BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN VIỆT TUẤN
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội, năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN VIỆT TUẤN
KHÓA : 2014 - 2016
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành : Quản lý đô thị và công trình
Mã số
: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN THỊ HƯỜNG
Hà Nội - Năm 2016
`
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các khoa, phòng, ban
liên quan cùng tập thể cán bộ, giảng viên của Nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi trong
thời gian tác giả học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Trần Thị Hường, người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến cơ quan, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên và
tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 06 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Việt Tuấn
`
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số kiệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Việt Tuấn
95
MỤC LỤC
Lởi cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục hình ảnh
MỞ ĐẦU
* Lý do lựa chọn đề tài .............................................................................................. 1
* Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
* Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... 3
* Các khái niệm (thuật ngữ) ..................................................................................... 3
* Cấu trúc luận văn ................................................................................................... 4
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTRSH TRÊN ĐỊA
BÀN QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................................................... 5
1.1. Giới thiệu chung về quận Đống Đa, thành phố Hà Nội ................................ 5
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ...................................................................... 5
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................... 7
1.1.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật................................................................... 8
1.2. Hiện trạng phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH trên địa
bàn quận Đống Đa ................................................................................................. 9
1.2.1. Hiện trạng phát sinh CTRSH trên địa bàn quân Đống Đa .............................. 9
1.2.2. Hiện trạng phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH trên địa bàn
quận Đống Đa ......................................................................................................... 12
1.3. Thực trạng cơ cấu tổ chức và cơ chế chính sách quản lý CTRSH trên
địa bàn quận Đống Đa........................................................................................... 18
1.3.1. Thực trạng cơ cấu tổ chức quản lý CTRSH trên địa bàn quận Đống Đa ......... 18
96
1.3.2. Thực trạng cơ chế chính sách trong công tác quản lý CTRSH trên địa bàn
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội............................................................................ 28
1.3.3. Thực trạng tài chính trong công tác quản lý CTRSH trên địa bàn quận
Đống Đa.................................................................................................................. 30
1.3.4. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng dân cư trong công tác quản lý
CTRSH trên địa bàn quận Đống Đa......................................................................... 33
1.4. Đánh giá chung về công tác quản lý CTRSH trên địa bàn quận Đống Đa ........ 35
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ CTRSH TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................ 39
2.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................... 39
2.1.1. Nguồn gốc, thành phần, tính chất, sự chuyển hóa của CTRSH đô thị ............. 39
2.1.2. Tác động của CTRSH .................................................................................... 44
2.1.3. Công cụ quản lý CTRSH đô thị .................................................................... 46
2.1.4. Các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức quản lý CTRSH đô thị ......................... 49
2.1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong công tác quản lý CTRSH đô thị ........................ 50
2.1.6. Nội dung công tác quản lý CTRSH đô thị ...................................................... 58
2.2. Cơ sở pháp lý .................................................................................................. 61
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp lý do Trung ương ban hành ....................................... 61
2.2.2. Hệ thống văn bản pháp lý do địa phương ban hành ....................................... 63
2.3. Kinh nghiệm trong và ngoài nước về nâng cao hiệu quả công tác quản
lý CTRSH đô thị .................................................................................................... 64
2.3.1. Kinh nghiệm nước ngoài ............................................................................... 64
2.3.2. Kinh nghiệm trong nước ................................................................................ 66
2.3.3. Bài học kinh nghiệm có thể áp dụng với công tác quản lý CTRSH trên địa
bàn quận Đống Đa. .................................................................................................. 68
2.4. Dự báo khối lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn quận Đống Đa ............. 68
2.4.1. Cơ sở xác định tiêu chuẩn tính toán khối lượng CTRSH phát sinh ................. 68
2.4.2. Tiêu chuẩn tính toán ...................................................................................... 69
2.4.3. Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh, thu gom ............................................... 69
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CTRSH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .... 71
97
3.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý CTRSH trên địa bàn quận Đống Đa ......... 71
3.1.1. Quan điểm quản lý CTRSH trên địa bàn quận Đống Đa ................................ 71
3.1.2. Mục tiêu quản lý CTRSH trên địa bàn quận Đống Đa.................................... 71
3.2. Đề xuất giải pháp quản lý Nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý CTRSH trên địa bàn quận Đống Đa ....................................................... 71
3.2.1. Đề xuất bổ sung một số nội dung về cơ chế chính sách trong các văn bản
pháp lý về quản lý CTRSH ...................................................................................... 71
3.2.2. Đề xuất giải pháp đổi mới cơ chế hoạt động kinh doanh và bộ máy quản
lý CTRSH ............................................................................................................... 74
3.3. Đề xuất giải pháp kỹ thuật trong quản lý CTRSH theo mô hình phân
loại tại nguồn trên địa bàn quận Đống Đa ........................................................... 77
3.3.1. Mô hình phân loại CTRSH tại nguồn ............................................................. 77
3.3.2. Tổ chức điều hành quản lý ............................................................................. 81
3.3.3. Công tác tuyên truyền, vận động.................................................................... 82
3.3.4. Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý.............................................. 83
3.3.5. Đầu tư nâng cấp, trang thiết bị, phương tiện, cơ sở vật chất ........................... 83
3.3.6. Tổ chức kiểm tra, giám sát ............................................................................. 84
3.4. Đề xuất giải pháp tài chính trong công tác quản lý CTRSH trên địa
bàn quận Đống Đa ................................................................................................. 84
3.4.1. Kinh phí quản lý CTRSH............................................................................... 84
3.4.2. Về thể chế...................................................................................................... 85
3.5. Đề xuất giải pháp thực hiện xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng
trong quản lý CTRSH trên địa bàn quận Đống Đa ............................................. 85
3.5.1. Xã hội hóa trong quản lý CTRSH trên địa bàn quận Đống Đa ....................... 85
3.5.2. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý CTRSH trên địa bàn
quận Đống Đa ......................................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 93
Kết luận ....................................................................................................................... 93
Kiến nghị..................................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
CB CNV
Cán bộ công nhân viên
CHXHCNVN
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐND
Hội đồng nhân dân
MT ĐT
Môi trường đô thị
NĐ-CP
Nghị định - Chính phủ
QCVN/BTNMT
Quy chuẩn Việt Nam/ Bộ tài nguyên môi trường
QCXDVN
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
QĐ-BXD
Quyết định - Bộ xây dựng
QĐ-TTg
Quyết định - Thủ tướng chính phủ
QĐ-UBND
Quyết định - Ủy ban nhân dân
QHPK
Quy hoạch phân khu
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TT-BTC
Thông tư - Bộ tài chính
TT-BXD
Thông tư - Bộ xây dựng
UBND
Ủy ban nhân dân
VSMT
Vệ sinh môi trường
XNMT ĐT
Xí nghiệp môi trường đô thị
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hiệu hình
Tên hình
Hình 1.1.
Vị trí, ranh giới quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Hình 1.2.
Công tác thu gom, vận chuyển CTRSH của XNMT ĐT số 4
Hình 1.3.
Điểm tập kết tại cầu Đông Tác
Hình 1.4.
Điểm tập kết tại Hố Mẻ
Hình 1.5.
Thu gom thí điểm trên phố Tôn Đức Thắng (1)
Hình 1.6.
Thu gom thí điểm trên phố Tôn Đức Thắng (2)
Hình 1.7.
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Hà Nội
Hình 1.8.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của XNMT ĐT số 4
Hình 3.1.
Quy trinh thu gom CHTRSH đối với các hộ gia đình ở trong ngõ
Hình 3.2.
Quy trinh thu gom CHTRSH hộ ở mặt phố và khu vực lân cận
Hình 3.3.
Quy trinh thu gom CHTRSH đối với cơ quan, khách sạn, bệnh viện,
trường học, nhà chung cư, công trình công cộng…
Hình 3.4.
Quy trinh thu gom CHTRSH đối với các khu vực công cộng
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng,
biểu
Bảng 1.1.
Thống kê dân số quận Đống Đa theo phường (năm 2012)
Bảng.1.2.
Khối lượng CTRSH phát sinh mỗi ngày xác định theo nguồn phát sinh
Bảng 1.3.
Khối lượng CTRSH phát sinh mỗi ngày xác định theo giờ
Bảng 1.4.
Tỷ lệ thành phần CTRSH trên địa bàn quận Đống Đa xác định theo
nguồn phát sinh
Bảng 2.1.
Tổng hợp thành phần CTRSH đô thị
Bảng 2.2.
Tổng hợp thành phần hoá học CTRSH
Bảng 2.3.
Các quá trình chuyển hóa sử dụng trong quản lý CTRSH
Bảng 2.4.
Định hướng phân loại CTRSH tại nguồn
Bảng 2.5.
Tiêu chuẩn tính toán, tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt
Bảng 2.6.
Tỷ lệ các công nghệ xử lý theo từng giai đoạn
Bảng 2.7.
Tên bảng, biểu
Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh và thu gom năm 2020, 2030 và
2050
1
MỞ ĐẦU
* Lý do lựa chọn đề tài
Tại các đô thị lớn ở Việt Nam, tốc độ tăng trưởng dân số và phát triển kinh tế
đang diễn ra nhanh chóng, nhu cầu đời sống vật chất của người dân từng bước được
nâng cao. Đây là dấu hiệu đáng mừng, tuy nhiên kèm theo đó là lượng CTRSH
không ngừng tăng lên tạo nên ra sức ép lớn đối với cơ sở hạ tầng và năng lực quản
lý của chính quyền đô thị. Nếu không được quản lý tốt, rác thải sẽ là nguồn gây ô
nhiễm nghiêm trọng, gây mất mĩ quan và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của
người dân.
Theo báo cáo MT quốc gia năm 2011, khối lượng CTRSH phát sinh tại các đô
thị trên toàn quốc tăng trung bình 10-16% mỗi năm, chiếm khoảng 60-70% tổng
lượng CTRSH. Năm 2014, khối lượng CTRSH phát sinh trên toàn quốc khoảng 23
triệu tấn tương đương với khoảng 63.000 tấn/ngày, trong đó, CTRSH đô thị phát
sinh khoảng 32.000 tấn/ngày. Tỷ lệ thu gom CTRSH hiện nay tại khu vực nội thành
của các đô thị trung bình đạt khoảng 85% so với lượng CTRSH phát sinh. Nhìn
chung, CTRSH được xử lý chủ yếu bằng hình thức chôn lấp, sản xuất phân hữu cơ
và đốt.
Công tác xã hội hóa, tư nhân hóa trong việc thu gom và xử lý chất thải rắn còn
rất thấp, nguồn vốn đầu tư cho công tác quản lý còn hạn chế. Việc thực hiện nguyên
tắc "người gây ra ô nhiễm phải trả tiền - PPP" và “ người hưởng lợi phải trả tiền BPP” chưa thực sự triệt để, công tác triển khai nghiên cứu, áp dụng công nghệ tái
chế, tái sử dụng, xử lý thải bỏ chất thải rắn ở Việt Nam còn yếu kém.
Do vậy, những năm gần đây, Chính phủ đã có những chính sách tích cực nhằm
vận động và áp dụng các biện pháp, chế tài để giảm thiểu phát thải, cũng như đầu tư
cho công tác xử lý chất thải phát sinh. Đồng thời chú trọng việc xã hội hóa, huy
động các nguồn lực vào công tác bảo vệ MT đặc biệt tập trung vào xử lý chất thải
rắn nhằm cải thiện chất lượng MT và tiết kiệm tài nguyên cho nền kinh tế.
2
Trong bối cảnh đó, với đặc điểm là một trong các quận trung tâm thành phố
Hà Nội, công tác bảo vệ MT trên địa bàn quận Đống Đa được đặc biệt quan tâm,
chính quyền và người dân đang rất nỗ lực trong công tác quản lý CTRSH.
Cùng với sự phát triển về kinh tế – xã hội, lượng CTRSH phát sinh không
ngừng tăng lên đang trở thành một mối lo ngại đối với chính quyền và người dân đô
thị. Hàng ngày trên địa bàn quận, một lượng lớn CTRSH được thải ra từ các hộ gia
đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhà trọ, nhà hàng,... với sự đa dạng về thành phần.
Theo đó, đặt ra những thách thức đòi hỏi năng lực quản lý CTRSH cần được nâng
cao để đáp ứng được yêu cầu thực tiễn.
Theo thống kê, trên địa bàn quận Đống Đa, tỷ lệ thu gom CTRSH đạt 100%
[12]. Tuy nhiên, trong xu thế phát triển của quận, tỷ lệ thu gom cao mới chỉ phản
ảnh được về “lượng” nhưng chưa phản ánh được về “chất”, chưa phản ánh được
toàn diện về năng lực quản lý CTRSH trên địa bàn. Hệ thống thu gom và quản lý
CTRSH vẫn tồn tại nhiều hạn chế, bất cập ở các khâu như: khâu phân loại rác tại
nguồn, khâu thu gom, vận chuyển; tổ chức bộ máy quản lý, sự tham gia của cộng
đồng hay công tác xã hội hóa…
Nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý, hiệu quả trong công
tác tổ chức triển khai gắn với bảo vệ MT và phát triển bền vững. Đề tài được lựa
chọn nghiên cứu cho thấy tính thực tiễn và có ý nghĩa khoa học cao.
* Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTRSH trên
địa bàn quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý CTRSH.
- Phạm vi nghiên cứu: quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu;
3
- Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu và các nghiên cứu liên quan
đến đề tài;
- Phương pháp hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp;
- Phương pháp so sánh, đối chiếu;
- Phương pháp chuyên gia.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Dựa trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng công tác
quản lý CTRSH trên địa bàn quận Đống Đa và cơ sở khoa học, luận văn đã đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTRSH trên địa bàn quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội.
- Ý nghĩa thực tiễn: Áp dụng các giải pháp đã đề xuất để nâng cao hiệu quả
công tác quản lý CTRSH trên địa bàn quận Đống Đa và áp dụng cho một số các
quận, đô thị khác có điều kiện tương đồng.
* Các khái niệm (thuật ngữ)
- Các khái niệm chung:
+ Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra
từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. [3]
+ Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh
trong sinh hoạt thường ngày của con người. [3]
+ Quản lý chất thải là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại,
thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải. [9].
+ Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ MT bao gồm hệ thống thu gom, lưu giữ, vận
chuyển, tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải và quan trắc MT. [9]
+ Đơn vị VSMT là các tổ chức đủ điều kiện và được phép thực hiện hoạt động
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật. [13]
- Các khái niệm về công tác thực hiện trong quá trình quản lý CTRSH:
4
+ Phân loại chất thải là hoạt động phân tách chất thải (đã được phân định) trên
thực tế nhằm chia thành các loại hoặc nhóm chất thải để có các quy trình quản lý
khác nhau. [3]
+ Vận chuyển chất thải là quá trình chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh đến
nơi xử lý, có thể kèm theo hoạt động thu gom, lưu giữ (hay tập kết) tạm thời, trung
chuyển chất thải và sơ chế chất thải tại điểm tập kết hoặc trạm trung chuyển. [3]
+ Sơ chế chất thải là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật cơ - lý đơn thuần
nhằm thay đổi tính chất vật lý như kích thước, độ ẩm, nhiệt độ để tạo điều kiện
thuận lợi cho việc phân loại, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý,
xử lý nhằm phối trộn hoặc tách riêng các thành phần của chất thải cho phù hợp với
các quy trình quản lý khác nhau. [3]
+ Tái sử dụng chất thải là việc sử dụng lại chất thải một cách trực tiếp hoặc
sau khi sơ chế mà không làm thay đổi tính chất của chất thải. [3]
+ Tái chế chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để
thu lại các thành phần có giá trị từ chất thải. [3]
+ Xử lý chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật (khác
với sơ chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chôn lấp chất
thải và các yếu tố có hại trong chất thải. [3]
* Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn có 3 chương:
- Chương 1: Thực trạng công tác quản lý CTRSH trên địa bàn quận Đống Đa,
thành phố Hà Nội.
- Chương 2: Cơ sở khoa học và thực tiễn quản lý CTRSH trên địa bàn quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội.
- Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTRSH
trên địa bàn quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Hiện nay, tỷ lệ thu gom rác thải trên địa bàn quận đã đạt 100% lượng chất
thải rắn phát sinh. Tuy nhiên, vẫn tồn tại nhiều điểm hạn chế trong công tác quản lý
CTRSH trên địa bàn.
Dựa trên việc phân tích kỹ lưỡng hiện trạng công tác quản lý CTRSH trên
địa bàn quận Đống Đa, đồng thời dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm đúc rút từ
những ví dụ điển hình có tính tương đồng trong nước và trên thế giới, luận văn đã
đưa ra 04 nhóm giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao năng lực quản lý CTRSH trên
địa bàn quận Đống Đa, bao gồm:
(1) Nhóm giải pháp về quản lý Nhà nước, trong đó đề xuất bổ sung một số
nội dung về cơ chế chính sách trong công tác quản lý CTRSH và giải pháp đổi mới
cơ chế hoạt động kinh doanh và bộ máy quản lý CTRSH;
(2) Nhóm giải pháp về kỹ thuật, trong đó nhấn mạnh đến các giải pháp thực
hiện phân loại rác tại nguồn, đây là vấn đề mấu chốt quan trong trong công tác quản
lý CTRSH;
(3) Nhóm giải pháp về tài chính, trong đó đề xuất tăng phí VSMT đối chất
thải rắn theo luật định hiện nay, từ đó sẽ đảm bảo đủ kinh phí cho hoạt động dịch
vụ quản lý CTRSH.
(4) Nhóm giải pháp về thực hiện xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng,
trong đó sự tham gia cộng đồng được thực hiện trong tất cả các khâu từ thực hiện và
giám sát, đánh giá kết quả hoạt động quản lý CTRSH trên địa bàn quận
Các nhóm giải pháp đưa ra có tính đồng bộ và toàn diện, có tính thực tiễn
cao và hướng đến sự bền vững trong công tác quản lý CTRSH. Hơn hết, thực hiện
quản lý CTRSH theo các nhóm giải pháp đã đề xuất trong luận văn tại quận Đống
Đa sẽ khắc phục hầu hết những nhược điểm trong công thu gom, vận chuyển
CTRSH hiện tại ở Quận, xóa bỏ tình trạng ô nhiễm môi trường tại những khu vực
đặt thùng chứa rác, điểm trung chuyển, mang lại sự hài lòng của người dân tại khu
vực, đem lại mỹ quan đô thị và nâng cao chất lượng về môi trường sống cho người
94
dân ở đây. Để các nhóm giải pháp đạt được hiệu quả như mong đợi, toàn bộ chính
quyền, các ban ngành, hội, đoàn thể cùng phối hợp để thực hiện đồng bộ và quyết
tâm, đặc biệt tập trung trong công tác tuyền truyền, vận động, nhắc nhở và giám sát
xuyên suốt trong quá trình thực hiện.
Kiến nghị
Trên cơ sở nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý
CTRSH trên địa bàn quận Đống Đa, tác giả kiến nghị bổ sung để hoàn chỉnh cơ cấu
tổ chức và cơ chế quản lý như sau:
1. Đối với UBND thành phố Hà Nội cần sớm ban hành bổ sung các văn bản
quy định hướng dẫn cụ thể về phân loại CTRSH tại nguồn, bao gồm: quy định
hướng dẫn về danh mục CTRSH; hướng dẫn kỹ thuật; chế tài giám sát, xử phạt đối
với các hành vi vi phạm; quy định về phương tiện thu gom, vận chuyển; quy định
về năng lực của các cá nhân, tổ chức thu gom, vận chuyển, tái chế, tái sử dụng, xử
lý CTRSH; quy định hướng dẫn về thu phí VSMT; cơ chế ưu đãi đối với các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực VSMT.
2. Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nôi, phòng Tài nguyên và MT
quận Đống Đa nâng cao trách nhiệm trong công tác quản lý CTRSH. Thường xuyên
thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác quản lý CTRSH theo đúng văn bản ban hiện
hành.
3. Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Hà Nội, Xí nghiệp Môi trường đô
thị số 4 khẩn trương hoàn thiện bộ máy quản lý. Đồng thời, cần phối hợp chặt chẽ
với các cấp chính quyền địa phương, cộng đồng dân cư nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản lý CTRSH.
4. UBND phường, quận, thành phố, các Sở ban ngành tăng cường công tác
tuyên truyền giáo dục ý thức cộng đồng, đẩy mạnh công tác đào tạo và bồi dưỡng,
nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ quản lý môi trường nói chung trong đó có
công tác quản lý CTRSH. Đồng thời, huy động sự tham gia của cộng đồng vào công
tác quản lý CTRSH./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội
[2] Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) và Bộ Xây dựng (8/2014), Hội thảo Quản
lý tổng hợp chất thải rắn tại Việt Nam.
[3] Chính phủ (2015), Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý chất thải và
phế liệu
[4] Nguyễn Hữu Dũng (2014), Bài giảng quản lý môi trường đô thị - chương trình đào tại
thạc sĩ quản lý đô thị và công trình, Trường đại học Kiến Trúc Hà Nội, Hà Nội.
[5] Đỗ Mạnh Hải (2012), Quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận Long Biên,
Thành phố Hà Nội đến năm 2030, Luận văn Thạc sỹ Quản lý đô thị và công trình,
trường đại học Kiến trúc Hà Nội.
[6] Trần Thị Hường, Cù Huy Đấu (2009), Quản lý chất thải rắn đô thị, NXB Xây dựng,
Hà Nội
[7] Nguyễn Đức Khiển (2009), Quản lý môi trường đô thị, NXB Nông nghiệp Hà
Nội.
[8] Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng
[9] Quốc Hội (2013), Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014,
Hà Nội
[10] Trang web UBND quận Đống Đa />[11] Trang web Sở Tài nguyên và môi trường Vĩnh Phúc
[12] Trang web Báo điện tử Xây dựng
[13] UBND thành phố Hà Nội (2013), Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 3
tháng 6 năm 2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định
quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội, Hà Nội
[14] UBND thành phố Hà Nội (2014), Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20
tháng 08 năm 2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí vệ sinh đối
với CTRSH của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội, Hà Nội
[15] UBND thành phố Hà Nội (2015), Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 30 tháng
01 năm 2015 về việc Phê duyệt đơn giá thanh toán sản phẩm dịch vụ công ích
đô thị năm 2015 trên địa bàn thành phố Hà Nội, Hà Nội
[16] Nguyễn Trung Việt, Trần Thị Mỹ Diệu, Giáo trình quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
[17] Lê Hoàng Việt, Nguyễn Võ Châu Ngân, Nguyễn Xuân Hoàng và Nguyễn Phúc
Thanh (2011), Quản lý tổng hợp chất thải rắn - cách tiếp cận mới cho công tác
bảo vệ môi trường, Tạp chí khoa học 2011, Trường Địa học Cần Thơ.
[18] Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch-Kiến trúc 1, Quy hoạch
phân khu H1-3, tỷ lệ 1/2000.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 3 tháng 6 năm 2013 của
UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định quản lý chất thải
rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội.
PHỤ LỤC 2: Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 08 năm 2014 của
UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí vệ sinh đối với CTRSH của
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội.
PHỤ LỤC 3: Quyết định số 7936/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của
UBND thành phố Hà Nội về việc quy định mức thu dịch vụ vệ sinh
đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố
Hà Nôi.
PHỤ LỤC 4: Lịch trình cẩu rác của Xí nghiệp MTĐT số 4