tỉnh Bắc Trung Bộ đã đạt được
những thành tích quan trọng, lượng khách du lịch ngày càng tăng, cơ sở vật
chất kỹ thuật du lịch phát triển nhanh, chất lượng dịch vụ, môi trường du lịch
biển đã có chuyển biến rõ, nhận thức về phát triển du lịch trong đó có du lịch
biển của lãnh đạo và cộng đồng được nâng cao. Các khu du lịch ven biển Bắc
Trung Bộ phát triển góp phần tăng thu nhập, tạo việc làm cho nhân dân, đem
lại hiệu quả kinh tế - xã hội to lớn, đóng góp tích cực vào đổi mới và hội nhập
của khu vực Bắc Trung Bộ.
Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách về phát triển du lịch ven biển,
quản lý quy hoạch và xây dựng, đầu tư xây dựng cơ bản, công trình hạ tầng
kỹ thuật đã làm thay đổi diện mạo các khu du lịch ven biển. Tuy nhiên, hệ
thống cơ chế chính sách, văn bản pháp luật về quy hoạch xây dựng và du lịch
hiện nay đang còn một số nội dung chồng chéo, chưa đồng bộ. Công tác quản
lý quy hoạch xây dựng đang còn nhiều bất cập, chưa theo kịp nhịp độ phát
triển. Tình trạng công trình được xây dựng chậm và sai lệch so với với quy
hoạch còn phổ biến. Quy hoạch đã được phê duyệt nhưng chưa được công bố,
đóng mốc giới theo quy định. Mặt khác QHCT chưa được phủ kín và chất
lượng quy hoạch thấp nên rất khó khăn cho công tác quản lý. Một số công
-2-
trình xây dựng không phép, không theo quy hoạch, lấn chiếm chỉ giới xây
dựng, chỉ giới đường đỏ, lần chiếm bờ biển chỉ nhằm phục vụ mục đích kinh
doanh đã gây hậu quả nghiêm trọng đến kiến trúc - cảnh quan, môi trường và
triển khai thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, kể cả quốc phòngan ninh vùng ven biển.
Thể chế vùng và thể chế địa phương khu vực Bắc Trung Bộ vừa thiếu
về số lượng, vừa yếu về chất lượng, vừa chồng chéo về đối tượng điều chỉnh.
Thể chế vùng (Bắc Trung Bộ) do Trung ương ban hành chưa đồng bộ, thiếu
cụ thể, trách nhiệm các địa phương trong quản lý thực hiện quy hoạch không
rõ ràng, thiếu tổ chức, nhân sự và nguồn lực tương ứng. Các địa phương trong
vùng Bắc Trung Bộ thiếu cơ chế, chính sách riêng cho phát triển các khu du
lịch ven biển, chưa tạo được môi trường thuận lợi để huy động mọi nguồn lực
thúc đẩy phát triển du lịch. Việc quản lý quy hoạch các khu du lịch ven biển
vẫn áp dụng các văn bản quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, nông
thôn, chưa có các văn bản pháp lý chuyên biệt cho quản lý các khu du lịch
ven biển. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng của các
địa phương thiếu tính ổn định, thiếu cán bộ chuyên ngành, nguồn nhân lực
cho công tác quản lý quy hoạch xây dựng chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Môi trường và cảnh quan của các khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ
đang dần bị xuống cấp và mất đi tính hấp dẫn vốn có của nó do quy hoạch xây
dựng không đồng bộ, cơ chế quản lý và định hướng phát triển các khu du lịch
còn bất cập. Điều này đang là hồi chuông báo động cho các nhà quản lý, cho
chính quyền địa phương trong công tác quản lý quy hoạch xây dựng và phát
triển các khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ. Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh
giá sâu hơn về quản lý quy hoạch xây dựng các khu du lịch ven biển Bắc
Trung Bộ để đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý quy
hoạch xây dựng và phát triển các khu du lịch Bắc Trung Bộ là rất cần thiết.
Nhờ đó thúc đẩy các khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ phát triển nhanh
chóng và bền vững, đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội thiết thực và bảo đảm an
-3-
ninh - quốc phòng vững chắc, góp phần tích cực vào tiến trình đổi mới và hội
nhập.
Đã có một số tác giả nghiên cứu về quy hoạch xây dựng, môi trường
sinh thái, hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng các khu du lịch ven biển Bắc
Trung Bộ, song thường đề cập mang tính chuyên biệt một lĩnh vực cụ thể, thiếu
tính phức hợp-tổng thể về quản lý quy hoạch cho các khu du lịch này dưới góc
nhìn liên ngành, liên vùng và liên cấp. Tuy vậy, kết quả nghiên cứu này đã
cung cấp một số dữ liệu, gợi mở một số ý tưởng khoa học và cách tiếp cận cho
các nghiên cứu làm rõ luận cứ khoa học của các giải pháp đề xuất về hoàn thiện
quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển các khu du lịch ven biển Bắc Trung
Bộ. Do đó, đề tài luận án: "Quản l
bi
uy ho h xây dự
ng
khu du lị ven
Trung Bộ " là vấn đề khoa học có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc trong
điều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
2. Mục đích nghiên cứu
- Luận chứng cơ sở khoa học của các giải pháp đề xuất về quản lý quy
hoạch xây dựng các khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ.
- Tối ưu hóa quản lý quy hoạch xây dựng các khu du lịch ven biển Bắc
Trung Bộ, góp phần khai thác tiềm năng du lịch ven biển phục vụ các mục
tiêu kinh tế - xã hội của địa phương khu vực Bắc Trung Bộ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý quy hoạch xây dựng các khu du
lịch ven biển Bắc Trung Bộ (Bao gồm khu du lịch quốc gia và khu du lịch địa
phương, có diện tích từ 200ha trở lên).
3.2. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.
- Về thời gian: Các dữ liệu phục vụ cho đánh giá thực trạng được tổng
kết từ năm 2000, chủ yếu từ 2005. Phương hướng và giải pháp đề xuất có giá
trị đến năm 2025, tầm nhìn 2050.
- Về không gian - địa bàn: Vùng ven biển Bắc Trung Bộ, gồm các tỉnh
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
-4-
4 . Phươ ng pháp nghiên u
ứ.
Luận án đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu gồm:
Phương pháp thu thập và xử lý tư liệu sơ cấp (điều tra, khảo sát, phỏng vấn
sâu); phương pháp nghiên cứu tư liệu thứ cấp; phương pháp chuyên gia;
phương pháp phân tích và tổng hợp; phương pháp đối chiếu so sánh; phương
pháp thực chứng ứng dụng.
5 .ngh
Ý
ĩa khoa h v àth ự tiễn aủ luận án
- Ý nghĩa khoa học: Cung cấp tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu
liên quan đến tổ chức lãnh thổ, khoa học vùng, đô thị vùng, thể chế biển, khu
du lịch ven biển,... ở Bắc Trung Bộ.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển các khu
du lịch ven biển Bắc Trung Bộ để các khu du lịch này phát triển bền vững
theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Hoàn thiện, sửa đổi, bổ sung một số văn bản pháp lý về quản lý quy
hoạch xây dựng và phát triển các khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ hiện
nay. Khắc phục một số bất cập, chồng chéo trong hệ thống văn bản pháp lý
hiện hành, giảm bớt các thủ tục hành chính, đẩy mạnh cải cách hành chính.
Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước ở các khu du lịch ven biển, thúc đẩy các
khu du lịch ven biển phát triển bền vững, góp phần phát triển kinh tế - xã hội
các tỉnh Bắc Trung Bộ .
Nâng cao hiệu quả khai thác và bảo vệ tài nguyên biển, thu hút các
nguồn lực đầu tư vào các khu du lịch ven biển, huy động sự tham gia của
cộng đồng vào quản lý quy hoạch xây dựng các khu du lịch ven biển, phát
triển các khu du lịch ven biển tính đến ứng phó biến đổi khí hậu.
6. Đóng góp mới của luận án
6.1. Đóng góp về phương diện khoa học:
- Luận án cung cấp một nguồn dữ liệu cho các nghiên cứu liên quan
đến quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển KDL ven biển, cụ thể là ở địa
bàn Bắc Trung Bộ, đặc biệt là khu du lịch ven biển Thiên Cầm, Hà Tĩnh.
-5-
- Một số nhận xét, kết luận khoa học của luận án bổ sung thêm tri thức
cho phát triển một số ngành khoa học: tổ chức lãnh thổ, khoa học vùng, quản
lý đô thị vùng, hành chính công, quản trị địa phương.
6.2. Đóng góp về phương diện chính sách.
- Khuyến nghị giải pháp của luận án góp phần hiệu chỉnh, hoàn thiện hệ
thống chính sách vùng và chính sách địa phương các tỉnh Bắc Trung Bộ liên
quan đến quy hoạch, quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển các KDL ven
biển.
6.3. Đóng góp về phương diện thực tiễn.
- Đề xuất giải pháp lồng ghép quy hoạch xây dựng với quy hoạch cụ
thể phát triển khu du lịch ven biển và thành Quy hoạch khu du lịch ven biển
với những định hướng: Quy hoạch khu du lịch ven biển phải bảo đảm tính
tổng thể; tính kế thừa và tiếp biến giá trị văn hoá địa phương và khu vực; tính
công bằng giữa quyền và nghĩa vụ, giữa các nhóm lợi ích trong xã hội và địa
phương; tính hài hòa giữa khai thác với bảo tồn, bảo vệ tài nguyên - môi
trường; tính dân chủ với đảm bảo sự tham gia của cộng đồng địa phương và
dân cư bản địa đối với các quá trình quản lý.
- Đề xuất hoàn chỉnh nội dung đồ án quy hoạch chung, đồ án quy hoạch
phân khu, đồ án quy hoạch chi tiết và quản lý quy hoạch cho các khu du lịch
ven biển Bắc Trung Bộ.
- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực tổ chức bộ máy quản lý quy
hoạch bằng việc thành lập Ban quản lý quy hoạch các khu du lịch trực thuộc
Sở Xây dựng.
- Đề xuất giải pháp đảm bảo sự tham gia của cộng đồng trong quản lý
quy hoạch và phát triển các khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ
- Đề xuất giải pháp quản lý quy hoạch khu du lịch ven biển đảm bảo
ứng phó với biến đổi khí hậu .
7 .
ủa luận án
.
Nội dung của luận án bao gồm:
Phần mở đầu:
-6-
Giới thiệu về sự cần thiết của việc nghiên cứu của luận án, mục đích
nghiên cứu, đối tượng phạm vi và nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý
nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
Phần nội dung:
Luận án gồm 3 chương bao gồm:
Chương 1:Tổng quan về quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển các
khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ.
Chương 2: Cơ sở khoa học để quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển
các khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ.
Chương 3. Một số giải pháp quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển
các khu du lịch ven biển Bắc Trung Bộ.
Kết luận và kiến nghị
-7-
CH ƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN CÁC KHU DU LỊCH VEN BIỂN BẮC TRUNG BỘ
1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến “du lịch”, “khu du lịch”
- Du lịch:
Du lịch là hoạt động đang trở thành nhu cầu không thể thiếu trong đời
sống văn hoá, xã hội của dân cư và ngày càng phát triển theo xu thế vận động
của xã hội loài người. Khái niệm du lịch đến nay đã được luật hóa trong hệ
thống văn bản pháp luật nhiều nước, thể chế hóa trong quy định của các định
chế quốc tế, nhằm phục vụ yêu cầu quản trị quốc gia hoặc quản trị toàn cầu
đối với kinh tế du lịch. Một số cách định nghĩa “du lịch” sau đây tiếp cận từ
góc độ một phân ngành kinh tế của lĩnh vực kinh tế dịch vụ:
"Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của
mình trong một khoảng thời gian nhất định để tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng
hoặc mục đích khác không phải để có thu nhập tại nơi đến" (WTO).
Một định nghĩa khác về du lịch trong các nghiên cứu của học giả nước
ngoài: “Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong thời gian nhàn rỗi, liên
quan với sự di chuyển và lưu lại tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên
nhằm mục đích nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao
trình độ nhận thức, văn hoá hoặc thể thao, kèm theo việc hưởng thụ các giá trị
tự nhiên, kinh tế và văn hoá” (I.I.Pirojnik).
"Du lịch là sự tổng hợp các hoạt động, dịch vụ và ngành nghề có liên
quan bao gồm giao thông, dịch vụ lưu trú, ăn uống, mua sắm, giải trí, dịch vụ
công cộng khác nhằm phục vụ mọi nhu cầu, hoạt động của khách du
lịch"(Macintosh và Goeldner 1986 ).
Luật Du lịch của nước ta do Quốc hội thông qua năm 2005 đã định
nghĩa: “Du lịch là hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài
-8-
nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thoả mãn các nhu cầu về tham quan,
vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”; "Du lịch
là ngành kinh tế tổng hợp, mang nội dung văn hoá sâu sắc, có tính liên vùng,
liên ngành và xã hội hoá cao".
- Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh
doanh du lịch, cộng đồng dân cư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến du lịch. [53.tr2]
- Tài nguyên du lịch:
Luật Du lịch (2005) của nước ta giải thích: “Tài nguyên du lịch là cảnh
quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử văn hóa, di tích cách mạng,
giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử
dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch; là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm
du lịch, KDL nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch”.
Những thuộc tính cơ bản của tài nguyên du lịch bao gồm:
- Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên
du lịch nhân văn, được biểu hiện dưới dạng những giá trị hữu hình và vô hình
(vật thể và phi vật thể);
- Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên đã khai thác và tài nguyên chưa
khai thác (đang ở dạng tiềm năng);
- Tài nguyên du lịch là cơ sở hình thành KDL, điểm du lịch, tuyến du
lịch và loại hình du lịch.
- Cơ sở lưu trú du lịch là cơ sở cho thuê buồng, giường và cung cấp các
dịch vụ khác phục vụ khách lưu trú, trong đó khách sạn là cơ sở lưu trú du
lịch chủ yếu. [53.tr2]
-Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nhân
văn nơi diễn ra các hoạt động du lịch. [53.tr3]
-9-
- Phát triển du lịch là việc tổ chức các hoạt động du lịch, loại hình du
lịch, cung cấp dịch vụ du lịch trên cơ sở bảo tồn, phát huy giá trị tài nguyên du
lịch, ĐTXD cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng du lịch đáp ứng nhu cầu của khách
du lịch.
Phát triển du lịch đòi hỏi sự phát triển tổng hợp của nhiều yếu tố liên quan:
+ Sự hấp dẫn của tài nguyên tạo nên sức thu hút khách du lịch, gồm hai
mức độ, hấp dẫn chủ yếu và hấp dẫn thứ yếu.
+ Điều kiện về tài nguyên du lịch: tài nguyên tự nhiên, gồm các điều
kiện địa hình, địa mạo, cảnh quan thiên nhiên, danh thắng; tài nguyên văn
hoá, gồm yếu tố văn hoá, lịch sử, phong tục, tập quán, của quốc gia, địa
phương nơi đến du lịch.
+ Cơ sở vui chơi giải trí nhằm đáp ứng nhu cầu về thể chất và tinh thần
của khách du lịch.
+ Loại hình du lịch phải độc đáo, có sức thu hút khách du lịch.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch phải nhằm phục vụ nhu cầu của khách du
lịch.
+ Cơ sở lưu trú du lịch rất đa dạng, từ lán cắm trại, nhà nghỉ lưu động
đến khu nghỉ , nhà nghỉ, khách sạn cao cấp.
+ Cơ sở dịch vụ ăn uống vừa bảo đảm nhu cầu ăn uống của khách đồng
thời tạo sức hấp dẫn du lịch của tài nguyên.
+ Cơ sở dịch vụ bổ trợ khác bao gồm: các lọai dịch vụ công cộng, phục
vụ nhu cầu khách du lịch.
+ Cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng thiết yếu của KDL đồng thời phục vụ
hoạt động du lịch bao gồm từ cấp nước, điện, giao thông, bảo vệ sức khoẻ,
phòng chống cháy, đảm bảo an ninh, an toàn.
- Khu du lịch: KDL là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài
nguyên du lịch tự nhiên, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu
- 10 -
cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi
trường. [53.tr2].
Theo đó, có thể nhận thấy hai yếu tố thể hiện điều kiện cần và đủ của
KDL :
- Điều kiện cần: Có tài nguyên du lịch với ưu thế nổi bật về cảnh quan
thiên nhiên;
- Điều kiện đủ: Được quy hoạch và đầu tư để PTDL.
Như vậy, có thể hiểu tất cả các KDL đều phải được quy hoạch. Đây là cơ
sở pháp lý quan trọng đối với công tác quy hoạch PTDL
Theo Chiến lược và quy hoạch Tổng thể PTDL Việt Nam, cũng như các
nghiên cứu trong và ngoài nước, KDL có những đặc điểm sau:
+ Về tính chất: KDL bao gồm KDL tổng hợp và KDL chuyên đề, trong
KDL chuyên đề có KDL chuyên đề văn hoá, KDL chuyên đề sinh thái (biển,
núi...).v.v...Trong khuôn khổ đề tài nghiên cứu đối với các KDL ứng với từng
vị trí có địa hình đặc trưng khu vực ven biển.
+ Về ý nghĩa: Hệ thống KDL gồm KDL mang ý nghĩa quốc gia và KDL
địa phương, khu vực.
- Khu du lịch ven biển:
Là KDL gắn với vùng ven biển, là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với
ưu thế về tài nguyên du lịch biển, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp
ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội
và môi trường.
- Đô thị du lịch là đô thị có lợi thế phát triển du lịch và du lịch có vai trò
quan trọng trong hoạt động của đô thị. [53.tr2]
- Khu du lịch quốc gia là khu du lịch đảm bảo các điều kiện:
+ Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên
nhiên, có khả năng thu hút lượng khách du lịch cao;
- 11 -
+ Có diện tích tối thiểu một nghìn héc ta, trong đó có diện tích cần thiết
để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch phù hợp với cảnh quan, môi
trường của khu du lịch; trường hợp đặc biệt mà diện tích nhỏ hơn thì cơ quan
quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định;
+ Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ, có khả
năng bảo đảm phục vụ ít nhất một triệu lượt khách du lịch một năm, trong đó
có cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của khu du
lịch. [53.tr9]
- Khu du lịch địa phương là khu du lịch đảm bảo các điều kiện:
+ Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng thu hút khách du lịch;
+ Có diện tích tối thiểu hai trăm héc ta, trong đó có diện tích cần thiết
để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch;
+ Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, cơ sở lưu trú và
dịch vụ du lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của địa phương, có khả năng
bảo đảm phục vụ ít nhất một trăm nghìn lượt khách du lịch một năm.[53.tr9]
- Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, phục vụ nhu cầu
tham quan của khách du lịch. [53.tr2], có diện tích dưới 200ha (không thuộc
đối tượng nghiên cứu của luận án).
1.1.2. Các khái niệm liên quan đến “xây dựng”
- Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án
ĐTXD công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công
xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án
ĐTXD công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt
động khác có liên quan đến xây dựng công trình. [55,tr1]
- Hệ thống công trình HTKT bao gồm hệ thống giao thông, thông tin
liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử
lý các chất thải và các công trình khác. [55,tr2]
- 12 -
- Hệ thống công trình HTXH bao gồm các công trình y tế, văn hoá, giáo
dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên, mặt nước
và các công trình khác. [55,tr2]
- Dự án ĐTXD công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng
nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án ĐTXD công trình bao
gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. [55,tr3]
1.1.3. Các khái niệm liên quan đến “quy hoạch”
Theo Đại từ điển tiếng Việt : “Quy hoạch là việc bố trí, sắp xếp, lập kế
hoạch dài hạn”.
“Quy hoạch là việc lựa chọn phương án phát triển và tổ chức không gian
cho thời kỳ dài hạn trên lãnh thổ xác định”.
Qua đó có thể hiểu quy hoạch là việc lập các phương án, kế hoạch phát
triển cho thời kỳ dài hạn trên một lãnh thổ xác định. Hệ thống quy hoạch ở
Việt Nam hiện nay gồm:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là quy hoạch mang tính
tổng quát, định hướng phát triển chung cho tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội
trên một đơn vị lãnh thổ cho thời kỳ dài hạn.
- Quy hoạch phát triển ngành: Là việc luận chứng, lựa chọn phương án
phát triển và phân bố ngành hợp lý cho một khoảng thời gian nhất định trên
phạm vi cả nước hoặc trên một đơn vị lãnh thổ. Quy hoạch phát triển ngành
áp dụng cho từng ngành kinh tế và lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm nghiệp,
thương mại, dịch vụ, công nghiệp, giao thông vận tải,.. và quy hoạch PTDL.
- Quy hoạch sử dụng đất: Việc bố trí quỹ đất phục vụ các hoạt động
kinh tế xã hội, phát triển đô thị, điểm dân cư, quốc phòng, an ninh và nhu cầu
khác phù hợp với điều kiện tự nhiên, KT-XH và môi trường của địa phương.
[52,tr2]
- 13 -
- Quy hoạch đô thị: Là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan
đô thị, hệ thống công trình HTKT, công trình HTXH và nhà ở để tạo lập môi
trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông
qua đồ án quy hoạch đô thị. [54,tr1]
- Quy hoạch xây dựng: Là việc tổ chức không gian đô thị và điểm dân
cư nông thôn, hệ thống HTKT, HTXH; tạo lập môi trường sống thích hợp cho
người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hoà giữa lợi ích
quốc gia với lợi ích công cộng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, quy hoạch xây dựng thể hiện
thông qua đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm sơ đồ, bản đồ, mô hình, thuyết
minh. [55,tr 2]
- Quy hoạch xây dựng khu du lịch:
Là loại quy hoạch xây dựng áp dụng đối với các KDL, là việc tổ chức
không gian KDL, hệ thống HTKT, hạ tầng phục vụ hoạt động du lịch; tạo lập
môi trường hoạt động du lịch trên một không gian lãnh thổ cụ thể.
- Quy hoạch phát triển du lịch:
Quy hoạch PTDL được hiểu là “việc xác định và xây dựng các định
hướng PTDL trong từng giai đoạn và trong quá trình phát triển lâu dài trên
một đơn vị lãnh thổ về các mặt tổ chức hoạt động du lịch, tổ chức không gian
lãnh thổ du lịch (kiến trúc - cảnh quan và môi trường), các chính sách và giải
pháp thực hiện làm cơ sở cho việc lập các kế hoạch, các chương trình PTDL
cụ thể, các dự án đầu tư...tạo tiền đề khai thác một cách hợp lý và có hiệu quả
tài nguyên du lịch của lãnh thổ đó phục vụ cho mục đích PTDL nói riêng và
kinh tế - xã hội nói chung” .
Quy hoạch PTDL có thể thực hiện đối với một không gian lãnh thổ rộng
lớn như cả nước hay đối với địa bàn tỉnh, khu vực...gọi là quy hoạch PTDL
vùng hoặc có thể được thực hiện đối với một đơn vị lãnh thổ, một điểm du
lịch cụ thể gọi là quy hoạch phát triển KDL.