BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
____________________________
BÙI CHÍ HẢI
CÔNG NGHỆ THI CÔNG TOP - BASECHO CÔNG TRÌNH
TẠI KHU CÔNG NGHIỆP HÒA PHÚ,VĨNH LONG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
VÀ CÔNG NGHIỆP
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
BÙI CHÍ HẢI
KHÓA 2014-2016
CÔNG NGHỆ THI CÔNG TOP - BASE CHO CÔNG TRÌNH
TẠI KHU CÔNG NGHIỆP HÒA PHÚ,VĨNH LONG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.58.02.08
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN HỮU HÀ
Hà Nội – 2016
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sỹ với đề tài “Công nghệ thi công Top – Base cho công
trình tại khu công nghiệp Hòa Phú, Vĩnh Long” sau một thời gian thu thập
tài liệu, nghiên cứu và thực hiện đến nay đã hoàn thành. Trong thời gian đó
tôiđã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập
thể.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Hữu Hà đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình trong thời gian tôi thực hiện nghiên cứu
của mình.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo, những
người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ trợ, vô cùng có ích trong
những năm học vừa qua.
Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, KhoaSau đại
học trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Ban Giám hiệu trường Đại học Xây
dựng Miền Tây đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm
luận văn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã
luôn bên cạnh tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện
đề tài nghiên cứu của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Bùi Chí Hải
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn
là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả
Bùi Chí Hải
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình ảnh
A. MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2
Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 3
Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3
Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3
Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 3
B. NỘI DUNG ............................................................................................. 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ TOP - BASE ..................... 5
1.1. Sơ lược về các công nghệ gia cố nền đất yếu ......................................... 5
1.1.1. Các phương pháp xử lý nền đất yếu .................................................... 5
1.1.2. Một số công nghệ xử lý nền đất yếu hay dùng .................................... 8
1.2. Công nghệ Top - Base ......................................................................... 16
1.2.1. Thực trạng ........................................................................................ 16
1.2.2. Ưu điểm của phương pháp Top - Base.............................................. 18
1.2.3. Nhược điểm của phương pháp Top - Base ........................................ 19
1.2.4. Phạm vi ứng dụng của phương pháp Top - Base ............................... 19
1.2.5. Hình dạng và kích thước của Top - Block......................................... 19
1.2.6. Phương pháp thi công ....................................................................... 20
1.3. Công nghệ Top - Base được ứng dụng trên thế giới và Việt Nam ........ 21
1.3.1. Ứng dụng công nghệ Top - Base trên thế giới................................... 21
1.3.2. Ứng dụng công nghệ Top - Base tại Việt Nam ................................. 24
1.3.3. Những vấn đề của công nghệ Top - Base khi thi công các công trình 28
1.4. Đặc điểm điều kiện địa chất với khả năng xây dựng khu nhà ở công
nhân tại khu công nghiệp Hòa Phú tỉnhVĩnh Long ..................................... 28
1.4.1. Đặc điểm tình hình địa chất ............................................................. 28
1.4.2. Khả năng xây dựng khu nhà ở công nhân ......................................... 33
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC, PHÁP LÝ NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG
CÔNG NGHỆ THI CÔNG TOP - BASE ................................................... 35
2.1. Đặc điểm phương pháp Top - Base...................................................... 35
2.2. Mục đích gia cố nền Top - Base .......................................................... 35
2.2.1. Tác dụng giảm độ lún ....................................................................... 35
2.2.2. Tác dụng tăng khả năng chịu lực ...................................................... 39
2.3. Cơ chế gia cố nền đất .......................................................................... 40
2.4. Nguyên lý chịu lực của Top - Base ...................................................... 44
2.4.1. Cấu tạo nền Top - Base..................................................................... 44
2.4.2. Cấu tạo Top - Block ......................................................................... 45
2.4.3. Nguyên lý chịu lực của Top - Base ................................................... 46
2.5. Nguyên lý tính toán thiết kế Top - Base............................................... 48
2.5.1. Lựa chọn phương pháp ..................................................................... 48
2.5.2. Tính toán thiết kế.............................................................................. 49
2.6. Nghiệm thu thi công Top - Base .......................................................... 59
2.7. Những điểm cần lưu ý ......................................................................... 60
2.7.1. Lưu ý trong quá trình thiết kế ........................................................... 60
2.7.2. Lưu ý trong quá trình thi công xây dựng........................................... 60
2.8. Những tiêu chuẩn kỹ thuật chung và các quy trình thử tải Top - Base . 61
2.8.1. Hình dáng, kích thước và chất lượng của sản phẩm Top - Base ........ 61
2.8.2. Quy trình thử tải nén nền Top - Base ................................................ 61
2.9. Các nghị định, thông tư, tiêu chuẩn về quản lý chất lượng trong công tác
xử lý nền đất yếu ........................................................................................ 66
2.9.1. Nghị định 46/2015/NĐ-CP ............................................................... 66
2.9.2. Thông tư số 10/2013/TT-BXD ......................................................... 68
2.9.3. Thông tư số 13/2013/TT-BXD ......................................................... 69
2.9.4. Tiêu chuẩn Việt Nam........................................................................ 69
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH THI CÔNG TOP - BASE CHO
CÔNG TRÌNH TẠI KHU CÔNG NGHIỆPHÒA PHÚ,VĨNH LONG ....... 72
3.1. Đặc điểm công trình tại khu công nghiệp Hòa Phú .............................. 72
3.1.1. Quy mô công trình ............................................................................ 72
3.1.2. Đặc điểm xây dựng ........................................................................... 73
3.1.3. Điều kiện địa chất ............................................................................. 75
3.2. Tính toán, so sánh phương án xử lý nền Top - Base với móng cọc ...... 76
3.2.1. Móng cọc ép ..................................................................................... 76
3.2.2. Móng bè sử dụng Top - Base ............................................................ 77
3.2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế ................................................................. 78
3.3. Sử dụng quy trình thi công Top - Basephương pháp Hàn Quốc ........... 79
3.4. Giải pháp thi công Top - Base cho khu công nghiệp Hòa Phú ............. 81
3.4.1. Công tác đào đất ............................................................................... 83
3.4.2. Công tác lắp đặt Top - Block ............................................................ 83
3.4.3. Đổ bêtông tại chỗ ............................................................................. 85
3.4.4. Chèn đá dăm..................................................................................... 86
3.4.5. Liên kết khoá đỉnh các khối phễu ..................................................... 87
3.5. Cách xử lý một vài tình huống trong quá trình thi công Top - Base ..... 88
3.5.1. Chèn đá dăm chưa đạt yêu cầu.......................................................... 88
3.5.2. Nền đất dưới nền Top - Base rất yếu................................................. 89
3.5.3. Hố móng quá sâu .............................................................................. 89
3.5.4. Đặt nền Top - Base trên các độ cao khác nhau .................................. 89
3.5.5. Đặt nền Top - Base trên nền đất đắp ................................................. 90
3.6. Quy trình kiểm tra chất lượng thi công ................................................ 90
3.7. Một số đánh giá, nhận xét .................................................................... 91
3.7.1. Vềkỹthuật ......................................................................................... 91
3.7.2.Về kinh tế .......................................................................................... 91
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 92
Kết luận...................................................................................................... 92
Kiến nghị ................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
a
Tính nén lún
B
Độ sệt
B’
Cạnh ngắn theo bề rộng của tải trọng tác dụng hiệu quả
của kết cấu có xét đến độ lệch tâm (m)
Bk’
Cạnh ngắn trong bề rộng của tải trọng tác dụng hữu hiệu
Top - Base có xét đến độ lệch tâm (m).
C
Lực dính của đất dưới đáy móng (tf/m2)
W
Độ ẩm tự nhiên (%)
γtn
Dung trọng tự nhiên (g/cm3)
γk
Dung trọng khô (g/cm3)
Δ
Khối lượng riêng (g/cm3)
n
Độ rỗng (%)
Wch
0
Giới hạn chảy (%)
Hệ số rỗng
Wd
Giới hạn dẻo (%)
IP
Chỉ số dẻo (%)
C
ct
Lực dính kết cắt phẳng (kg/cm2)
φct
Góc ma sát cắt phẳng (0 (độ))
Cu
Lực dính
Df
Độ sâu từ bề mặt lớp đất thấp nhất gần đáy móng đến đầu
mũi khoan (m)
E
Mô- đun đàn hồi của đất dưới Top - Base
e
Hệ số rỗng
Fs
Hệ số an toàn
G
Độ bão hòa
L’
Cạnh dài theo bề rộng của tải trọng tác dụng hiệu quả của
kết cấu có xét đến độ lệch tâm (m)
Lk’
Cạnh dài trong bề rộng của tải trọng tác dụng hiệu quả của
kết cấu có xét đến độ lệch tâm (m)
K0
Hệ số áp lực đất ở trạng thái nghỉ
K1
Hệ số kể đến ảnh hưởng phân bố ứng suất của lớp Top Base
K2
Hệ số kể đến sự tăng khả năng chịu cắt cho phép khi cần
kể đến phân phối áp lực tiếp xúc với nền của móng cứng.
Nc,Nq,Nγ
Hệ số khả năng chịu cắt đối với phá hoại cắt
N
Giá trị xuyên tiêu chuẩn
P0
Lực xuyên
q
Tải trọng phân bố trên bề rộng lớp Top - Base
qka
Khả năng chịu cắt cho phép
Si
Độ lún của lớp đất thứ i
Top -Base
Top - Block
TP
Nền được xử lý bằng các khối bê tông dạng phễu nén chặt
Khối bê tông dạng phễu
Thành phố
HK1
Hố khoan thứ nhất
HK2
Hố khoan thứ hai
α,β
Hệ số hình dạng của móng
γ1
Khối lượng đơn vị của đất ở dưới đầu mũi khoan (tf/m2)
σzi
Biến dạng thẳng đứng của lớp thứ i
Δσzi
Số gia ứng suất lớp thứ i
BTCT
Bê tông cốt thép
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
QLNN
Quản lý nhà nước
TT
Thông tư
BXD
Bộ xây dựng
NĐ
Nghị định
CP
Chính phủ
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXD
Tiêu chuẩn xây dựng
TCCS
Tiêu chuẩn cơ sở
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu
Tên bảng, biểu
Bảng 2.1
Kết quả thử trong phòng thí nghiệm
Bảng 2.2
Các tiêu chuẩn ứng dụng phổ biến của phương pháp Top Base
Bảng 2.3
Phương pháp lựa chọn hệ số K2
Bảng 2.4
Hệ số khả năng chịu cắt của đất nền
Bảng 3.1
So sánh dự toán chi phí các phương án móng
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Số hiệu
hình
Tên hình
Hình 1.1
Xử lý nền bằng đệm cát
Hình 1.2
Các loại cọc
Hình 1.3
Xử lý nền dùng bấc thấm
Hình 1.4
Cấu tạo giếng cát
Hình 1.5
Bơm hút chân không
Hình 1.6
Sân bay Quốc tế Phố Đông, Thượng Hải, Trung Quốc
Hình 1.7
Thi công cọc cát
Hình 1.8
Xử lý nền bằng cọc vôi và cọc xi măng - đất
Hình 1.9
Mô hình xử lý nền đất yếu bằng công nghệ Top - Base
Hình 1.10
Phối cảnh lớp Top – Base
Hình 1.11
Kích thước và hình dạng chuẩn của Top - Block
Hình 1.12
Khối bê tông dạng phễu (Top - Block)
Hình 1.13
Phương pháp thi công
Hình 1.14
Một số công trình ứng dụng công nghệ Top - Base tại Hàn
Quốc
Hình 1.15
Chung cư OCEAN VIEW MANOR cao 24 tầng
Hình 1.16
Trường Quốc tế Thăng Long cao 6 tầng
Hình 1.17
Dự án nhà ở xã hội Hưng Yên
Hình 1.18
Dự án nhà ở xã hội Hưng Lộc
Hình 1.19
Chung cư cao cấp Licogi 18.1 Tower
Hình 2.1
Các loại móng thử lún trong thời gian dài
Hình 2.2
Đồ thị quan hệ độ lún - thời gian
Hình 2.3
Kết quả thí nghiệm cho đất hóa lỏng trong thí nghiệm lún dài
hạn
Hình 2.4
Kết quả thí nghiệm lún trong phòng thí nghiệm (không bao
gồm lún tức thời)
Hình 2.5
Các đường cong tải - lún (thử tải tại công trường)
Hình 2.6
Các đường cong tải - lún (thử tải trong phòng thí nghiệm)
Hình 2.7
Phân bố ứng suất sau khi lún dài hạn
Hình 2.8
Sơ đồ phân bố biến dạng ngang
Hình 2.9
Cấu tạo nền Top - Base
Hình 2.10
Cấu tạo Top - Blockϕ330,ϕ500
Hình 2.11
Cấu tạo Top-Block ϕ2000
Hình 2.12
Đặc tính của Top - Base
Hình 2.13
Bánh xích dạng Top - Shape của máy ủi
Hình 2.14
Phân phối cường độ của các loại móng khác nhau sau khi lún
dài hạn
Hình 2.15
Sơ đồ khối chấp nhận phương pháp Top– Base
Hình 2.16
Bề rộng tác dụng hiệu quả và hệ số K1 dưới tải trọng lệch tâm
Hình 2.17
Phương pháp lựa chọn hệ số K2 (nền đất sét, Top Block500)
Hinh 2.18
Biểu đồ hệ số khả năng chịu tải của Top – Base
Hình 2.19
Phương pháp tính toán độ lún
Hình 2.20
Sai số cho phép khi thi công Top - Block
Hình 2.21
Top - Block
Hình 2.22
Thí nghiệm tải trọng trên công trường đã thi công Top - Base
Hình 2.23
Thí nghiệm tải trọng trên công trường chưa thi công Top Base
Hình 2.24
Thí nghiệm tấm chịu cắt của Top - Base công trình
Chungdam-dong Daewoo Members County, Hàn Quốc
Hình 2.25
Thí nghiệm tấm chịu cắt của Top - Base công trình Jeongeon
Skyvil Apartment, Seoul, Hàn Quốc
Hình 3.1
Sơ đồ vị trí khu đất xây dựng khu nhà ở công nhân
Hình 3.2
Mặt bằng định vị khu đất xây dựng khu nhà ở công nhân
Hình 3.3
Mặt đứng khu nhà ở công nhân
Hình 3.4
Mặt bằng móng cọc khu nhà ở công nhân
Hình 3.5
Mặt bằng móng bè trên nền Top - Base khu nhà ở công nhân
Hình 3.6
Lắp đặt phễu và đổ bê tông phương pháp Top - Base Hàn
Quốc
Hình 3.7
Quy trình thi côngTop - Base theo phương pháp Hàn Quốc
Hình 3.8
Quy trình thi côngTop - Block theo phương pháp Hàn Quốc
Hình 3.9
Quy trình thi công Top - Base được sử dụng ở Việt Nam
Hình 3.10
Đào các hố móng để đặt Top – Base
Hình 3.11
Luồn các thanh thép dưới liên kết các Top - Block thành khối
Hình 3.12
Lắp đặt các khối Top - Block sau khi liên kết vào các hố đào
Hình 3.13
Đổ bê tông các khối Top - Block
Hình 3.14
Chèn đá dăm và tiến hành đầm chặt
Hình 3.15
Liên kết khóa đỉnh bằng các thanh thép trên
Hình 3.16
Đổ lớp bê tông lót bảo vệ thép lớp trên Top – Base
1
A. MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Khu công nghiệp Hòa Phú tọa lạc tại xã Hòa Phú, huyện Long Hồ,
tỉnhVĩnh Long, tiếp giáp với Quốc lộ 1A và cách TP.Vĩnh Long khoảng 10
km.Theo số liệu điều tra năm 2015 cho thấy hiện nay có hơn 17.500 công
nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp này phần
lớn ở trong các khu nhà trọ ọp ẹp, ẩm thấp. Vì thế nhu cầu nhà ở cho công
nhân và người lao động nơi đây là một vấn đề cần thiết.
Theo nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về kịp
thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu nhà ở của
người dân, các dự án nhà ở xã hội đã và đang triển khai một cách tích cực
trong cả nước, khu nhà ở công nhân khu công nghiệp Hòa Phú tỉnhVĩnh
Longcũng là một trong những dự án được phê duyệt và đầu tư.
Nhưng việc thực hiện dự án này gặp nhiều khó khăn do đặc điểm địa
chất,thủy văn nơi đây nằm trên nền đất yếuđã làm gia tăng chi phí đầu tư xây
dựng cơ bản lên rất nhiều ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cũng như việc
mở rộng dự án của khu công nghiệp. Thực tế cho thấy phải hình thành và
phát triển, ứng dụng các công nghệ thích hợp, tiên tiến xử lý nền đất yếu để
dự án được triển khai có hiệu quả và giảm chi phí đầu tư. Với sự bùng nổ
của khoa học công nghệ trên thế giới ngày nay đã có rất nhiều giải pháp xử
lý nền đất yếu được đưa ra như: biện pháp thay đất, biện pháp cọc cát, cọc
đất gia cố xi măng, bấc thấm, hút chân không...
Trong những năm gần đây, tạiVĩnh Longmột số công trình đã kiến
nghị dùng biện pháp xử lý nền theo công nghệ Top - Base để thi công công
trình trên nền đất yếu. Top - Base được phát minh ở Nhật Bản vào thập niên
80 và cũng được sử dụng hiệu quả ở Hàn Quốc vào thập niên 90, đến năm
2008 được du nhập vào Việt Nam, từ đó đến nay công nghệ Top - Base đã
2
được ứng dụng nhiều hơn làm tăng khả năng tiếp nhận tải trọng công trình
vào nền đất và làm giảm độ lún của đất nền, giảm thời gian cố kết của đất.
Tại Việt Nam, thông tin về việc sử dụng Top - Basekhi ứng dụng với nền đất
yếu ở các công trình trên địa bànVĩnh Longbước đầu cho thấy tính hiệu quả
của việc làm tăng sức chịu tải của nền đất, giảm lún, giảm thời gian thi công
và từ đó giảm giá thành xây dựng...
Công nghệ Top - Base xử lý nền làm việc theo dạng móng nông dùng
để gia cố nền móng thay thế cho việc sử dụng móng cọc. Nếu biết ứng dụng
công nghệ Top - Base một cách hợp lý đối với nền đất ở khu công nghiệp
Hòa Phú nằm trên nền đất yếu của tỉnhVĩnh Longnó sẽ đem lại hiệu quả
thiết thực về mặt kỹ thuật và kinh tế.
Chính vì vậy mà việc chọn đề tài “Công nghệ thi công Top - Base
cho công trình tại khu công nghiệp Hòa Phú,Vĩnh Long”là cần thiết vì sự
ứng dụng thực tiễn của nó.
Mục đích nghiên cứu
-Tổng quan về công nghệ Top - Basetrong xử lý nền đất yếu và phạm
vi ứng dụng.
- Phương pháp thi công Top - Basevẫn còn cần tiếp tục nghiên cứu để
áp dụng hiệu quả cho từng địa phương, nghiên cứu đề tài này để giúp đánh
giá rõ hơn cũng như tính hiệu quả mang lại so với các phương pháp xử lý
nền đất yếu khác đã được sử dụng.
- Thông qua việc nghiên cứu đề tài, luận văn sẽ đề xuất sử dụng hợp
lý phương pháp thi công Top - Base vào điều kiện địa chất của khu công
nghiệp Hòa Phú tỉnhVĩnh Longvới các dự án nhà ở thu nhập thấp đang triển
khai và các dự án sẽ triển khai trong tương lai và có thể áp dụng cho một số
địa phương có điều kiện tương tự.
3
Nội dung nghiên cứu
Trong luận văn sẽ tiến hành nghiên cứu các nội dung sau:
- Nghiên cứu phương pháp thi công Top - Base.
- Nghiên cứu thiết kế xử lý nền theo công nghệ Top - Base cho công
trình.
- Nghiên cứu, đề xuất công nghệ thi công và nghiệm thu xử lý nền
theo công nghệ Top - Basecho công trình tại khu công nghiệp Hòa Phú.
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công nghệthi công xử lý nền
Top - Base cho nền đất yếu trong điều kiện địa chất thủy văn của khu công
nghiệp Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long.
Phạm vi nghiên cứu
Do không có điều kiện thực hiện thí nghiệm xác định khả năng chịu
tải của Top - Base nên sẽ được thực hiện bằng phương pháp lý thuyết kết
hợp với tài liệu nén tĩnh của một số công trình thực tế đã thi công trên địa
bàn tỉnh.Phương pháp tính toán, thiết kếxử lý nền theo công nghệ Top Basecho công trình cụ thể tại khu công nghiệp Hòa Phú để thấy được tính
hiệu quả về mặt kỹ thuật và kinh tế.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn.
Dựa trên những tài liệu có sẵn và bằng những tư duy logic để rút ra những
kết luận khoa học cần thiết. Từ những kết luận đó kết hợp với bài toán thực
tiễn để đánh giá và rút ra những kết luận đầy đủ và chính xác về đối tượng
nghiên cứu.
Cấu trúc luận văn
Gồm có phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận – kiến nghị.
Phần nội dung gồm có ba chương:
4
Chương I: Tổng quan về công nghệ Top - Base.
Chương II: Cơ sở khoa học, pháp lý nghiên cứu sử dụng phương pháp
thi công Top - Base.
Chương III: Đề xuấtquy trình thi công Top - Base cho công trình tại
khu công nghiệp Hòa Phú, Vĩnh Long.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
hơn so với việc dùng biện pháp xử lý nền Top - Base, trong khi đó hiệu quả
gia cố nền là tương đương nhau.
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Sau khi nghiên cứu lý thuyết và tổng hợp thực tiễn từ các tài liệu đã
công bố của một số dự án thực hiện tại Việt Nam cũng như các nước trên thế
giới đồng thời áp dụng phương pháp vào công trình cụ thể là khu nhà ở cho
công nhân khu công nghiệp Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long, tác giả đã rút ra một số
kết luận sau:
- Top - Base là phương pháp gia cố nền đất để cải thiện và gia cố đất
xung quanh phần đáy của kết cấu móng trên nền đất yếu có hiệu quả cao,
nhất là đối với công trình trên nền đất yếu khi tải trọng từ kết cấu trên truyền
xuống không quá lớn so với khả năng chịu lực cho phép của nền đất ban đầu
( không quá 2,5 đến 3,5 lần ).
- Thời gian thi công xử lý phần nền đất yếu ngắn, đòi hỏi ít nhân công,
công tác thi công được cơ giới hóa cao dẫn đến chi phí thấp hơn các phương
pháp truyền thống. Thi công xong lớp Top - Base là có thể xây dựng phần
kết cấu bên trên ngay, không tốn thời gian chờ lún cố kết như một số phương
pháp khác.
- Sức chịu tải của nền đất tăng lên đáng kể, nghiên cứu ứng dụng từ
Nhật Bản và Hàn Quốc đều kết luận sức chịu tải của đất nền sau khi sử dụng
công nghệ Top - Base có thể tăng lên 200%, độ lún giảm còn 15% đến 30%
so với nền không xử lý. Và ở Việt Nam bước đầu cũng có nhiều công trình
được áp dụng mang lại hiệu quả cao.
- Do việc hạn chế biến dạng ngang nên độ lún của công trình sử dụng
biện pháp gia cố nền Top - Base giảm rất nhiều so với biện pháp không dùng
biện pháp gia cố.
- Về chi phí xây dựng: so với phương án đã được so sánh ở phần trên
là sử dụng móng cọc bê tông cốt thép thì giá thành của phương pháp Top Base rẻ hơn rất nhiều.
- Về điều kiện áp dụng: phương pháp chủ yếu được dùng để gia cố
nền đất yếu dưới đáy móng nông, áp dụng cho địa chất có chỉ số SPT N > 2
và công trình có tải trọng không lớn
Kiến nghị
- Top – Base có nhiều ưu điểm nhưng khi áp dụng phải lưu ý đến đặc
điểm của công trình, điều kiện địa chất, thủy văn của từng địa phương có
phù hợp hay không:
+ Đối với những công trình nhỏ lẻ không nên áp dụng do công nghệ
này vẫn còn mới ở nước ta nên việc vận chuyển trang thiết bị kỹ thuật, đúc
các khối Top - Block có thể làm phức tạp và tăng chi phí.
+ Đối với những địa phương có điều kiện địa chất yếu là các lớp đất
bùn dày đến vài chục mét thì cũng không nên sử dụng phương pháp Top –
Base thuần túy vì độ lún không đảm bảo ổn định, nếu muốn sử dụng Top –
Base phải nghiên cứu kết hợp thêm với móng cọc.
+ Đối với điều kiện địa chất ở khu công nghiệp Hòa Phú nói riêng và
của tỉnh Vĩnh Long nói chung, kiến nghị nên sử dụng công nghệ Top – Base
cho các tất cả các công trình thấp tầng để giảm chi phí và thời gian thi công.
- Phương pháp xử lý nền yếu Top - Base này đã được áp rất rộng rãi
trên thế giới, tuy nhiên ở nước ta thì còn rất hạn chế. Vì vậy, cần phải thu
thập thêm số liệu về tính ứng dụng của phương pháp trong điều kiện ở nước
ta. Cần xây dựng các tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu trong điều
kiện Việt Nam và xây dựng đơn giá, định mức kèm theo để sử dụng hiệu quả
đối với công trình sử dụng vốn nhà nước.
- Cũng như các phương pháp xử lý nền đất yếu khác thì công tác khảo
sát địa kỹ thuật phải có số liệu thật chính xác để từ đó có biện pháp thiết kế
hợp lý nhằm giảm giá thành của công trình.
- Ứng dụng công nghệ thi công Top – Base theo phương pháp Hàn
Quốc chủ yếu sử dụng phễu nhựa nhập từ nước ngoài, điều này góp phần
làm tăng chi phí và gây khó khăn khi thực hiện công trình. Do đó, cần đầu tư
nghiên cứu xây dựng các nhà máy sản xuất phễu nhựa tại Việt Nam để giảm
giá thành và việc ứng dụng công nghệ này được thuận tiện hơn.
- Nhà nước và các Bộ, ngành cần có cơ chế khuyến khích các nhà
khoa học, các doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu áp dụng rộng rãi công nghệ
này nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phùng Kim Dung (6 – 2009), Gia cố thành hố đào sâu bằng dãy cọc
xi măng - đất, Luận văn thạc sĩ kỹ thuật, Hà Nội.
2. Nguyễn Quốc Dũng, Phùng Vĩnh An (2005), Công nghệ trộn sâu tạo
cọc xi măng đất và khả năng ứng dụng để gia cố nền đê đập, Viện khoa học
thủy lợi.
3. Nguyễn Quốc Dũng, Phùng Vĩnh An, Nguyễn Quốc Huy, Công nghệ
khoan phụt cao áp trong xử lý nền đất yếu,Viện khoa học thủy lợi.
4. Lê Luân et all (2008), Nghiên cứu thực nghiệm mô hình nền Top Base, Hội nghị Khoa học và Công nghệ sinh viên Đại học Xây dựng.
5. Vũ Công Ngữ (2005), Cơ học đất, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
6. Phan Hồng Quân (3-2008), Ứng dụng công nghệ xử lý nền mới Top Base Method vào Việt Nam, Tạp chí Địa kỹ thuật.
7. Đỗ Đức Thắng, Top - Base Method, Công ty liên doanh TBS Việt
Nam.
8. Minh Trang (2010), Công nghệ Top - Base – Giải pháp cho nền đất
yếu, Công ty cổ phần Kết cấu không gian TADITS.
9. Phạm Đình Tuyển (2015), Chuyên đề nghiên cứu các phương pháp thi
công xây dựng nhà ở xã hội, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Hà Nội.
10.Nguyễn Uyên (2004), Cơ sở địa chất cơ học đất và nền móng công
trình, Nhà xuất bản Xây Dựng,Hà Nội.
11.Nguyễn Uyên (2011), Xử lý nền đất yếu trong xây dựng, Nhà xuất bản
Xây Dựng,Hà Nội.
12.Trần Văn Việt, Cẩm nang dùng cho kỹ sư địa kỹ thuật, Nhà xuất bản
Xây dựng,Hà Nội.
13.Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư LICOGI 16.8, Công nghệ gia cố
nền móng Top- Base.
14. Công ty Cổ phần Thầu Vân, Báo cáo khảo sát địa chất công trình
Khu công nghiệp Hòa Phú,Vĩnh Long.
15. Công ty cổ phần Kiến trúc và xây dựng Hoàn Thành, Top - Base
Method, Một giải pháp nền móng và gia cố nền hiệu quả,
16. Hiệp hội công nghiệp toàn quốc Nhật Bản (5-1995), Phương pháp
Top - Base trong trận thiên tai động đất ở Kobe, Japan.
17. Tiêu chuẩn xây dựng (TCVN 9361:2012), Công tác nền móng- thi
công và nghiệm thu, Viện khoa học công nghệ xây dựng- Bộ xây dựng.
18.Tiêu chuẩn xây dựng (TCVN 9362:2012), Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà
và công trình, Viện khoa học công nghệ xây dựng- Bộ xây dựng.
19.Quy hoạch kiến trúc TP.Vĩnh Long, Điều chỉnh quy hoạch chi tiết
Khu công nghiệp Hòa Phú, Sở xây dựng tỉnhVĩnh Long.
Tiếng Anh
20.Tae-wan kim, Dea-Hoon Kim, In-place Top - Base method, Banseok
Top - Base Co., Ltd., Korea.
21.S.Sukurai
(1988),FieldMeasurementsinGeomechanics,
Kobe
University, Japan.
22.Kral Teraghi, Ralph B. Peck, Gholamreza Mesri, Soil mechanics in
Engineering practice, Third Edition, A Wiley-Interscience Publication, John
Wiley & Sons, Inc.
23.Japanese Material Institute (1991), Top - Base method, Handbook of
Ground Improvement Methods.
Internet
24.