Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THI CÔNG nhà ký túc xá 5 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.27 KB, 38 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................................1
I. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC, KẾT CẤU CÔNG TRÌNH............................................................2
1.1. Đặc điểm kiến trúc................................................................................................................................2
1.2. Tổng quan hệ kết cấu công trình...........................................................................................................4

2. Đặc điểm địa hình, địa chất và thủy văn công trình...............................................4
2.1. Đặc điểm địa hình..................................................................................................................................4
2.2. Đặc điểm địa chất..................................................................................................................................4
2.3. Đặc điểm thủy văn.................................................................................................................................4

3. Năng lực của đơn vị thi công:...........................................................................................4
1a) Biện pháp thi công phần ngầm:.............................................................................................................5
1b) Biện pháp thi công phần thân................................................................................................................6
2.2a) Tính toán các khối lượng công việc của công trình..........................................................................10
5.2. Lập tổng tiến độ thi công công trình...................................................................................................22

6. THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG.......................................................................23
6.1. Số lượng cán bộ công nhân viên trên công trường............................................................................23
6.2. Diện tích sử dụng.................................................................................................................................24
6.3. Diện tích kho bãi..................................................................................................................................25
6.4. Tính toán điện trên công trường........................................................................................................28
6.5. Chọn máy biến áp................................................................................................................................30
6.6. Tính toán dây dẫn điện........................................................................................................................30
6.7. Tính toán nước trên công trường.......................................................................................................33

7. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.....................................................35
7.1. Biện pháp an toàn khi thi công bê tông cốt thép...............................................................................35
7.2. Biện pháp an toàn khi hoàn thiện.......................................................................................................35
7.2. Biện pháp an toàn khi tiếp xúc với máy..............................................................................................36
7.3. Vệ sinh môi trường..............................................................................................................................37



1


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
I. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC, KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
1.1. Đặc điểm kiến trúc
- Tên công trình: NHÀ KÍ TÚC XÁ
- Đặc điểm công trình:
+ Số tầng: 5
+ Chiều cao tầng: 3,8m
+ Tổng chiều cao công trình tính từ cốt ± 0,00 là: 19m
+ Chiều dài các nhịp và các kích thước: L1 = 3,8m; L2 = 2,4m; L3 = 7,5m
+ Tổng kích thước công trình:
Chiều dài công trình: L = L1 x12 + 0,11x 2 + 0,33x 2 = 46, 48m
Chiều rộng công trình: B = L2 + L3 + 0,11x 2 = 10,12m


Diện tích mặt bằng : Smb = LxB = 46, 48 x10,12 = 470,378m 2

-Kích thước cấu kiện:
• Kích thước cột: + Cột trục A: C20x30
+ Cột trục B và C: C25x50
• Kích thước dầm: + Dầm ngang nhà AB và BC: D25x50
+ Dầm dọc nhà: D25x35
• Kích thước sàn: d san = 8cm
d mai = 8cm

• Hàm lượng cốt thép:
• Kích thước móng:

+ Chiều dài móng: Bm1 = 3, 6m ; Bm 2 = 1, 4m
+ Chiều rộng móng: Lm1 = 1, 6m ; Lm 2 = 1, 4m
2


+ Chiều cao móng: H m1 = 0, 4; H m 2 = 0, 6m
H1 = H 2 = 0, 2m

+ Cửa sổ CS = 1,5m x 1,5m; cửa đi CĐ = 1,2m x 2,2m. Cửa toàn bộ đều có
khuôn.
+ Chiều cao lan can là 1m, xây gạch 2 lỗ dày 220mm.
+ Bờ mái cao 1m, xây bằng tường 110mm được bổ trụ 220mm khoảng cách
các trụ là 3m.

Chi tiết mái
+ Nền được tôn cao 0,5m so với cốt tự nhiên.
+ Tường xây gạch 2 lỗ dày 220, tường xây bằng vữa xi măng cát vàng M50#
+ Vữa trát tường, trát trần sử dụng vữa xi măng cát vàng mác M50# dày
15mm.
+ Chọn phương án bả ma tít sau đó lăn sơn cho toàn bộ công trình.
+ Bê tông lót móng là bê tông đá dăm mác 50
+ Cốt thép sử dụng nhóm A-II
+ Công trình sử dụng bê tông cấp độ bền B25 (M350) cho các kết cấu chịu
lực chính: Móng, cột, dầm, sànvà cầu thang…
+ Dạng mặt bằng kiến trúc:

cS




cS

cS



cS

cS



cS

cS

cS

cS

cS





cS

cS


cS

cS





cS

cS

Mặt bằng kiến trúc công trình
3

cS

cS

cS



cS

cS



cS





1.2. Tổng quan hệ kết cấu công trình
- Kết cấu phần ngầm: Sử dụng móng đơn bê tông cốt thép kết hợp với hệ
giằng móng theo 2 phương đổ toàn khối.
- Kết cấu phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung bê tông cốt thép, sàn bê tông
cốt thép đổ toàn khối.
2. Đặc điểm địa hình, địa chất và thủy văn công trình.
2.1. Đặc điểm địa hình
- Công trình nằm trên khu đất đã san lấp bằng phẳng
- Vận chuyển vật tư, thiết bị vào công trường chủ yếu bằng đường bộ. Chất
lượng mặt đường tốt, đường tương đối bằng phẳng. Tuy nhiên khi vận chuyển thì
tránh giờ cao điểm bị ách tắc giao thông
Các vật liệu như: gạch, cát, sỏi... được cung cấp từ bãi kinh doanh vật của
địa phương.
Xi măng, sắt thép... được cung cấp từ các đại lý của các công ty kinh doanh
vật liệu xây dựng.
- Nguồn điện thi công: sử dụng mạng điện thành phố, ngoài ra còn dự phòng 1
máy phát điện để đảm bảo luôn có điện tại công trường trong trường hợp lưới điện
thị xã có sự cố.
- Nguồn nước thi công: Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cấp nước sạch của
thành phố.
2.2. Đặc điểm địa chất
- Đất thuộc loại đất cát pha sét tốt
- Với loại đất này ta đào với mái dốc là α=76o và mở rộng ra hai bên 30cm
để tiện cho thi công.
2.3. Đặc điểm thủy văn
Tình hình về địa chất thuỷ văn đã được tính toán cụ thể. Thời tiết và khí hậu

trong khi thi công cho công trình vào mùa khô nên không bị gián đoạn vì thời tiết.
3. Năng lực của đơn vị thi công:
Với quy mô công trình tương đối lớn, nhà thầu thi công được chọn có đầy đủ
các thiết bị máy móc cần thiết, con người và tài chính đầy đủ . Đơn vị thi công có
đầy đủ năng lực và kinh nghiệm để hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng công
trình.
4


Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền, thành lập các tổ đội chuyên môn thi
công chuyên về từng công việc, đảm bảo năng suất, chất lượng, an toàn trong thi
công. Các tổ đội thi công từ phân đoạn này sang phân đoạn khác, có thể làm việc
bất kì ca nào trong ngày theo phân công.
CHƯƠNG 2: LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
2.1 Phân tích và lựa chọn công nghệ, lập danh mục công việc.
2.1.1 Phân tích công nghệ:
1) Lựa chọn giải pháp, biện pháp thi công cho 1 số công tác chính
1a) Biện pháp thi công phần ngầm:
Theo nhiệm vụ của đồ án được giao công trình 5 tầng và gồm 3 đơn nguyên,
mỗi đơn nguyên có 4 bước gian. Khối lượng công tác của các đơn nguyên là gần
như nhau vì vậy ta áp dụng biện pháp thi công dây truyền đơn tức là phải phân
đoạn và phân đợt thi công.
Công trình có 3 đơn nguyên nên ta phân thành 3 đoạn thi công, mỗi đoạn là
một đơn nguyên.
Trong mỗi đoạn ta lại phân ra thành các đợt thi công mỗi đợt thi công là một
tầng nhà.
Riêng đối với công việc đào hố móng ta có thể thi công luôn trong cùng một
đợt để tận dụng năng suất của máy đào.
1a.1 Biện pháp đào đất hố móng và giằng móng
Dựa trên biện pháp kỹ thuật thi công, để cơ giới hoá thi công đẩy nhanh tiến

độ và tận dụng nguồn nhân lực, máy móc sẵn có của công ty ta sử dụng biện pháp
đào bằng máy, kết hợp với đào đất thủ công.
Do kích thước của móng đơn và kích thước của nhịp nhà không chênh lệch
nhau nhiều nên ta có thể đào thành các hào móng để tăng năng suất của máy đào.
1a.2 Biện pháp thi công cốt thép, ván khuôn đài móng, giằng móng
- Cốt thép được gia công chế tạo tại công trường
- Ván khuôn đài móng, giằng móng dùng loại ván khuôn gỗ
- Do khối lượng bê tông đài móng, giằng móng trong mỗi đoạn không lớn lắm
nên ta dùng phương pháp trộn bằng máy ngay tại công trường và đổ bằng thủ công
1a.3 Biện pháp thi công lấp đất móng, tôn nền
Lấp đất hố móng và san nền bằng máy kết hợp thủ công
5


1b) Biện pháp thi công phần thân
1b.1 Biện pháp thi công cột:
- Ván khuôn cột: Dùng loại ván khuôn kim loại.
- Cốt thép cột: Gia công tại xưởng và được đưa lên lắp dựng trực tiếp tại hiện
trường.
- Bê tông cột: Dùng máy trộn ngay tại công trường và vận chuyển lên cao
bằng thăng tải, vận chuyển ngang bằng xe cải tiến, đổ qua các máng thủ công và
đầm bằng đầm dùi kết hợp với thủ công.
1b.2 Biện pháp thi công dầm, sàn
- Ván khuôn dầm sàn: Dùng ván khuôn kim loại được gia công ở trong xưởng
tại công trường và vận chuyển lên cao bằng thăng tải để mang lên lắp dựng.
- Cây chống và đà giáo: Dùng cây chống thép đơn đối với dầm và giáo pal đối
với sàn.
- Cốt thép dầm sàn: Cốt thép dầm sàn được gia công ở trong xưởng tại công
trường và cũng dùng thăng tải để vận chuyển lên cao và được lắp dựng trực tiếp
ngay tại vị trí kết cấu

- Bê tông dầm sàn: Mua bê tông thương phẩm tại nhà máy cách đó 8 km.
- Sàn mái: Bê tông chống thấm và bê tông tạo dốc đựơc trộn bằng máy trộn
dưới mặt đất và vận chuyển lên cao bằng thăng tải, vận chuyển ngang bằng xe cải
tiến, đổ và tạo dốc bằng thủ công sau đó lát gạch lá nem.
1b.3. Biện pháp thi công cầu thang
- Ván khuôn cầu thang: Sử dụng ván khuôn kim loại kết hợp ván khuôn gỗ
- Cây chống, đà giáo: Sử dụng cây chống đơn bằng thép kêt hợp cây chống gỗ
- Cốt thép cầu thang được gia công ở trong xưởng tại công trường và vận
chuyển lên cao bằng thăng tải
- Bê tông cầu thang: Dùng máy trộn ngay tại công trường và vận chuyển lên
cao bằng thăng tải, vận chuyển ngang bằng xe cải tiến, đổ qua các máng thủ công
và đầm bằng đầm dùi kết hợp với đầm bàn.
1c. Biện pháp thi công phần xây và hoàn thiện công trình
- Xây tường xen kẽ với quá trình đổ bê tông tầng trên
- Lắp đặt hệ thống điện nước, thông hơi trước khi lát nền.
- Trát trong: Thời điểm tiến hành trát trong khi bê tông sàn đã thi công xong,
và thực hiện xen kẽ đồng thời trong quá trình thi công phần thân của các tầng trên
6


và các đơn nguyên khác. Trước khi trát cần lắp đặt hệ thống khung cửa sau đó mới
tiến hành trát.
- Lát nền: Công việc này được thực hiện đồng thời với các công việc của phần
thân bên trên và công việc của phần thân các đơn nguyên bên cạnh.
- Trát ngoài: Sẽ được trát sau cùng sau khi hoàn thành các phần công việc của
phần thân, trát ngoài được thực hiện từ trên xuống.
- Bên trong công trình sơn bả ma tít: Công việc này được thực hiện ngay sau
khi vữa trát trong khô, được tiến hành đồng thời với các công việc khác của phần
thân các tầng trên và các đơn nguyên bên cạnh. Sau đó tiến hành lắp cửa sổ và cửa
đi

- Quét vôi ve bên ngoài công trình: Công việc này được thực hiện ngay sau
khi vữa trát bên ngoài khô và cũng được thực hiện từ trên xuống.
2.1.2: Liệt kê danh mục công việc:
1, Công tác chuẩn bị:
Giai đoạn chuẩn bị thi công cần tiến hành các công việc sau:
1- Chuẩn bị mặt bằng: Hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng, bàn giao cho
đơn vị thi công, đơn vị thi công tiến hành kiểm tra, xử lý mặt bằng, thiết lập
biện pháp gia cố nền nếu cần, tìm hiểu các điều kiện tự nhiên,xã hội... khu
vực thi công. Tiến hành nhận các mốc trắc đạt, triển khai lưới thi công, cắm
mốc định vị sơ bộ.
2- Làm công trình tạm
3- Làm đường sá
4- Lắp đường ống cấp thoát nước
5- Lắp đường điện
6- Lắp các thiết bị chiếu sáng trong và ngoài công trường
7- Tập kết vật liệu, nhân lực, máy móc.
2, Thi công phần ngầm: Các công tác dưới cốt 0.00
8- Đào móng và giằng móng bằng máy.
9- Sửa móng và giằng móng bằng thủ công.
7


10- Ghép ván khuôn và đổ bê tông lót móng và giằng móng.
11- Ghép ván khuôn móng và giằng móng.
12- Cốt thép móng và giằng móng.
13- Bê tông móng và giằng móng.
14-Tháo ván khuôn móng và giằng móng.
15- Lấp đất móng (*).
16- Đắp cát tôn nền.
17- Bê tông mác 50 lót nền.

18- Cốt thép nền.
19- Bê tông nền.
(*) Công tác lấp đất được thực hiện qua hai giai đoạn.
- Lấp đất lần 1: Sau khi tháo ván khuôn móng và giằng móng , tiến hành lấp đất
lần 1 đến mặt móng.
- Thi công phần cổ cột và xây tường móng đến cốt 0.00, tiến hành bê tông dầm
tường.
- Lấp đất lần 2: Tiến hành lấp đất từ mặt móng đến mặt dưới ở đây là đến cốt
-0,45m ở đây chính là cốt tự nhiên.
3, Thi công phần thân
20- Cốt thép cột
21- Ván khuôn cột
22- Bê tông cột
23- Tháo ván khuôn cột
24- Ván khuôn dầm, sàn, dầm chiếu tới, dầm chiếu nghỉ
25- Cốt thép dầm, sàn, dầm chiếu tới, dầm chiếu nghỉ
26- Đổ Bê tông dầm, sàn, dầm chiếu tới, dầm chiếu nghỉ
27- Tháo ván khuôn dầm, sàn, dầm chiếu tới, dầm chiếu nghỉ
8


28- Đổ bê tông sàn thang và chiếu nghỉ
29- Tháo ván khuôn sàn thang và chiếu nghỉ
4, Thi công phần mái:
30- Ván khuôn mái
31- Cốt thép mái
32- Bê tông cốt thép mái
33- Bê tông chống thấm
34- Xây tường bao, tường thu hồi
35- Bê tông chống nóng

36- Gạch lá nem
5, Công tác hoàn thiện:
37- Xây tường
38- Đục đường điện nước
39- Lắp ống nước, dây điện
40- Trát trần
41- Trát tường trong
42- Lát nền
43- Trát ngoài
44- Sơn trong, ốp lát
45- Sơn ngoài
46- lắp cửa
47- Lắp thiết bị điện nước
48- Dọn vệ sinh.
2.2: Xác định khối lượng công việc

9


2.2a) Tính toán các khối lượng công việc của công trình
2.2a.1: Khối lượng công việc phần ngầm
2.2a.1.1. Đào đất hố móng

Chi tiết đài móng
- Dùng phương pháp đào đất bằng máy và kết với sửa thủ công.
- Đất thuộc loại đất cát pha sét tốt. Với loại đất này ta đào với mái dốc là
α=760 theo TCVN 4447-2012 và mở rộng ra hai bên 30
cm để tiện cho thi công.

Mặt cắt đào đất hố móng


10


Mặt cắt đào đất giằng móng
- Ta đào theo từng đài móng .
- Dùng máy đào từ cốt thiên nhiên sau đó đào lượng đất còn lại và sửa hố
móng bằng thủ công.
- Khối lượng đào đất bằng máy và thủ công
V4

V4

c
v2
a'

d'

v3
d

H

V1
v3

b'

c'


V4

v2

a
d

V4
b
a

B

c

Thể tích hố đào
Thể tích hố đào: V =

H
[ab + (a + c)(b + d) + cd]
6

- Độ sâu chôn móng 1: Hm1 =HM1 + hbtl + 0,7-0,45 =0,75 m
+ ta có Hm1 = 0,75 < 1,5m => lấy hệ số góc dốc 76; tỉ lệ độ dốc 1:0,25

- Thống kê kích thước móng
+ Kích thước móng trục B và C : 3,6x1,6m
- Kích thước hố đào trục B và C
+ Bề rộng đáy hố đào :

a = 1,6 + 2x0,1 + 2x0,2 = 2,2 m
+ Chiều dài của đáy hố đào b = 3,6 + 2x0,1 + 2x0,2 = 4,2 m
+ Chiều rộng của miệng hố đào c = 2,2+ 2x0,75x0,25 = 2,575 m
11


+ Chiều dài miệng hố đào

d1 = 4,2+ 2x0,75x0,25 =4,575 m

- Độ sâu chôn móng 2: Hm2 = MM2 + hbtl + 0,7-0,45 = 0,95 m
+ ta có Hm = 0,95 < 1,5m => lấy hệ số góc dốc 76; tỉ lệ độ dốc 1:0,25

+ Kích thước móng trục A : 1,4 x1,4m
- Kích thước hố đào trục A
+ Bề rộng đáy hố đào :
a = 1,4+ 2x0,1 + 2x0,2 = 2 m
+ Chiều dài của đáy hố đào : b = 1,4 + 2x0,1 + 2x0,2 = 2m
+ Chiều rộng của miệng hố đào : c = 2+ 2x0,95x0,25 = 2,475 m
+ Chiều dài miệng hố đào :
d2 = 2 +2x0,95x0,25 = 2,475 m
* Ta có: (d1 + d1 )/2 = (4,575+4,575)/2 = 4,575 m < L3 = 7,5 m
Nên móng từ trục C là đào hố
* Ta có: (d1 + d2 )/2 = (4,575+2,475)/2 = 3,525 m > L2 = 2,4 m
Nên móng từ trục A đến B là đào hào

 Thể tích 1 móng hố đào trục C là
Vm =




∑V

0, 75
[ 2, 2 × 4, 2 + 2, 575 × 4,575 + (2, 2 + 2, 575)(4, 2 + 4,575)] = 7,87 m3
6

C
m

= 7,87 × 15 = 118,05m3

+ Kích thước hào trục A + B : 1,6x (2,4+3,6/2+1,4/2) m=1,6x4,9m
- Kích thước hào đào trục A + B
+ Bề rộng đáy hố đào :
a = 1,6 + 2x0,1 + 2x0,2= 2,2 m
+ Chiều dài của đáy hố đào: b = 4,9+ 2x0,1 + 2x0,2 = 5,5m
+ Chiều rộng của miệng hố đào: c = 2,2+ 2x0,95x0,25 = 2,675 m
+ Chiều dài miệng hố đào:
d2 = 5,5 + 2x0,95x0,25 = 5,975 m
 Thể tích 1 hào đào trục A + B :
Vm =


∑V

0,95
[ 2, 2 × 5,5 + 2, 675 × 5,975 + (2, 2 + 2, 675)(5,5 + 5,975) ] = 13, 03m3
6


A+ B
m

= 13, 03 ×15 = 195, 45m3

 - Thể tích 1 giằng ngang là :
12


Vgn =


0, 7
[ 0,8 × 2, 925 + 0, 75 × 2,925 + (0,8 + 0, 75)(2, 925 + 2,925) ] = 1, 61m3
6

∑V gn = 1, 61×15 = 24,15m

3

- Thể tích 1 giằng dọc trục B, C là :
Vgd =

0, 4
[ 0,8 ×1, 225 + 1, 2 ×1, 225 + (0,8 + 1, 2)(1, 225 + 1, 225) ] = 0, 49m3
6

- Thể tích 1 giằng dọc trục A là :
Vgd =


0, 4
[ 0,8 ×1,325 + 1×1,325 + (0,8 + 1)(1,325 + 1, 325) ] = 0, 477 m3
6

∑V gd = 0, 49 x24 + 0, 477 x12 = 17, 484m

3

Vậy tổng lượng đất sẽ đào cho toàn bộ công trình là:
Vm =118,05+ 195,45+17,484 +24,15= 355,134 m3
Trong quá trình đào áp dụng 2 phương pháp
+ 95% đào đất móng bằng máy
3
 Vmáy =355,134x95% = 337,377 m
+ 5% sửa vào đào bằng phương pháp thủ công
Vtc = 355,134x5% = 17,757 m3
5.1.1.2. Bê tông móng và giằng móng
a. Móng đơn bê tông M1 (Tính cho 1 móng)
- Thể tích bê tông lót của một móng đơn:
VLM1 = (LM1 + 0,2).(BM1 + 0,2).HLM1 = (1,6+0,2).(3,6+0,2).0,1 = 0,684(m3)

∑V

LM 1

= 0, 684.30 = 20,52m3

- Thể tích bê tông móng đổ đến đáy dầm tường:
A
B

+ VM1
VM1 = VM1
A
VM1
= BM1.LM1.( H M1 − H1 ) = 3,6.1,6.(0,4-0,2) = 1,152(m3)
B
VM1
=

=

H1
{ (H C1 + 0,1).(BC1 + 0,1) + [(BC1 + 0,1) + L M1 ].[(H C1 + 0,1) + BM1 ] + L M1.BM1}
6
0, 2
[ 0, 6.0,35 + (0,35 + 1, 6).(0, 6 + 3, 6) + 3, 6.1, 6 ] = 0,472(m3)
6

Suy ra: VM1 = 1,152+ 0,472 = 1,624(m3)

∑V

M1

= 1, 624.30 = 48, 72m3

- Thể tích bê tông cột (Cổ móng) tính từ mặt móng đến cos ±0,000:
13



VCM1 = BCM1.HCM1.LCM1 = 0,25.0,5.0,7 = 0,088(m3)

∑V

CM 1

= 0, 088.30 = 2, 64m3

b. Móng đơn bê tông M2 (Tính cho 1 móng)
- Thể tích bê tông lót của một móng đơn:
VLM2 = (LM2 + 0,2).(BM2 + 0,2).HLM2 = 1,4.1,6.0,1 = 0,224(m3)

∑V

LM 2

= 0, 224.15 = 3,36m3

- Thể tích bê tông móng đổ đến đáy dầm tường:
B
VM2 = VMA 2 + VM2

VMA 2 = BM2.LM2.( H M2 - H 2 ) = 1,4.1,4.0,4 = 0,784(m3)

VMB 2 =
=

H2
{ (H C2 + 0,1).(BC2 + 0,1) + [(BC2 + 0,1) + L M 2 ].[(H C2 + 0,1) + BM 2 ] + L M 2.BM2 }
6

0,2
[0,4.0,3 + (0,3 + 1,4).(0,4 + 1,8) + 1,4.1,4] =0,194(m3)
6

Suy ra: VM2 = 0,784+ 0,194 = 0,978(m3)

∑V

M2

= 0,978.15 = 14, 67 m3

- Thể tích bê tông cột (Cổ móng) tính từ mặt móng đến cos ±0,000:
VCM2 = BCM2.HCM2.LCM2 = 0,2.0,3.0,7 = 0,042(m3)

∑V

CM 2

= 0, 042.15 = 0, 63m3

c. Giằng móng theo phương ngang (Tính cho 1 giằng móng của 1 đơn
nguyên)
- Thể tích bê tông lót giằng móng
VLGN = (BLGN+0,2).LLGN.HLGN = (0,2+0,2).9.0,1 = 0,36m3

∑V

LGN


= 15.0,36 = 5, 4m3

- Thể tích bê tông giằng móng
VGN = 15.BGN.LGN.HGN = 15.0,2.9.0,7 =18,9m3
d. Giằng móng theo phương dọc (Tính cho 1 giằng móng của 1 đơn nguyên)
- Thể tích bê tông lót giằng móng
VLGD = (BLGD+0,2).LLGD.HLGD = (0,2+0,2).3,6.0,1 = 0,144m3

∑V

LGD

= 3.12.0,144 = 5,184m3

- Thể tích bê tông giằng móng
VGD = BGD.LGD.HGD = 0,2.3,6.0,4 = 0,288m3
14


Tên cấu kiện

tổng V 1 CK

số lượng

V 1 tầng

0.684
0.088


30
30

20.520
2.640

1.624
0.224
0.042

30
15
15

48.720
3.360
0.630

0.978
0.360
1.260
0.144
0.288

15
15
15
36
36


14.670
5.400
18.900
5.184
10.368

BT lót
BT cổ móng
BT đáy dầm
tường
BT lót
BT cổ móng
BT đáy dầm
tường
BT lót
BT Giằng
BT lót
BT Giằng

Móng 1

Móng 2
Giằng
ngang
Giằng
dọc

∑V

GD


Tổng V ck

71.880

18.660

24.300
15.552

= 3.12.0, 288 = 10,368m3

5.1.1.3. Ván khuôn móng và giằng móng
- Diện tích ván khuôn móng M1
S M 1 = ( H M 1 − H1 ).(2 LM 1 + 2 BM 1 ) = 0, 2.(2.1, 6 + 2.3, 6) = 2, 08m 2

∑S

M1

= 30.3,84 = 115, 2m 2

- Diện tích ván khuôn móng M2
S M 2 = ( H M 2 − H 2 ).(2 LM 2 + 2 BM 2 ) = 0, 4.(2.1, 4 + 2.1, 4) = 2, 24m 2

∑S

M2

= 15.2, 24 = 33, 6m 2


- Diện tích ván khuôn giằng móng ngang
SGN = 2.HGN.LGN = 2.0,7.9 = 12,6m2

∑S

GN

= 12, 6.15 = 189m 2

- Diện tích ván khuôn giằng móng dọc
SGD= 2.HGD.LGD = 2. 0,4.3,6 = 2,88m2

∑S

GD

= 2,88.3.12 = 103, 68m 2

Tên cấu kiện
Móng M1
Móng M2
Giằng móng ngang
Giằng móng dọc

Diện tích 1 cấu
kiện
2.080
2.240
12.360

2.880

Số lượng cấu
kiện
30
15
15
36

15

Diện tích 1 tầng
62.400
33.600
185.400
103.680

Tổng thể
tích

Tổng

385.080

130.392


5.1.1.4. Cốt thép móng, giằng móng và cổ móng.
Lấy khối lượng riêng của thép γ = 7850kG/m3
Tên cấu kiện

Móng M1
Móng M2
Giằng móng
ngang
Giằng móng dọc
Cổ móng M1
Cổ móng M2

Khối
lượng

tông
1.624
0.978
1.260
0.288
0.088
0.042

µ

Trọng lượng
riêng

kl 1CK

số lượng
CK

Tổng KL


tổng kl
ck

2.5
2.8

7.85
7.85

0.319
0.215

30
15

9.561
3.224

12.786

1.5
1.5
1.5
1.8

7.85
7.85
7.85
7.85


0.148
0.034
0.010
0.006

15
36
30
15

2.225
1.221
0.311
0.089

3.446

Tổng
KL

16.632

0.400

5.1.1.4. Lấp đất và tôn nền
- Sau khi đổ bê tông móng tới cos -0.07 chờ cho bê tông đạt cường độ ta
tháo dỡ ván khuôn và tiến hành lấp đất .sau đó tiếp tục thi công giằng móng .Thi
công xong giằng móng tiếp tục lấp đất tôn nền tới cos 0.00.
- Thể tích lấp đất và tôn nền:

VTN = VĐ - VBT + V1
Trong đó:
+ VĐ: Là thể tích đất đã được đào.
+ VBT : Là thể tích bê tông lót và bê tông móng của móng M1,M2
,giằng móng.
+ V1: Là thể tích tôn nền
V1 = 0,5.470,378 = 235,189m3
VBT = 130,392m3
VD = 355,134m3

 VTN = 355,134 − 130,392 + 235,189 = 459,931m3

5.1.2. Khối lượng công việc phần thân
5.1.2.1. Khối lượng bê tông ( tính cho tầng điển hình)

cột
Dầm dọc

Kích thước
a(m)

b(m)

l(m)

tổng thể
tích CK

c1


0.25

0.5

3.8

0.475

30

14.250

c2
nhà

0.2
0.25

0.3
0.35

3.8
3.55

0.228
0.311

15
22


3.420
6.834

Tên cấu kiện

16

số lượng
CK

thể tích
1 tầng

Tổng V
ck
17.670
27.922

Tổng
thể tích
73.509


Dầm
ngang
dầm
thang

HL


0.25

0.35

3.55

0.311

12

3.728

NHÀ

0.25

0.5

6.3

0.788

15

11.813

HL
chiếu
tới
chiếu

nghỉ

0.25

0.5

2.05

0.256

15

3.844

0.2

0.4

3.55

0.284

2

0.568

0.2

0.4


3.55

0.284

4

1.136

nhà

7.25

0.08

3.55

2.059

10

20.590

SÀN

27.917
HL

2.15

0.08


3.55

0.611

12

7.327

5.1.2.2. Khối lượng ván khuôn
Tính cho 1 tầng điển hình
Kích thước
Tên cấu kiện
cột
Dầm dọc
Dầm
ngang
Dầm
thang
SÀN

c1
c2
nhà
HL
NHÀ
HL
Chiếu tới
Chiếu
nghỉ

nhà
HL
Bao sàn

a
0.25
0.2
0.25
0.25
0.25
0.25
0.2

b
0.5
0.3
0.35
0.35
0.5
0.5
0.4

l
3.72
3.72
3.55
3.55
6.3
2.05
3.55


0.2
7.25
2.15
10.12

0.4
3.55
3.55
46.48

3.55

0.1

5.580
3.720
3.373
3.373
7.875
2.563
3.550

Số
lượng
cấu
kiện
30
15
22

12
15
15
2

167.400
55.800
74.195
40.470
118.125
38.438
7.100

3.550
25.738
7.633
11.320

4
10
12
1

14.200
257.375
91.590
11.320

Diện
tích 1

cấu kiện

Diện
tích 1
tầng

Tổng
diện
tíchCK

Tổng
diện
tích

223.2

292.528

876.013

360.285

5.1.2.3. Khối lượng thép
Tính cho 1 tầng điển hình
Lấy khối lượng riêng của thép γ = 7,85T/m3
Tên cấu kiện
cột
Dầm dọc

c1

c2
nhà
HL

Khối lượng
bê tông

µ

Trọng
lượng
riêng

kl 1CK

0.475
0.228
0.311
0.311

1.5
1.8
0.9
0.9

7.85
7.85
7.85
7.85


0.056
0.032
0.022
0.022

17

số
lượng
CK
30
15
22
12

Tổng KL 1
tầng
1.678
0.483
0.483
0.263

tổng
kl ck
2.161
2.096

Tổng
KL
5.352



Dầm
ngang
Dầm
thang
SÀN

NHÀ
HL
chiếu
tới
chiếu
nghỉ
nhà
HL

0.788
0.256

1
1

7.85
7.85

0.062
0.020

15

15

0.927
0.302

0.284

0.9

7.85

0.020

2

0.040

0.284
2.059
0.611

0.9
0.5
0.5

7.85
7.85
7.85

0.020

0.081
0.024

4
10
12

0.080
0.808
0.288

1.096

5.1.2.4. Khối lượng tường xây
Kích thước

Tên cấu kiện

a

b

Trong
nhà
Lan can
Tường trục A

0.22
6.3
0.22 2.05

0.22 3.55

Tường trục B

0.22 3.55

Tường trục C

0.22 3.55

Tường trục 115

h
3.
3
1
1
3.
3
3.
3

Thể tích
một cấu
kiện

Số
lượng

thể tích

một
tầng

4.574
0.451
0.781

15
2
12

68.607
0.902
9.372

1.502

10

15.015

2.082

12

24.988

Tổng thể
tích


118.884

5.1.3. Khối lượng công việc phần hoàn thiện
Trát tường, trát trần, bả matit, sơn.
Tên cấu kiện
Tường trục
1-15

Trong
nhà
Lan
can

Kích
thước
a
b
7.5
2.4

3.8
1

Diện tích
một cấu
kiện
57.000
4.800

18


Số lượng

Diện
tích một
tầng

15
2

855.000
9.600

Tổng
diện tích
CK
1592.920

Tổng diện
tích trát, bả
matit, Sơn
1941.885


Tường trục A
Tường trục B,C
Trong
nhà
Trần
Hành

lang

46.5
3.8

1
3.8

92.960
28.880

1
22

92.960
635.360

3.55 7.25

25.738

10

257.375

3.55 2.15

7.633

12


91.590

5.1.4. Khối lượng công việc phần mái
Kích thước
Tên cấu
Thể tích một cấu
kiện
kiện
a
b
l
Trụ
0.22
0.22 1
0.0484

348.965

Số
lượng
44

Tổng thể
tích
2.1296

Diện tích tường 110m 2
Tổng diện tích tường 110 nếu xây hết toàn bộ phần mái: S1 = a.b
Trong đó: b = 1(m)

a là chu vi công trình
a = (12.3,8 + 0, 22 + 0, 22 + 2, 4 + 7,5).2 = 111,88m
=> S1 = 111,88.1 = 111,88m 2

Tổng diện tích mặt ngoài trụ : S2 = 0, 22.1.32 = 7, 04m 2

Diện tích tường 110 phải tính: S = S1 − S 2 = 111,88 − 7, 04 = 104,84(m)

Tầng

Mái
Tầng

Kích thước

Tên cấu kiện
Lát nền
Bê tông lót
BT chống thấm
Lát nền

a
46.48
46.48
46.48
46.48

b
10.12
10.12

10.12
10.12

19

h

Diện tích
1 CK

Thể
tích 1
CK

Số
lượng

Tổng

70.557
23.519

1
1
1
1

470.378
70.557
23.519

470.378

470.378
0.15
0.05
470.378


in hỡnh

Lp ca

Ca i
Ca s

1.2
1.5

2.2
1.5

2.64
2.25

10
22

Bng khi lng cỏc cụng vic
Tên công tác
Phn ngm

Đào móng bằng máy
Sửa móng thủ công
BT lót móng
GCLD CT móng
GCLD VK móng, gằng,
cổ móng
Đổ BT móng, giằng
móng, cổ móng
Bo dng BT
Tháo VK móng, giằng,
cổ móng
Lấp đất móng, tôn nền
Công tác khác
Phần thân
Tng 1
GCLD cốt thép cột
GCLD VK cột
Đổ BT Cột
Bảo dỡng BT cột
Tháo VK Cột
GCLD VK dầm, sàn
GCLD CT dầm, sàn
Đổ BT dầm, sàn
Bảo dỡng BT dầm, sàn
Tháo VK dầm, sàn
Xây tờng
Đục lắp điện nớc
Trát trong, ngoai
Trát trần


đơn vị

khối lợng

m3
m3
m3
Tn

337.38
17.76
23.88
12.79

100m2
m3

100m2

định mức
(NC)

Nhu cầu
(NC)

0.62
1.42
6.35
29.7


11.01
33.91
81.19

3.85

114.37
0.85

130.39

110.83
8.91

100m3

4.43
297.29

Tn
100m2
m3

2.16
2.23
17.67

9.74
31.9


21.05
71.2

100m2
100m2
Tn
m3

2.23
6.53
3.19
55.84

9.57
34.38
10.11

21.36
224.44
32.26

100m2
m3
Công
m2
m2

6.53
117.95


10.31
2.33

67.3
274.82

1592.92
348.97

0.2
0.5

318.58
174.48

20

39.43

26.400
49.500


C«ng t¸c kh¸c
Tầng 2
GCLD cèt thÐp cét
GCLD VK cét
§æ BT Cét
B¶o dìng BT cét
Th¸o VK Cét

GCLD VK dÇm, sµn
GCLD CT dÇm, sµn
§æ BT dÇm, sµn
B¶o dìng BT dÇm, sµn
Th¸o VK dÇm, sµn
X©y têng
§ôc l¾p ®iÖn níc
Tr¸t trong
Tr¸t trÇn
C«ng t¸c kh¸c
Tầng 3
GCLD cèt thÐp cét
GCLD VK cét
§æ BT Cét
B¶o dìng BT cét
Th¸o VK Cét
GCLD VK dÇm, sµn
GCLD CT dÇm, sµn
§æ BT dÇm, sµn
B¶o dìng BT dÇm, sµn
Th¸o VK dÇm, sµn
X©y têng
§ôc l¾p ®iÖn níc
Tr¸t trong
Tr¸t trÇn
C«ng t¸c kh¸c
Tầng 4
GCLD cèt thÐp cét
GCLD VK cét
§æ BT Cét

B¶o dìng BT cét
Th¸o VK Cét
GCLD VK dÇm, sµn
GCLD CT dÇm, sµn
§æ BT dÇm, sµn
B¶o dìng BT dÇm, sµn
Th¸o VK dÇm, sµn
X©y têng
§ôc l¾p ®iÖn níc
Tr¸t trong
Tr¸t trÇn
C«ng t¸c kh¸c
Tầng 5

C«ng
Tấn
100m2
m3

2.16
2.23
17.67

9.74
31.9

21.05
71.2

100m2

100m2
Tấn
m3

2.23
6.53
3.19
55.84

9.57
34.38
10.11

21.36
224.44
32.26

100m2
m3
C«ng
m2
m2
C«ng

6.53
117.95

10.31
2.33


67.3
274.82

1592.92
348.97

0.2
0.5

318.58
174.48

Tấn
100m2
m3

2.16
2.23
17.67

9.74
31.9

21.05
71.2

100m2
100m2
Tấn
m3


2.23
6.53
3.19
55.84

9.57
34.38
10.11

21.36
224.44
32.26

100m2
m3
C«ng
m2
m2
C«ng

6.53
117.95

10.31
2.33

67.3
274.82


1592.92
348.97

0.2
0.5

318.58
174.48

Tấn
100m2
m3

2.16
2.23
17.67

9.74
31.9

21.05
71.2

100m2
100m2
Tấn
m3

2.23
6.53

3.19
55.84

9.57
34.38
10.11

21.36
224.44
32.26

100m2
m3
C«ng
m2
m2
C«ng

6.53
117.95

10.31
2.33

67.3
274.82

1592.92
348.97


0.2
0.5

318.58
174.48

21


GCLD cốt thép cột
GCLD VK cột
Đổ BT Cột
Bảo dỡng BT cột
Tháo VK Cột
GCLD VK dầm, sàn
GCLD CT dầm, sàn
Đổ BT dầm, sàn
Bảo dỡng BT dầm, sàn
Tháo VK dầm, sàn
Xây tờng
Đục lắp điện nớc
Trát trong
Trát trần
Công tác khác
Tầng mái
Đổ BT Tr
Đổ BT chống thấm
Bảo dớng BT chống thấm
Đổ BT lót
Bảo dỡng BT Lót

Xây tờng vợt mái
Trát trong,ngoai
Lát gạch lá nem
Công tác khác
Phần hoàn thiện
Lăn sơn toàn bộ công
trình
Thu dọn vệ sinh

Tn
100m2
m3

2.16
2.23
17.67

9.74
31.9

21.05
71.2

100m2
100m2
Tn
m3

2.23
6.53

3.19
55.84

9.57
34.38
10.11

21.36
224.44
32.26

100m2
m3
Công
m2
m2
Công

6.53
117.95

10.31
2.33

67.3
274.82

1592.92
348.97


0.2
0.5

318.58
174.48

2.67
0.2
0.17

30.43
41.44
79.96

m3
m3

2.13
23.52

m3

70.56

m3
m2
m2

11.40
207.20

470.38

m2

0.06
2149.09

128.95

Công

5.2. Lp tng tin thi cụng cụng trỡnh
5.2.1. í ngha ca tng tin thi cụng cụng trỡnh
K hoch tng tin thi cụng l khõu quan trng nht ca thit k thi cụng.
Nú l c s n v sn xut lp k hoch sn xut, k hoch u t cng nh
hch toỏn lao ng ca mỡnh.
Ngoi ra, tng tin thi cụng cũn l c s cho vic ch o qun lý sn xut
rỳt ngn thi hn xõy dng gúp phn tớch cc cho tng nng sut lao ng. Vỡ th
yờu cu ca lp k hoch tng tiờn thi cụng l:
- Tn dng ti a cụng sut ca mỏy múc v thit b thi cụng.
- Cú thi hn thi cụng hp lý nh hn thi hn khng ch ca ch u t.
- Phõn b lao ng, vt t v tin hp lý, cõn i vi yờu cu ca tng giai
on sn xut, thi cụng tp trung lc lng vo cỏc cụng tỏc ch yu, tn dng thi
gian giỏn on lm cỏc vic xen k.
22


5.2.2. Căn cứ để lập tổng tiến độ thi công công trình
+ Bản vẽ thi công.
+ Qui phạm kĩ thuật thi công.

+ Định mức lao động.
+ Tiến độ của từng công tác.
5.2.3. Phương hướng kế hoạch tổng tiến độ thi công và tổ chức lực lượng sản
xuất
Đây là một khâu khá quan trọng của quá trình lập tiến độ thi công bao gồm
nhiêu công việc khác nhau. Trong quá trình thi công, ta bố trí một số tổ đội chuyên
nghiệp, kết hợp với một số tổ đội hỗn hợp. Chủ yếu trong mỗi đội là có các công
nhân kĩ thuật lành nghề, phần còn lại là lực lượng tham gia lao động giản đơn hơn.
Ta cố gắng tạo một dây chuyền gồm các tổ chuyên môn, việc tổ chức các tổ
đội chuyên môn có ý nghĩa rất lớn, nó giúp người thợ càng làm càng quen tay nghề
và từ đó năng suất lao động có thể tăng lên rất nhiều. Song có nhược điểm của tổ
đội chuyên môn là đội gây cho sự ổn định bị phá vỡ va làm mất cân đối trong lực
lượng sản xuất gây khó khăn trong khâu quản lý và phục vụ cũng như hao phí lao
động di chuyển.
Tổng tiến độ thi công được lập trên cơ sở tổ chức các công tác chủ yếu như
công tác móng, công tác đất, công tác bê tông, công tác xây và tính toán hao phí
lao động của các công tác còn lại để bố trí tổ đội công nhân phối hợp vào tổng tiến
độ.
Tiến độ thi công của công trình được thể hiện như trong bản vẽ tiến độ.
6. THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG
6.1. Số lượng cán bộ công nhân viên trên công trường
- Số công nhân trung bình trên công trường:
Atb=

S 6718
=
= 46 (người)
T 146

- Số công nhân làm việc ở các xưởng phụ trợ

B = K% (lấy K%=30%)
B = 0,3.46=13,8 (người) ⇒ Chọn B = 14(người)
- Số cán bộ, công nhân viên kỹ thuật
C = 6%.(A+B) = 0,06.(46+14) = 3,6 (người) ⇒ Chọn C = 4(người)
- Số cán bộ nhân viên hành chính
23


D = 6%.(A+B+C) = 0,06.(46 +14+4) = 3,84 (người)
⇒ Chọn D = 4 (người)
- Số nhân viên dịch vụ
E = S%.(A+B+C+D) với công trường trung bình S= 8%
E = 0,08.(46+14+4+4) = 5,44(người) ⇒ Chọn E = 6 (người)
⇒ Tổng số cán bộ công nhân viên trên công trường :

G = 1,06.(A+B+C+D+E) = 1,06.(46+14+4+4+6) = 78,44 (người)
⇒ Chọn G = 79 (người)
(1,06 là theo theo thống kê trên công trường Việt Nam hàng năm có 2% là nghỉ ốm
và 4% là nghỉ phép)
6.2. Diện tích sử dụng
6.2.1. Diện tích sử dụng của cán bộ kỹ thuật
- Nhà làm việc:
Số cán bộ là 4+4+6 = 16 người với tiêu chuẩn là 4m2/người
Diện tích sử dụng là S =16.4=64 (m2)
- Nhà để xe: Trung bình một chỗ để xe chiếm 1,2 (m2)
S = 16.1,2=19,2(m2)
- Diện tích nhà nghỉ: S =19,2.2=38,4 (m2)
- Nhà ăn: S =16.1=16(m2)
- Diện tích nhà vệ sinh và nhà tắm. Tiêu chuẩn là 2,5 m2/20người
S=


2,5
.16 = 2 (m2) ⇒ chọn S= 4 (m2)
20

6.2.2. Diện tích sử dụng của công nhân và bảo vệ
- Diện tích nhà nghỉ:
Số ca nhiều công nhân nhất là A max= 121 người. Tuy nhiên công trường ở
trong thành phố nên chỉ cần đảm bảo chỗ ở cho 30% nhân công nhiều nhất tiêu
chuẩn diện tích cho công nhân là 2m2/người.
Diện tích sử dụng là S =121.0,3.2=72,6 (m2)
24


- Diện tích nhà vệ sinh và nhà tắm. Tiêu chuẩn là 2,5 m2/20người
S=

2,5
.121 = 15,125 (m2) ⇒ chọn S= 20 (m2)
20

- Nhà để xe công nhân: Ta bố trí cho lượng công nhân trung bình A tb= 46
người. Trung bình một chỗ để xe chiếm 1,2 (m2). Tuy nhiên công trình nằm ở
thành phố nên số lượng người đi xe để đi làm chỉ chiếm 50%.
S = 46 × 0,5 × 1,2 = 27,6 (m2) ⇒ chọn S=30 (m2)
- Nhà ăn tập thể: Ta bố trí cho lượng công nhân lớn nhất A max= 121người. Tuy
nhiên công trình nằm ở trung tâm nên chỉ cần đảm bảo cho 40% nhân công nhiều
nhất. Tiêu chuẩn diện tích cho công nhân là 1m2/người.
S6 = 121.0,4.1 = 48,4 (m2) ⇒ chọn S = 50 (m2)
- Nhà bảo vệ

S = 4.3.2 = 24 (m2)
6.3. Diện tích kho bãi
- Diện tích kho bãi được tính theo công thức :
S = F.K
Trong đó:
F: diện tích có ích để cất chứa nguyên vật liệu.
F=

Q
Dmax

Dmax: là định mức sắp xếp lại vật liệu
Q: lượng vật liệu sử dụng
S: tổng diện tích kho (bao gồm cả diện tích làm đường giao thông,
cất chứa công cụ cải tiến vận chuyển...)
K: hệ số xét tới hình thức xếp vật liệu vào kho và hình thức kho.
6.3.1. Kho chứa xi măng
- Hiện nay vật liệu xây dựng nói chung, xi măng nói riêng được bán rộng rãi
trên thị trường. Nhu cầu cung ứng không hạn chế, mọi lúc mọi nơi khi công trình
yêu cầu
- Vì vậy chỉ tính lượng xi mặng dự trữ trong kho cho ngày có nhu cầu xi
măng cao nhất. Dựa vào tiến độ thi công đã lập ta xác định khối bê tông lót móng,
giằng V= 130,72 (m3)
25


×