BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
NGUYỄN THỊ THOA * KHÓA 2014 – 2016 * LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
NGUYỄN THỊ THOA
GIẢI PHÁP XỬ LÝ TẠI CHỖ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI
BẰNG CÔNG NGHỆ KHÔNG ĐỐT TẠI BỆNH VIỆN
ĐA KHOA KHU VỰC TRIỆU HẢI - THỊ XÃ QUẢNG TRỊ TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
NGUYỄN THỊ THOA
KHÓA 2014 – 2016
GIẢI PHÁP XỬ LÝ TẠI CHỖ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI
BẰNG CÔNG NGHỆ KHÔNG ĐỐT TẠI BỆNH VIỆN
ĐA KHOA KHU VỰC TRIỆU HẢI - THỊ XÃ QUẢNG TRỊ TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số: 60.58.02.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
T.S. NGHIÊM VÂN KHANH
HÀ NỘI – 2016
LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kiến trúc Hà Nội,
tôi đã nhận được sự giúp đỡ của Khoa Đào tạo sau đại học, của các Nhà giáo đã tận
tình trang bị cho tôi kiến thức để tự tin bước vào công tác và hoạt động nghề
nghiệp.
Trước hết, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại học
Kiến Trúc Hà Nội, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho tôi suốt thời
gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Tiến Sĩ: Nghiêm Vân Khanh đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn tập thể cán bộ phòng Nội Vụ của Bệnh viện
ĐKKV Triệu Hải, Thị xã Quảng Trị, Tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện cho tôi điều
tra khảo sát để có dữ liệu viết đồ án. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng
nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện đồ án bằng tất cả sự nhiệt tình và
năng lực của mình, tuy nhiên, không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được những đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2016
Học viên
Nguyễn Thị Thoa
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Đồ án “Giải pháp xử lý tại chỗ chất thải rắn y tế nguy hại
bằng công nghệ không đốt tại Bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Triệu Hải - Thị xã
Quảng Trị - Tỉnh Quảng Trị” là đề tài nghiên cứu của bản thân tôi với sự giúp đỡ
của giảng viên hướng dẫn. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng một số tài
liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh
mục tài liệu tham khảo của luận văn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Thoa
2
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 9
Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 9
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 10
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 10
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 10
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài........................................................ 10
Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 11
Các khái niệm, thuật ngữ liên quan đến luận văn ........................................ 11
NỘI DUNG ....................................................................................................... 13
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
RẮN Y TẾ Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN CỦA VIỆT NAM VÀ TẠI BỆNH
VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC TRIỆU HẢI .................................................. 13
1.1. Tình hình xử lý chất thải rắn y tế tại một số bệnh viện của Việt Nam ... 13
1.1.1. Tái chế chất thải y tế ............................................................................. 13
1.1.2. Xử lý chất thải y tế thông thường.......................................................... 14
1.1.3. Xử lý chất thải y tế nguy hại ................................................................. 14
1.2. Giới thiệu chung về Bệnh viện Đa khoa Khu vực Triệu Hải .................. 18
1.2.1. Thông tin chung về bệnh viện ............................................................... 18
1.2.2. Cơ cấu tổ chức của bệnh viện ............................................................... 22
3
1.3. Tình hình phát sinh, đặc điểm thành phần, tính chất và công tác xử lý
CTR Y tế tại bệnh viện Đa khoa khu vực Triệu Hải ................................. 26
1.3.1. Phát sinh chất thải tại bệnh viện ............................................................ 26
1.3.2. Đặc điểm thành phần, tính chất của chất thải rắn y tế tại bệnh viện ....... 27
1.3.3. Thu gom, lưu trữ, phân loại chất thải rắn y tế tại bệnh viện ................... 29
1.3.4. Xử lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện..................................................... 32
1.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế tại BVĐK Khu
vực Triệu Hải .............................................................................................. 33
1.4.1. Những mặt đã đạt được......................................................................... 34
1.4.2. Những điểm còn hạn chế ...................................................................... 35
1.4.3. Những vấn đề thách thức trong thời gian tới ......................................... 35
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XỬ LÝ CHẤT THẢI
RẮN Y TẾ NGUY HẠI BẰNG CÔNG NGHỆ KHÔNG ĐỐT CHO BỆNH
VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC TRIỆU HẢI .................................................. 38
2.1. Cơ sở pháp lý liên quan đến công tác xử lý chất thải rắn y tế nguy hại . 38
2.1.1. Các văn bản pháp lý cấp Nhà nước ban hành ........................................ 38
2.1.2. Các văn bản pháp lý cấp tỉnh Quảng Trị ban hành ................................ 39
2.2. Cơ sở khoa học của phương pháp xử lý CTRYT nguy hại bằng công
nghệ không đốt ............................................................................................ 39
2.2.1. Mục đích và ý nghĩa ............................................................................. 39
2.2.2. Các loại hình công nghệ không đốt ....................................................... 41
2.2.3. Các tiêu chí cơ sở để lựa chọn công nghệ ............................................. 60
2.3. Các bài học kinh nghiệm xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên thế giới
và Việt Nam ................................................................................................. 69
2.3.1. Xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tại các nước trên thế giới .................... 69
2.3.2. Xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tại Việt Nam ...................................... 70
4
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ NGUY HẠI
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC TRIỆU HẢI .............................. 73
3.1. Đề xuất mô hình xử lý CTR Y tế nguy hại cho BVĐK Khu vực Triệu Hải73
3.1.1. Những tiêu chí lựa chọn mô hình xử lý CTR y tế nguy hại ................... 73
3.1.2. Các loại mô hình xử lý chất thải rắn y tế nguy hại ................................ 73
3.1.3. Phân tích lựa chọn mô hình xử lý CTR y tế nguy hại cho bệnh viện ..... 77
3.2. Đề xuất loại hình công nghệ không đốt để xử lý tại chỗ chất thải rắn y tế
nguy hại ....................................................................................................... 81
3.2.1. Chất thải y tế nguy hại được xử lý tại chỗ bằng công nghệ vi sóng kết
hợp hơi nước bão hòa...................................................................................... 85
3.2.2. Chất thải y tế nguy hại được xử lý tại chỗ bằng công nghệ nhiệt ướt..... 90
3.3. Xác định công nghệ xử lý cho BVĐK Khu vực Triệu Hải ...................... 93
3.3.1. So sánh các tiêu chí đánh giá lựa chọn của hai công nghệ ..................... 93
3.3.2. Lựa chọn công nghệ cho BVĐK Khu vực Triệu Hải ........................... 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 104
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
BVĐK
Bệnh viện đa khoa
CTR
Chất thải rắn
CTRYT
Chất thải rắn y tế
CTRYTNH
Chất thải rắn y tế nguy hại
CTNH
Chất thải nguy hại
TNMT
Tài nguyên môi trường
UBND
Uỷ ban nhân dân
VSMT
Vệ sinh môi trường
6
DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình
Tên hình
Hình 1.1.
Tái chế và tái sử dụng găng tay khám bệnh để bán
Hình 1.2.
Minh họa về hạn chế của công nghệ đốt CTYT nguy hại
Hình 1.3.
Bệnh viện Đa khoa khu vực Triệu Hải
Hình 1.4.
Thùng đựng chất thải
Hình 1.5.
Nhà lưu giữ rác
Hình 1.6.
Lò đốt rác Incinerator
Hình 3.1.
Các loại mô hình xử lý chất thải rắn y tế nguy hại
Hình 3.2.
Quy trình thu gom phân loại và xử lý CTRYT tại bệnh viện
Hình 3.3.
Chu trình xử lý tại chỗ chất thải y tế nguy hại
Hình 3.4.
Mô hình xử lý chất thải y tế theo cụm của bệnh viện Đa Khoa
Triệu Hải
Hình 3.5.
Thiết bị khử khuẩn SINTION
Hình 3.6.
Máy cắt nghiền chất thải y tế SHREDTION
Hình 3.7.
Thiết bị làm mềm nước
Hình 3.8.
Nồi hấp Sterishred 250
Hình 3.9.
Cấu tạo hố chôn chất thải giải phẫu
7
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu
Bảng 1.1.
Tên bảng, biểu
Sự biến động về khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh tại các loại
cơ sở y tế khác nhau
Bảng 1.2.
Phân bổ diện tích trong bệnh viện
Bảng 1.3.
Kết quả khám chữa bệnh của BVĐK khu vực Triệu Hải
Bảng 1.4.
Thống kê cán bộ nhân viên của bệnh viện
Bảng 1.5.
Ngân sách hoạt động của bệnh viện
Bảng 1.6
Thành phần CTRYT
Bảng 1.7.
Số lượng túi chất thải/ngày
Bảng 1.8.
Số lượng thùng chất thải/ngày
Bảng 1.9.
Kết quả phân tích chất lượng khí thải
Bảng 2.1.
Nồng độ NaOCl sử dụng trong lĩnh vực y tế
Bảng 2.2.
So sánh khả năng tiêu diệt mầm bệnh của các phương pháp áp dụng
Bảng 2.3.
So sánh khả năng giảm thể tích CTNH sau xử lý của một số
phương pháp
Bảng 3.1.
Dự tính khối lượng CTYTNH phát sinh cần xử lý tại các bệnh viện
dự kiến tới năm 2025
Bảng 3.2.
Thể tích CTRYT nguy hại tại BVĐK Khu vực Triệu Hải sau xử lý
áp dụng công nghệ vi sóng kết hợp hơi nước bão hòa
Bảng 3.3.
Thể tích CTRYT nguy hại sau xử lý áp dụng công nghệ nhệt ướt
Bảng 3.4.
So sánh khả năng tiêu diệt mầm bệnh của hai công nghệ
Bảng 3.5.
So sánh khả năng giảm thể tích chất thải sau xử lý
Bảng 3.6.
Tổng chi phí mua sắm thiết bị phương án 1
Bảng 3.7.
Tổng chi phí mua sắm thiết bị phương án 2
Bảng 3.8.
Hệ thống các tiêu chí và thang điểm đánh giá công nghệ vi sóng
kết hợp hơi nước bão hòa
Bảng 3.9.
Hệ thống các tiêu chí
8
và thang điểm đánh giá công nghệ nhiệt ướt
Bảng 3.10
Điều kiện áp dụng đánh giá lựa chọn công nghệ
Biểu 1.1.
Tình hình xử lý chất thải y tế của hệ thống cơ sở y tế các cấp
9
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Hiện tại, chất thải rắn y tế ở bệnh viện đang trở thành vấn đề môi trường và xã
hội cấp bách ở nước ta, nhiều bệnh viện trở thành nguồn gây ô nhiễm cho môi
trường dân cư xung quanh, gây dư luận trong cộng đồng.
Việc xử lý chất thải rắn y tế đang trở thành một bài toán khó đối với các nhà
quản lý tại hầu hết các nước trên thế giới, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế đang
phát triển trong đó có Việt Nam.
Bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Triệu Hải đã được hình thành và đang phát
triển mạnh mẽ trong những năm qua khẳng định được vai trò quan trọng của mình
trong quá trình phát triển chung của đất nước. Nhờ những nỗ lực phấn đấu không
ngừng đó mà bệnh viện đã đạt được nhiều thành quả đáng kể trong công tác khám
chữa bệnh, phòng bệnh và chăm lo sức khỏe cho người dân. Bên cạnh những thành
quả đạt được thì, hiện nay, vấn đề nhức nhối tại bệnh viện là tình trạng CTRYT thải
ra với khối lượng khá lớn, đa phần là chất thải nguy hại mà hệ thống quản lý
CTRYT chưa đáp ứng được yêu cầu bảo vệ môi trường.
Phần lớn các CTR y tế phát sinh đều là CTNH luôn tiềm ẩn những nguy cơ gây
bệnh cao và cần được xử lý đúng theo quy định. Việc xử lý CTRYT chủ yếu vẫn
dùng công nghệ lò đốt. Tuy nhiên, bên cạnh một số ưu điểm, công nghệ này càng
trở nên không phù hợp do phát thải các chất nguy hại tiềm ẩn, giá cả lại đắt đỏ và
thiếu hiệu quả kinh tế. Để giải quyết các vấn đề này, các nhà công nghệ đã nghiên
cứu và phát triển những công nghệ không đốt phù hợp với khuyến cáo của tổ chức
môi trường quốc tế như Chương trình Môi trường của Liên Hợp Quốc(UMEP). Qũy
Môi trường toàn cầu(GEF), Tổ chức Y tế thế giới(WHO), Tổ chức Thực hành y tế
không gây hại(HCWH).
Nhận thức rõ được tầm quan trọng trong việc xử lý chất thải rắn y tế và những
mối nguy hại trực tiếp hoặc tiềm ẩn của chất thải y tế gây ra đối với môi trường và
con người thì đề tài “Giải pháp xử lý tại chỗ chất thải rắn y tế nguy hại bằng công
nghệ không đốt tại Bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Triệu Hải – Thị xã Quảng Trị,
10
tỉnh Quảng Trị” là hết sức cần thiết, nhằm cải thiện tình trạng ô nhiễm cho môi
trường tại bệnh viện cũng như môi trường xung quanh.
Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá hiện trạng công tác xử lý chất thải rắn y tế tại BVĐK
Khu Vực Triệu Hải.
- Đề xuất những giải pháp xử lý chất thải rắn y tế đáp ứng quy định theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn ban hành và phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của địa phương
nhằm:
+ Thu hồi, tái chế những chất thải có thể tái chế, tái sử dụng.
+ Bảo vệ môi trường, giảm ô nhiễm tại bệnh viện cũng như môi trường
xung quanh bệnh viện.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chất thải rắn y tế nguy hại.
- Phạm vi nghiên cứu: Bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Triệu Hải, Thị xã Quảng
Trị, Tỉnh Quảng Trị.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thực địa.
+ Khảo cứu tài liệu : Tham khảo các tài liệu liên quan như Quy chế quản lý
chất thải y tế số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 về việc ban hành quy chế quản
lý chất thải y tế.
+ Khảo sát thực địa: Khảo sát, thu thập các hình ảnh, số liệu ở bệnh viện
ĐKKV Triệu Hải.
- Phương pháp thống kê, kế thừa:Phương pháp thống kê nhằm thu thập và xử
lý số liệu một cách tổng quan về tình hình quản lý CTRYT tại bệnh viện ĐKKV
Triệu Hải, Thị xã Quảng Trị. So sánh, xác định độ tin cậy của số liệu, xử lý và tổng
hợp số liệu.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
11
- Cung cấp cơ sở dữ liệu từ điều tra thực tế về tình hình quản lý rác thải y tế
tại bệnh viện, thực trạng về hệ thống quản lý CTRYT trong khu vực bệnh viện.
- Giải pháp đề xuất góp phần:
+ Giảm thiểu ô nhiễm, nâng cao hiệu xử lý chất thải rắn y tế.
+ Chất thải y tế được thu hồi, tái chế, tái sử dụng và được xử lý bằng những
công nghệ tiên tiến và phù hợp nhằm cải thiện và hạn chế ô nhiễm của bệnh viện.
Cấu trúc luận văn
- Mở đầu.
- Chương 1. Khái quát chung về tình tình xử lý chất thải rắn y tế ở một số
bệnh viện của Việt Nam và tại Bệnh viện Đa Khoa Khu vực Triệu Hải.
- Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về xử lý chất thải rắn y tế nguy hại
bằng công nghệ không đốt cho Bệnh viện Đa Khoa Khu vực Triệu Hải.
- Chương 3. Giải pháp xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tại Bệnh viện Đa
Khoa Khu vực Triệu Hải.
Các khái niệm, thuật ngữ liên quan đến luận văn [8]
+ Chất thải rắn y tế là vật chất ở thể rắn, được thải ra từ các cơ sở y tế bao
gồm chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường.
+ Chất thải rắn y tế nguy hại là chất thải y tế chứa yếu tố nguy hại cho sức
khỏe con người và môi trường như dễ lây nhiễm, gây ngộ độc, phóng xạ, dễ cháy,
dễ nổ, dễ ăn mòn hoặc có đặc tính nguy hại khác nếu những chất thải này không
được tiêu hủy an toàn.
+ Chất thải y tế thông thường là chất thải không chứa các yếu tố: lây nhiễm,
hóa học nguy hại, phóng xạ, dễ cháy, nổ, bao gồm: Chất thải sinh hoạt phát sinh từ
các buồng bệnh (trừ buồng bệnh cách ly), từ các hoạt động chuyên môn y tế như
chai lọ thủy tinh, chai huyết thanh,…mà không dính máu, dịch sinh học,… Và chất
thải phát sinh từ các công việc hành chính, chất thải từ các khu vực ngoại cảnh như
lá cây,…
12
+ Quản lý chất thải y tế là hoạt động quản lý việc phân loại, xử lý ban đầu, thu
gom, vận chuyển, lưu giữ, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy chất thải
y tế và kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
+ Giảm thiểu chất thải y tế là các hoạt động làm hạn chế tối đa sự phát thải
chất thải y tế, bao gồm: giảm lượng chất thải y tế tại nguồn, sử dụng các sản phẩm
có thể tái chế, tái sử dụng, quản lý tốt, kiểm soát chặt chẽ quá trình thực hành và
phân loại chất thải chính xác.
+ Tái sử dụng là việc sử dụng một sản phẩm nhiều lần cho đến hết tuổi thọ sản
phẩm hoặc sử dụng sản phẩm theo một chức năng mới, mục đích mới.
+ Tái chế là việc tái sản xuất các vật liệu thải bỏ thành những sản phẩm mới.
+ Xử lý ban đầu là quá trình khử khuẩn hoặc tiệt khuẩn các chất thải có nguy
cơ lây nhiễm cao tại nơi chất thải phát sinh trước khi vận chuyển tới nơi lưu giữ
hoặc tiêu hủy.
+ Xử lý và tiêu hủy chất thải là quá trình sử dụng các công nghệ nhằm làm
mất khả năng gây nguy hại của chất thải đối với sức khỏe con người và môi trường.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
103
Chi phí đầu tư trung bình
Chi phí đầu tư cao
Chi phí vận hành, bảo dưỡng
Chi phí vận hành, bảo dưỡng thấp
2
Chi phí vận hành, bảo dưỡng trung
bình
Chi phí vận, bảo dưỡng hành cao
IV
Nhóm các tiêu chí về mặt xã hội
Mức độ mỹ học và cảm quan của hệ
thống
Được thiết kế và xây dựng đẹp, phù
1
hợp với phối cảnh không gian khu vực
Thiết kế chưa đẹp hoặc chưa phù hợp
với phối cảnh không gian khu vực
Khả năng chấp nhận về định dạng
của CTRYT sau xử lý
CTRYT sau xử lý bị phá vỡ định dạng
2
ban đầu và được chấp nhận
CTRYT sau xử lý ít hoặc không bị
phá vỡ định dạng ban đầu.
Nguồn nhân lực quản lý và vận
hành
Nhân lực quản lý và vận hành hệ
thống gồm kỹ sư môi trường và công
nhân
3
Nhân lực quản lý và vận hành hệ
thống gồm kỹ sư kiêm nghiệm và
công nhân
Nhân lực quản lý và vận hành hệ
thống chỉ có công nhân
TỔNG SỐ ĐIỂM
6
B2
7
12
7
Tiêu chí I.1 ≥ 15
6 – 11
0–5
D
10
D1
3
3
0-2
D2
4
4
0-2
D3
3
1
2
0
100
87
Bảng 3.10: Điều kiện áp dụng đánh giá lựa chọn công nghệ
1. Điều kiện bắt buộc
5–9
0–4
104
2. Tổng số điểm
Tổng số điểm ≤ 50
Không nên lựa chọn
50 < Tổng số điểm < 70
Có thể lựa chọn
Tổng số điểm ≥ 70
Khuyến khích lựa
chọn
Dựa vảo điều kiện áp dụng cho thấy cả hai công nghệ đều đáp ứng tại bệnh viện
này.
3.3.2. Lựa chọn công nghệ cho BVĐK Khu vực Triệu Hải
Dựa vào khả năng tiêu diệt mầm bệnh, dựa vào khả năng giảm thể tích rác thải
sau xử lý và bảng điểm đánh giá công nghệ ta chọn công nghệ vi sóng kết hợp
hơi nước bão hòa cho bệnh viện. Chất thải sau khi xử lý được xử lý như chất thải
thông thường.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
105
Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn, đề tài nghiên cứu đã rút ra những
kết luận sau:
1. Tình hình xử lý CTRYT nguy hại tại một số bệnh viện, cơ sở y tế trên cả
nước: Ở các cơ sở tuyến tỉnh chỉ có khoảng 5,3% CTRYTNH được chôn lấp, còn
lại là đốt và các phương pháp khác. Ở các cơ sở tuyến huyện có khoảng 19,5%
CTRYTNH được chôn lấp, còn lại là đốt và các phương pháp khác. Hiện nay tại
bệnh viện Đa khoa khu vực Triệu Hải đang thực hiện xử lý CTRYTNH bằng công
nghệ đốt, song chất lượng khí thải không đáp ứng được theo QCVN 02 :
2008/BTNMT.
2. Nhà nước và địa phương đã ban hành khá đầy đủ, đồng bộ hệ thống các văn
bản pháp lý liên quan đến quản lý chất thải rắn y tế nguy hại với một số văn bản
như: Quyết định số 43/2007/QĐ– BYT ngày 03/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế,
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP Về quản lý chất thải và phế liệu, Quyết định 170/QĐTTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng
thể hệ thống xử lý chất thải rắn y tế nguy hại đến năm 2025…
3. Xử lý CTRYTNH là một trong những định hướng trong công tác quản lý
chất thải rắn y tế theo Quyết định số 43/2007/QĐ– BYT ngày 03/12/2007 của Bộ
trưởng Bộ Y tế. Đối với bệnh viện Đa khoa khu vực Triệu Hải, công nghệ vi sóng
kết hợp hơi nước bão hòa là phù hợp và được đánh giá hiệu quả về các mặt sau:
giảm lượng phát thải đem đi chôn lấp, giảm diện tích đất sử dụng, giá trị mang tính
lâu dài và bền vững.
KIẾN NGHỊ
1. Tiếp tục tăng cường quản lý, thực hiện công tác xử lý chất thải rắn y tế.
Hướng dẫn vận hành công nghệ cho công cán bộ, nhân viên ở địa phương:
- Tập huấn định kỳ cho cán bộ, nhân viên y tế , đảm bảo 100% nhân viên y tế và
vệ sinh được tập huấn quy chế quản lý chất thải y tế.
- Tăng cường truyền thông giáo dục đảm bảo an toàn và phòng chống các nguy
cơ do chất thải y tế đối với bệnh nhân và người nhà của bệnh nhân.
106
2. Nghiên cứu triển khai cho các đô thị tương tự như Bệnh viện đa khoa Khu
vực Triệu Hải.
3. Bổ sung các hướng dẫn thực hiện theo quy trình, chương trình bão dưỡng. Tổ
chức tốt công tác thu hút đầu tư, xã hội hóa, tuyên truyền cho người dân ý thức vệ
sinh tốt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo môi trường quốc gia (2011), Chất thải rắn, Bộ tài nguyên môi trường;
2. Báo cáo môi trường của bệnh viện khu vực Triệu Hải;
3. Bộ y tế, Tài liệu đào tạo liên tục, “Quản lý chất thải y tế”, NXB Y học, Hà
Nội(2005);
4. Báo cáo kết quả đề tài “ Hoàn thiện công nghệ xử lý rác thải y tế nguy hại” Viện
Hóa Học – Trung tâm Khoa học Tự nhiên và công nghệ quốc gia;
5. Bộ khoa học – Công nghệ và Môi trường - Cục Môi trường (1998), Quản lý chất
thải bệnh viện, Kỷ yếu hội thảo;
6. Bộ y tế (1999), Quy chế quản lý chất thải y tế, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội;
7. Bộ y tế (2007), Quy chế quản lý chất thải y tế, Nhà xuất bản Y học;
8. Bộ y tế - Vụ Điều trị(2000), Tài liệu hướng dẫn thực hành quản lý chất thải y
tế(tài liệu dành cho giảng viên), Nhà xuất bản Y học;
9. Bộ y tế (1997), Niên giám thống kê y tế, Hà Nội;
10. Cù Huy Đấu, Trần Thị Hường (2009), Quản lý chất thải rắn đô thị, Nhà xuất
bản Xây dựng, Hà Nội;
11. Cục bảo vệ Môi trường (2004), Môi trường bệnh viện nhìn từ góc độ quản lý an
toàn chất thải , Nhà xuất bản thế giới;
12. Dự án quy hoạch tổng thể xử lý chất thải rắn y tế (2002), Nghiên cứu điều tra
giải pháp kỹ thuật xử lý chất thải rắn y tế, Báo cáo số 2, Bộ Y tế - BURGEAP;
13. Dự án “ Xây dựng khu xử lý chất thải rắn y tế tập trung , tỉnh Quảng Trị”;
14. Monre.gov.vn
15.
16. Environmental Resouces Management (1998), "Chiến lược quốc gia về quản lí
Chất thải nguy hại ở Việt nam - Báo cáo chính".;
17. Nguyễn Văn Phước (2008), Giáo trình quản lý và xử lý chất thải rắn, NXB Xây
dựng, Hà Nội;
18. Nghị định số 38/2015/NĐ-CP Về quản lý chất thải và phế liệu;
19. Nguyễn Thị Kim Thái và cộng sự (2008), "Báo cáo tổng hợp đề tài cấp Bộ (Bộ
2
Xây dựng) - Xây dựng quy chuân kỹ thuật quốc gia quy định về điều kiện năng
lực cơ sở xử lý chât thải nguy hại";
20. QCVN 02:2008/BTNMT;
21. Quyết định số 43/2007/QĐ - BYT ngày 30 tháng 11 năm 2007 về việc ban hành
quy chế quản lý chất thải y tế;
22. Sở y tế Hà Nội (2001), Báo cáo kết quả thực hiện quy chế quản lý chất thải y tế
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
PHỤ LỤC
PHỤ
Ụ LỤC 1: Ranh giới khu đất bệnh viện
PHỤ LỤC 2: Sơ đồ mặt bằng bệnh viện
PHỤ LỤC 3: Sơ đồ tổ chức của bệnh viện
Giám đốc
Lưu Văn Hiền
Phó Giám đốc
Nguyễn Trí Long
Phó Giám đốc
Nguyễn Thanh
Phòng
Kế hoạch tổng
hợp
Khoa
Nội
Tổng
hợp
Khoa
Ngoại
Tổng
hợp
Khoa
Dược
Phòng
Kế toán tài
chính
Khoa
Nhi
Khoa
Phẫu
thuật gây
mê
Phòng
Tổ chức hành
chính
Khoa
Phụ
Sản
Khoa
Liên
chuyên
khoa
Khoa
Y học
cổ
truyền
Khoa
Chống
nhiễm
khuẩn
Phòng
Điều dưỡng
Khoa
Xét
Nghiệm
Khoa
Dinh
dưỡng
Khoa
Chẩn
đoán
hình
ảnh
Khoa
Khám
bệnh
Khoa
Hồi sức
cấp cứu
Khoa
Truyền
nhiễm