Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan công viên vườn hoa, quận hồng bàn, thành phố hải phòng (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.73 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

BÙI NGỌC CƯƠNG

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN CÔNG VIÊN VƯỜN HOA, QUẬN
HỒNG BÀNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC

HÀ NỘI, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

BÙI NGỌC CƯƠNG
KHÓA: 2014 - 2016
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
CÔNG VIÊN VƯỜN HOA, QUẬN HỒNG BÀNG, THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
Chuyên ngành: Kiến trúc

LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN TUẤN ANH

HÀ NỘI, NĂM 2016


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn và mong muốn được gửi những tình
cảm chân thành nhất đến gia đình, thầy cô giáo, đồng nghiệp và những người
bạn đã tạo điều kiện hỗ trợ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo
PGS.TS.KTS. Nguyễn Tuấn Anh người đã tận tình hướng dẫn, giảng giải,
động viên khích lệ trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong hội đồng khoa học đã
cung cấp những lời khuyên quý giá và những tài liệu liên quan đến lĩnh vực
nghiên cứu luận văn của tôi.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến ban giám hiệu nhà trường, ban chủ
nhiệm khoa sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi để luận văn được hoàn
thành đúng thời hạn và đạt chất lượng.
Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nào trước đây.
Hà Nội, tháng 06 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Bùi Ngọc Cương


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục ký hiệu các chữ viết tắt
Danh mục các hình, sơ đồ, đồ thị
Danh mục các bảng, biểu

PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 1
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2
Ý nghĩa và thực tiễn của đề tài ............................................................................... 2
Giải thích các khái niệm và thuật ngữ..................................................................... 3
Cấu trúc của luận văn ............................................................................................. 5
PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................... 6
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA, QUẬN HỒNG BÀNG, TP HẢI PHÒNG ................. 6
1.1 Khái quát các công viên, vườn hoa nghiên cứu .................................. 6
1.1.1

Vị trí và quy mô nghiên cứu.............................................................. 6

1.1.2

Vai trò và chức năng ......................................................................... 7


1.2 Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan ........................................ 7
1.2.1

Điều kiện tự nhiên............................................................................. 7

1.2.2

Thực trạng cảnh quan........................................................................ 9

1.2.3

Các dự án. ....................................................................................... 28

1.3 Đánh giá tổng hợp và các vấn đề cần nghiên cứu trong tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan Công Viên, Vườn Hoa, Quận Hồng Bàng. ........ 30
1.3.1

Phân tích SWOT ............................................................................. 30


1.3.2

Đánh giá tổng hợp........................................................................... 31

1.3.3

Các vấn đề cần nghiên cứu.............................................................. 32

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN

TRÚC CẢNH QUAN CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA, QUẬN HỒNG BÀNG,
TP HẢI PHÒNG .................................................................................................. 33
2.1 Cơ sở pháp lý ................................................................................... 33
2.1.1

Các văn bản pháp luật ..................................................................... 33

2.1.2

Các quy hoạch. ............................................................................... 34

2.2 Cơ sở lý luận về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế
đô thị ........................................................................................................ 34
2.2.1

Cơ sở lý luận về thiết kế kiến trúc cảnh quan .................................. 34

2.2.2

Cơ sở lý luận về thiết kế thiết kế đô thị ........................................... 41

2.2.3

Các xu hướng tổ chức không gian công viên trên Thế giới ............. 47

2.2.4
Nam

Các xu hướng mới trong tổ chức không gian công viên tại Việt
49


2.3 Bài học kinh nghiệm ........................................................................ 51
2.3.1
Bài học kinh nghiệm về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
công viên trên thế giới .................................................................................. 51
2.3.2
Bài học kinh nghiệm về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
công viên tại Việt Nam ................................................................................. 55
2.4 Các yếu tố tác động đến việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
công viên – vườn hoa Quận Hồng Bàng. .................................................. 58
2.4.1

Địa hình và cảnh quan tự nhiên ....................................................... 58

2.4.2

Tính chất và quy mô của công viên – vườn hoa. ............................. 59

2.4.3

Dân cư và đặc điểm kinh tế xã hội của dân cư ................................ 59

2.4.4

Nhu cầu vui chơi giải trí.................................................................. 60

2.4.5

Nhu cầu du lịch ............................................................................... 61


2.4.6

Tiến bộ khoa học kỹ thuật ............................................................... 62

2.4.7

Tác động của biến đổi khí hậu ........................................................ 63

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA, QUẬN HỒNG BÀNG ................... 65


3.1 Quan điểm, mục tiêu ........................................................................ 65
3.1.1

Quan điểm ...................................................................................... 65

3.1.2

Mục tiêu.......................................................................................... 65

3.2 Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan công viên, vườn
hoa, Quận Hồng Bàng. ............................................................................. 66
3.3 Đề xuất các nhóm giải pháp tổ chức công viên, vườn hoa. ............... 66
3.3.1

Bố cục công viên, vườn hoa ............................................................ 66

3.3.2


Phân khu chức năng ........................................................................ 67

3.3.3

Sử dụng đất ..................................................................................... 68

3.3.4

Giải pháp về không gian kiến trúc cảnh quan .................................. 69

a)

Không gian cây xanh – mặt nước, vườn hoa, đường ............................. 69

b)

Hình thức kiến trúc trang trí cho công viên vườn hoa. ........................... 75

c)

Quy định về màu sắc ánh sáng... ........................................................... 77

d)

Quy định về không gian trống. .............................................................. 79

e)

Không gian sinh hoạt cộng đồng. .......................................................... 80


f)

Lưu giữ các không gian đặc trưng cần bảo tồn. ..................................... 83

g)

Các tiện ích đô thị cần có. ..................................................................... 83

h)

Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan. .............................................. 85

PHẦN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ........................................................................ 88
PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 91
PHẦN PHỤ LỤC ................................................................................................. 93


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

CV

Công viên

CVCX

Công viên cây xanh


CTKT

Công trình kiến trúc

ĐTH

Đô thị hóa

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

HTXH

Hạ tầng xã hội

KĐT

Khu đô thị

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KTCT

Kiến trúc công trình

KTCQ


Kiến trúc cảnh quan

KTXH

Kinh tế xã hội

QHPK

Quy hoạch phân khu

QHCT

Quy hoạch chi tiết

TP

Thành phố

TPHP

Thành phố Hải Phòng

QHCHP2030

Quy hoạch chung xây dựng TP Hải Phòng


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ…

Số hiệu hình


Tên hình

Hình 1.1

Vị trí khu vực nghiên cứu trong quy hoạch chung

Hình 1.2

Sự tác động của Gió lào đến nông nghiệp

Hình 1.3

Vị trí các công viên- vườn hoa thuộc Quận Hồng Bàng theo
hiện trạng.

Hình 1.4

Vị trí các công viên- vườn hoa thuộc Quận Hồng Bàng theo
quy hoạch

Hình 1.5

Vị trí các công viên- vườn hoa hình thành theo giao thông.

Hình 1.6

Vị trí vườn hoa chân cầu Lạc Long.

Hình 1.7


Hình ảnh hiện trạng số 20

Hình 1.8

Hình ảnh hiện trạng số 21

Hình 1.9

Mặt cắt đường điển hình quanh công viên

Hình 1.10

Vị trí vườn hoa chân cầu Lạc Long.

Hình 1.11

Vị trí các công viên- vườn hoa hình thành theo nhu cầu cảnh
quan khu vực

Hình 1.12

Vị trí khu cây xanh và sân vận động Cảng của thành phố.

Hình 1.13

Hình ảnh hiện trạng sân vận động

Hình 1.14


Vị trí vườn hoa Kim Đồng

Hình 1.15

Hình ảnh hiện trạng số 2

Hình 1.16

Hình ảnh hiện trạng số 2

Hình 1.17

Hình ảnh hiện trạng số 3

Hình 1.18

Vị trí vườn hoa Nguyễn Du

Hình 1.19

Hình ảnh hiện trạng số 5

Hình 1.20

Hình ảnh hiện trạng số 7


Hình 1.21

Hình ảnh hiện trạng số 6


Hình 1.22

Vị trí vườn hoa Nguyễn Bỉnh Khiêm

Hình 1.23

Hình ảnh hiện trạng số 8

Hình 1.24

Hình ảnh hiện trạng số 9

Hình 1.25

Vị trí vườn hoa Nguyễn Văn Trỗi

Hình 1.26

Hình ảnh hiện trạng số 10

Hình 1.27

Vị trí quảng trường trung tâm

Hình 1.28

Hình ảnh hiện trạng số 13

Hình 1.29


Hình ảnh hiện trạng

Hình 1.30

Hình ảnh hiện trạng

Hình 1.31

Vị trí vườn hoa lê chân

Hình 1.32

Hình ảnh hiện trạng số 15

Hình 1.33

Hình ảnh hiện trạng số 14

Hình 1.34

Vị trí hồ Tam Bạc

Hình 1.35

Hình ảnh hiện trạng số 16

Hình 1.36

Hình ảnh hiện trạng số 18


Hình 1.37

Hình ảnh hiện trạng số 17

Hình 1.38

Hình ảnh hiện trạng số 19

Hình 1.39

Vị trí hồ Công Viên Hồ Tam Bạc theo quy hoạch điều chỉnh

Hình 1.40

Phối cảnh nhìn từ sông Tam Bạc

Hình 1.41

Phối cảnh góc

Hình 1.42

Phối cảnh nhìn từ Hồ Tam Bạc

Hình 1.43

Phối cảnh tổng thể nhìn từ cầu Tam Bạc

Hình 2.1


Màu sắc và không gian sinh hoạt cộng đồng trong kiến trúc
cảnh quan

Hình 2.2

Bố cục không gian trong kiến trúc cảnh quan


Hình 2.3

Phân tích quan hệ hình nền của khu vực nghiên cứu

Hình 2.4

Ví dụ về lý luận liên hệ

Hình 2.5

Các nhân tố cấu thành hình tượng theo Kenvil Lynch

Hình 2.6

Ví dụ về khu vực

Hình 2.7

Ví dụ về cạnh biên

Hình 2.8


Ví dụ về nút

Hình 2.9

Ví dụ về điểm nhấn

Hình 2.10

Các chức năng của công viên

Hình 2.12

Di Hòa Viên là một kiệt tác về kiến trúc

Hình 2.13

Công viên Edo Wonderland

Hình 2.14

Công viên Mac Ritchie Rerervoir

Hình 2.15

Công viên văn hóa Đầm Sen

Hình 2.16

Công viên điều hòa hồ Yên Sở


Hình 2.17

Công viên mùa Hạ

Hình 3.01

Sơ đồ bố trí các dải hoa, cây tán thấp

Hình 3.02

Sơ đồ bố trí các dải hoa, cây tán thấp

Hình 3.03

Khai thác cảnh quan ven hồ

Hình 3.04

Đường dạo bộ trong công viên

Hình 3.05

Hình ảnh minh họa cho gạch lát đường giao thông chính

Hình 3.06

Hình ảnh minh họa cho gạch lát đường tại những vị trí điểm
nhấn


Hình 3.07

Hình ảnh minh họa cho gạch lát trên các thảm cỏ

Hình 3.08

Đường đi bộ cho người khuyết tật

Hình 3.09

Vị trí điển hình của các chòi nghỉ bố trí trên đường dạo


Hình 3.10

Mẫu chòi nghỉ điển hình

Hình 3.11

Mẫu cột đèn trang trí

Hình 3.12

Hình ảnh minh họa cho chiếu sáng các công trì trung tâm

Hình 3.13

Đề xuất hình thức các mẫu đèn trang trí sân vườn.

Hình 3.14


Mô phỏng tầng ba tầng bố trí đèn

Hình 3.15

Hình ảnh minh họa cho việc bố trí không gian trống

Hình 3.16

Hình ảnh minh họa cho việc bố trí khu vực vui chơi cho trẻ em

Hình 3.17

Hình ảnh minh họa cho việc bố trí khu vực tập thể dục

Hình 3.18

Không gian dành cho các hoạt động

Hình 3.19

Múa rối nước, lễ hội Hoa Phượng đỏ một trong những nét đặc
sắc

Hình 3.20

Hình ảnh minh họa các công trình cần được bảo tồn

Hình 3.21


Đề xuất hình thức ghế ngồi nghỉ chân

Hình 3.22

Đề xuất hình thức mẫu lan can quanh khu vực hồ

Hình 3.23

Minh họa thùng rác


PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Quận Hồng Bàng nằm tại trung tâm của TP Hải Phòng, khai thác lợi thế
vị trí địa lý tự nhiên nhằm phát triển công nghiệp thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội TP Hải Phòng.Thành phần dân cư bao gồm dân cư bản địa và công
nhân từ nơi khác đến, có nhu cầu sinh hoạt khác nhau nhưng đều có nhu cầu
vui chơi giải trí, mong muốn có một môi trường sống tốt bù đắp lại những vất
vả trong lao động.
Quận Hồng Bàng có cảnh quan thiên nhiên tốt: có diện tích mặt nước lớn
giáp sông Cấm, có cốt cao độ và địa chất ổn định. Có dải cây xanh trung tâm
là không gian công viên cây xanh của đô thị, có diện tích mặt hồ Tam Bạc
lớn.
Trong định hướng phát triển không gian của Quận Hồng Bàng có đề
xuất nhiều loại công viên, vườn hoa khác nhau nhưng các kết nối giữa các
công viên với nhau và kết nối giữa thiên nhiên và con người chưa được
nghiên cứu .Cần có một lý luận khoa học kết hợp với điều kiện tự nhiên của
địa phương nhằm xây dựng một công viên của một đô thị công nghiệp, nâng
cao chất lượng cuộc sống của người dân, tạo thêm tài nguyên du lịch hấp dẫn
dân cư từ các khu vực khác
Chính vì vậy việc chọn đề tài “ Giải pháp tổ chức không gian kiến

trúc cảnh quan công viên, vườn hoa Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng “ là
cần thiết và cấp bách.
Mục tiêu nghiên cứu
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng kiến trúc cảnh quan tìm lợi thế về điều
kiện tự nhiên của khu vực nghiên cứu.
- Vận dụng những lý luận dựa trên lý thuyết mới về phát triển đô thị, tổ
chức không gian sinh thái để xây dựng công viên, vườn hoa kết hợp phục vụ
cho người dân trong khu vực và phát triển du lịch.

1


- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan nhằm phát triển công viên hồ
phục vụ chung cho toàn Quận Hồng Bàng, phát triển thành một đô thị bền
vững.
- Làm cơ sở pháp lý để triển khai đầu tư xây dựng cũng như quản lý xây
dựng theo quy hoạch.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức không gian cảnh quan công viên, vườn hoa
Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng.
Phạm vi nghiên cứu: Công viên, vườn hoa Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tiếp cận hệ thống;
Phương pháp điều tra khảo sát thực tế, thu thập số liệu, tài liệu;
Phương pháp tổng hợp, phân tích đánh giá;
Phương pháp dự báo;
Phương pháp chuyên gia.
Ý nghĩa và thực tiễn của đề tài
* Ý nghĩa thực tiễn:
+ Cung cấp cơ sở lý luận để xây dựng công viên vui chơi giải trí nhằm

đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân, tạo sự hấp dẫn về du lịch, phát triển kinh
tế địa phương.
+ Làm cơ sở tham khảo để triển khai các dự án đầu tư, quản lý xây
dựng không gian kiến trúc cảnh quan công viên Quận Hồng Bàng nói riêng và
TP Hải Phòng nói chung.
* Ý nghĩa khoa học:
+ Vận dụng lý luận, kiến thức tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ở
trong công viên có cảnh quan mặt nước phục vụ cho đô thị.

2


+ Làm cơ sở để nghiên cứu phát triển các loại công viên tổng hợp trong
đô thị công nghiệp đặc biệt với khu vực hồ có cảnh quan thiên nhiên đẹp.
+ Cung cấp cơ sở lý luận để tham khảo trong quá trình xét duyệt, thực hiện
tôn tạo và khai thác cảnh quan công viên hồ có tính chất tương tự
Giải thích các khái niệm và thuật ngữ
- Công viên: Theo PGS.TS.KTS.Hàn Tất Ngạn, công viên được định nghĩa
như sau:
“Không gian vườn - công viên là khoảng trống lớn nhất trong đô thị và
là khoảng trống quan trọng trong khu vực dành cho các hoạt động nghỉ ngơi giải trí; đặc biệt đây là nơi lý tưởng cho việc tổ chức lễ hội truyền thống và
hiện đại mang tính cộng đồng và giao lưu quần chúng với quy mô rộng lớn.
Đồng thời công viên là tác phẩm nghệ thuật có giá trị lớn trong việc
giáo dục thẩm mỹ cho con người và góp phần vào việc hình thành bộ mặt đô
thị, nông thôn. Công viên còn là không gian thiên nhiên quan trọng của đô thị
trong việc hình thành và cải thiện môi sinh.Do đó , công viên từ xưa đến nay
và sau này đã và vẫn sẽ là một không gian quan trọng của cảnh quan và trong
cuộc sống người dân.
Chức năng của công viên phụ thuộc vào thể loại, quy mô và tính chất
của công viên. Công viên có nhiều loại: công viên sinh thái, công viên thú,

công viên bách thảo, công viên thiếu nhi, công viên tưởng niệm, công viên
rừng, công viên bảo tồn v.v.. Mỗi loại công viên có tính chất riêng.
Chức năng của công viên được phân bổ trong quy hoạch mặt bằng theo
hai khuynh hướng. Phù hợp với từng chức năng, khu đất công viên được phân
chia giới hạn rõ ràng - gọi là khuynh hướng chức năng hóa công viên” [10]
- Không gian công cộng:
Không gian công cộng chuyên dụng: là không gian được thiết kế, quy
hoạch, xây dựng và sử dụng với mục đích chỉ phục vụ cho một loại hình hoạt

3


động công cộng nào đó. Ví dụ: không gian dịch vụ thương mại, không gian
văn hóa, không gian thể dục thể thao, không gian vui chơi giải trí v.v…
Không gian công cộng hỗn hợp (không gian đa dạng): bao gồm những
không gian như: quảng trường, công viên, vườn hoa, vườn dạo v.v… là những
không gian công cộng đa dạng gồm nhiều chức năng sử dụng hỗn hợp và là
không gian được sử dụng cho nhiều loại hình hoạt động như: thư giãn, vui
chơi giải trí, đi dạo, nói chuyện, ăn uống v.v...[13]
- Cảnh quan đô thị: là hình ảnh con người thu nhận được qua không
gian cảnh quan của toàn đô thị. Được xác lập bởi 3 yếu tố: Cảnh quan thiên
nhiên, công trình xây dựng và hoạt động của con người trong đô thị. [12]
- Kiến trúc cảnh quan: là không gian vật thể bao gồm: nhà, công trình
kỹ thuật, nghệ thuật, không gian công cộng, cây xanh, biển báo và tiện nghi
đô thị v.v... [12]
- Kiến trúc đô thị: là hình ảnh con người cảm nhận được qua không
gian vật thể của các đô thị: kiến trúc công trình, cây xanh, tổ chức giao thông,
biển báo và tiện nghi đô thị v.v...[12]

4



Cấu trúc của luận văn
LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI

MỞ ĐẦU

MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP, NỘI

CÔNG VIÊN ,VƯỜN HOA QUẬN HỒNG BÀNG, TP HẢI PHÒNG

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

DUNG, Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI

CHƯƠNG I

KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC

THỰC TRẠNG KHÔNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KHÔNG GIAN KTCQ

GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN

CÔNG

VIÊN,


VƯỜN

HOA

QUẬN

HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

HỒNG BÀNG, HP

ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP VÀ XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG II

CƠ SỞ PHÁP LÝ

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KTCQ VÀ TKDT

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
KIẾN

TRÚC

CẢNH

QUAN

CÔNG


VIÊN,

VƯỜN

HOA

QUẬN

CÁC XU HƯỚNG MỚI TRONG TỔ CHỨC KG CÔNG VIÊN
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KTCQ

HỒNG BÀNG, HP
CÁC BÀI HỌC KINH NGHIỆM

CHƯƠNG III

QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

ĐỀ

NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KTCQ

XUẤT

PHÁP
KHÔNG
TRÚC

VỀ


CÁC
TỔ

GIẢI
CHỨC

GIAN
CẢNH

KIẾN
QUAN

ĐỀ XUẤT CÁC NHÓM GIẢI PHÁP CHO HỆ THỐNG CÔNG VIÊN, VƯỜN
HOA

CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA
QUẬN HỒNG BÀNG, HP

-

KHÔNG GIAN CÂY XANH VƯỜN HOA ĐƯỜNG DẠO

-

HÌNH THỨC KIẾN TRÚC TRANG TRÍ CHO CV, VƯỜN HOA

-

QUY ĐỊNH MÀU SẮC ÁNH SÁNG


-

QUY ĐỊNH VỀ KHÔNG GIAN TRỐNG

-

KHÔNG GIAN SINH HOẠT CỘNG ĐÒNG

-

LƯU GIỮ CÁC KHÔNG GIAN ĐẶC TRƯNG CẦN BẢO TỒN

-

CÁC TIỆN ÍCH ĐÔ THỊ CẦN CÓ

-

QUẢN LÝ QUY HOẠCH

KẾT LUẬN

KẾT LUẬN

KIẾN NGHỊ

KIẾN NGHỊ

5



THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


PHẦN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN:
Qua quá trình nhiên cứu về hiện trạng, nghiên cứu các cơ sở khoa học,
lý luận thực tiễn và đề xuất một số giải pháp về tổ chức không gian công viên.
Luận văn đã đưa ra giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan công
viên, vườn hoa nghỉ ngơi, vui chơi giải trí với hiện trạng còn bị tác động bởi
khu ở. Luận văn đã đề cập một số giải pháp để giải quyết từng vấn đề một
cách cụ thể, áp dụng với tình hình thực tế, các đặc điểm tự nhiên của khu vực
nghiên cứu.
Qua nội dung của luận văn, ta có thể rút ra được kết quả của quá trình
nghiên cứu như sau:
- Khu vực nghiên cứu một hệ thống công viên có bề dày lịch sử văn
hóa, có điều kiện tự nhiên đẹp, có mặt hồ rộng, có nhiều điều kiện thuận lợi
để xây dựng một công viên, vườn hoa cho Quận Hồng Bàng nhằm góp phần
xây dựng một đô thị xanh, đô thị bền vững.
- Đã rút ra được tình hình phát triển công viên, vườn hoa ở Việt Nam,
và trên thế giới, đưa ra các ưu nhược điểm, để xây dựng một mô hình công

viên, vườn hoa đầy đủ chức năng: nghỉ ngơi - vui chơi giải trí - giáo dục.Trên
cơ sở đó, áp dụng các loại hình vui chơi mới mang học hỏi, thư giãn nhưng
đầy tinh thần đoàn kết như : team buiding game, high wire, zipline...
- Tổng hợp các cơ sở khoa học, lý luận thực tiễn, các bố cục tổ chức
không gian công viên, vườn hoa để làm phong phú thêm phương án tổ chức
cảnh quan từ không gian tổng thể, đến không gian từng khu chức năng, các
công trình và các trang thiết bị kỹ thuật.
- Khai thác vẻ đẹp tự nhiên của không gian mặt nước, áp dụng các tiến
bộ khoa học để tạo nên hiểu quả trong tổ chức không gian.
- Nghiên cứu các nhu cầu tự nhiên của con người, các thành phần dân
cư, độ tuổi khác nhau, từ đó tổ chức không gian phù hợp trong từng khu vực

88


của công viên.Ngoài ra luận văn còn kết hợp tổ chức không gian và đảm bảo
môi trường sống cho người dân đô thị nằm cạnh công viên.
- Không gian kiến trúc cảnh quan công viên là yếu tố quan trọng, đáp
ứng nhu cầu nghỉ ngơi,vui chơi giải trí của người dân, vì vậy đề xuất giải
pháp tổ chức không gian hiệu quả và thực tiễn sẽ góp phần nâng cao đời sống
của người dân.
Với những điều đã nêu ở trên, đề tài: “ Giải pháp tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan công viên, vườn hoa Quận Hồng Bàng, TP Hải
Phòng” là một đề tài thiết thực.Tuy nhiên các giải pháp đưa ra của đề tài chỉ
là sơ bộ, trong thực tế khi áp dụng cần có những giải pháp chi tiết, cụ thể và
linh hoạt hơn với sự biến đổi và nhu cầu của toàn xã hội để góp phần tạo dựng
được không gian hoàn chỉnh hơn.
KIẾN NGHỊ
Để tổ chức hệ thống không gian kiến trúc cảnh quan công viên Quận
Hồng Bàng hiệu quả cần có các chính sách, sự hợp tác giữa các ban ngành

liên quan và phân cấp tổ chức thực hiện.
Có quy định cụ thể trong việc quản lý xây dựng, quy hoạch, kiến trúc,
thiết kế đô thị, đảm bảo giữ gìn đặc trưng và bản sắc của công viên, hài hòa
với bản sắc chung của khu vực v.v...
Cần xây dựng các kế hoạch đầu tư và phát triển các không gian công
viên, các cơ chế chính sách cụ thể trong công tác xây dựng công viên.
Cần lấy ý kiến của người dân, huy động lực lượng cộng đồng để thực
hiện các ý đồ quy hoạch.Vai trò của cộng đồng phải thực hiện xuyên suốt cả
quy trình từ lập, thẩm định, quy hoạch đến tham gia đầu tư và quản lý đầu tư
xây dựng, quản lý khai thác sử dụng và giám sát thực hiện.
Chủ động trong công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, dựa theo các
giải pháp đã nghiên cứu, cần lập kế hoạch cụ thể cho công tác ứng phó với
biến đổi khí hậu.
89


Cần nâng cao công tác quản lý trong công viên nhằm đảm tổ chức hoạt
động và khai thác có hiệu quả không gian công viên, tạo các nguồn thu nhất
định để phục vụ công tác duy tu bảo dưỡng cũng như là tái đầu tư công trình.
Ngoài ra công tác quản lý tốt, đảm bảo môi trường sống cho người dân xung
quanh khu vực quy hoạch.

90


PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Nguyễn Thế Bá (1996), Kiến trúc cảnh quan đô thị, NXB Xây Dựng, Hà
Nội
2. Vũ Duy Cừ (1996),Nghệ thuật tổ chức không gian kiến trúc, NXB Xây

dựng, Hà Nội
3. Bộ xây dựng (1997) Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, NXB Xây dựng, Hà
Nội
4. Nguyễn Phố Giang (2000), Khai thác các yếu tố truyền thống trong tổ
chức không gian công viên vui chơi giải trí, Luận văn thạc sỹ,trường Đại
học Kiến trúc Hà Nội
5. Đặng Thái Hoàng (2000),Lịch sử đô thị, NXB Xây Dựng, Hà Nội
6. Hoàng Vĩnh Hưng (2014) Sử dụng kiến trúc cảnh quan để bảo tồn, cải
thiện hệ sinh thái và ứng phó với biến đổi khí hậu. Tạp chí xây dựng số
7,2014
7. Nguyễn Tố Lăng (2003), Thiết kế đô thị, Bài giảng Cao học Kiến trúc và
Quy hoạch, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
8. Hàn Tất Ngạn (1999), Nghệ thuật vườn công viên, NXB Xây dựng.
9. Hàn Tất Ngạn (1999),Kiến trúc cảnh quan, NXB Xây dựng
10. Hàn Tất Ngạn (1996), Kiến trúc cảnh quan đô thị, NXB xây dựng, Hà
Nội.
11. Nguyễn Nam (2008), Tổ chức kiến trúc cảnh quan, NXB xây dựng, Hà
Nội
12. Kim Quảng Quân (2000), Thiết kế đô thị có minh họa, (Đặng Thái
Hoàng dịch), Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
13. Đỗ Trần Tín (2012), Khai thác yếu tố cây xanh, mặt nước trong tổ chức
không gian công cộng các khu đô thị mới tại Hà Nội, Luận văn Tiến sỹ, Hà
Nội
14. Nguyễn Đức Thiềm, Nguyễn Chí Ngọc (2007), Thiết kế chiếu sáng nghệ
thuật các công trình công cộng và không gian đô thị, NXB xây dựng
15. Nguyễn Như Vân (2011),Khai thác yếu tố văn hóa dân gian trong tổ
91


chức không gian công viên Hà Đông,Hà Nội, Luận văn Thạc sỹ quy hoạch

TIẾNG ANH
16. Kenvin Lynch (1960), Image of city – Hình ảnh đô thị, The MIT Press,
Boston - Jersey City – Los Angeles.
17. Roger Trancik (1986),Finding lost space – Theories of Urban Design,
Van Nostrand Company, New York.
18. Ton Turner, Landscape Planning, By centure Hutchinson Ltd, London
WC2N, Thames and Hudson.
19. Internet.

92


PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục 1:

Quy mô các khu chức năng trong công viên (TCXDVN

4449:1987)
Khu chức năng

Tỷ lệ so với diện tích chung trong công viên

Khu biểu diễn

5 - 10%

Khu văn hóa giáo dục

5 - 10%


Khu thể dục thể thao

5 - 10%

Khu thiếu nhi

5 - 10%

Khu nghỉ ngơi cho người lớn

5 - 10%

Phụ lục 2:

Tỷ lệ người đến công viên đa chức năng (Đề tài khoa học cây

xanh trong đô thị - Viện quy hoạch đô thị nông thôn năm 2005)
TT

Loại đô thị

Tỷ lệ người đến công viên (%)

1

Đô thị loại đặc biệt

14

2


Đô thị loại I

10

3

Đô thị loại II

8

4

Đô thị loại III

6

5

Đô thị loại IV,V

4

6

Các khu vực dân cư nông thôn

Không có số liệu

Phụ lục 3:


Mục 6.11 (TCXDVN 362:2005 về quy hoạch cây xanh sử dụng

công cộng trong các đô thị - tiêu chuẩn thiết kế)

93


Khi thiết kế công viên, vườn hoa phải lựa chọn loại cây trồng và giải
pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, không
xa lạ với tập quán địa phương. Ngoài ra, lựa chọn cây trồng trên các vườn hoa
nhỏ phải đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển không ảnh hưởng đến tầm nhìn
các phương tiện giao thông.
a) Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Cây phải chịu được gió, bụi, sâu bệnh
- Cây thân đẹp, dáng đẹp
- Cây có rễ ăn sâu, không có rễ nổi
- Cây lá xanh quanh năm, không rụng lá trơ cành hoặc cây có giai đoạn
rụng lá trơ cành vào mùa đông nhưng dáng đẹp, mầu đẹp và có tỷ lệ thấp.
- Không có quả thịt gây hấp dẫn ruồi muỗi
- Cây không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu
- Có bố cục phù hợp với quy hoạch được duyệt.
b) Về phối kết nên:
- Nhiều loại cây, loại hoa
- Cây có lá, hoa mầu sắc phong phú theo 4 mùa
- Nhiều tầng cao thấp, cây thân gỗ, cây bụi và cỏ, mặt nước, tượng hay
phù điêu và công trình kiến trúc.
- Sử dụng các quy luật trong nghệ thuật phối kết cây với cây, cây với
mặt nước, cây với công trình và xung quanh hợp lý, tạo nên sự hài hòa, lại
vừa có tính tương phản vừa có tính tương tự, đảm bảo tính hệ thống tự

nhiên.

94


×